Trắc nghiệm Bài 1. Gen và mã di truyền - Sinh 12
Đề bài
Một gen có chiều dài L, đâu là công thức thể hiện liên hệ giữa chiều dài gen và tổng số nuclêôtit của gen:
-
A.
$L{\text{ = }}N \times 2$
-
B.
$L = \frac{N}{{3,4}} \times 2$
-
C.
$L = N \times 3,4 \times 2$
-
D.
$L = \frac{N}{2} \times 3,4$
Một gen có chiều dài L, đâu là công thức tính tổng số nuclêôtit của gen:
-
A.
$N = L \times 2$
-
B.
$N = \frac{L}{{3,4}} \times 2$
-
C.
$N = L \times 3,4 \times 2$
-
D.
$N = \frac{L}{2} \times 3,4$
Một gen có chiều dài 5100 Å có tổng số nuclêôtit là
-
A.
3000
-
B.
3600
-
C.
2400
-
D.
4200
Mạch thứ nhất của gen có 10%A, 20%T; mạch thứ hai có tổng số nuclêôtit G với X là 910. Chiều dài của gen (được tính bằng nanomet) là:
-
A.
4420
-
B.
884
-
C.
442
-
D.
8840
Một gen có số nuclêôtit N, đâu là công thức thể hiện tính khối lượng trung bình của gen từ tổng số nuclêôtit của gen:
-
A.
$N = M \times 300$
-
B.
$M = \frac{N}{2} \times 300$
-
C.
$M = N \times 300$
-
D.
$M = \frac{N}{{300}}$
Biết khối lượng trung bình của một gen, muốn tính tổng số nuclêôtit của gen, ta dùng công thức nào?
-
A.
$N = M \times 300$
-
B.
$N = \frac{M}{2} \times 300$
-
C.
$M = N \times 300$
-
D.
$N = \frac{M}{{300}}$
Một mạch của gen có khối lượng bằng 6,3.106 đvC, số nuclêôtit của gen nói trên là:
-
A.
2100
-
B.
4200
-
C.
21000
-
D.
42000
Các nuclêôtit trên hai mạch của gen liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung thì khẳng định nào sau đây sai?
-
A.
A = T
-
B.
G1= X2
-
C.
A1+T1 = G2+X2
-
D.
A + G = N/2
Khẳng định %A = %T, % A + %G = 50%N luôn đúng trong trường hợp nào sau đây?
-
A.
ADN mạch vòng
-
B.
ADN mạch kép
-
C.
ADN mạch thẳng
-
D.
ADN mạch đơn
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là:
-
A.
10%.
-
B.
30%
-
C.
20%
-
D.
40%
Người ta sử dụng 1 chuỗi polinucleotit có tỉ lệ $\frac{{A + G}}{{T + X}}$=4 để tổng hợp một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chuỗi polinucleotit này.Trong tổng số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp có số loại (T+X) chiếm:
-
A.
$\frac{4}{5}$
-
B.
$\frac{1}{5}$
-
C.
$\frac{1}{4}$
-
D.
$\frac{3}{4}$
Trên một mạch của gen có tỉ lệ A:T:X:G = 4:2:2:1. Tỉ lệ $\frac{{A + T}}{{X + G}}$ của gen là:
-
A.
3
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
1
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ $\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{1}{4}$ thì tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử ADN này là:
-
A.
10%
-
B.
20%
-
C.
25%
-
D.
12.5%
Một ADN có A = 450, tỷ lệ A/G = 3/2. Số nucleotit từng loại của ADN là
-
A.
A=T=450; G=X=600
-
B.
A=T=600; G=X=900
-
C.
A=T=450; G=X=300
-
D.
A=T=300; G=X=450
Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất là: A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Gen thứ hai có tỉ lệ nuclêôtit từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T/2 = G/3 = X/4. Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nuclêôtit là bao nhiêu?
-
A.
A = T = 15%; G = X =35%.
-
B.
A = T = 45%; G = X = 55%.
-
C.
G = X = 15%; A = T = 35%.
-
D.
G = X = 30%; A = T = 70%.
Trên một mạch của một gen có 20%T, 22%X, 28%A. Tỉ lệ mỗi loại nuclêôtit của gen là:
-
A.
A=T=24%, G=X=26%
-
B.
A=T=24%, G=X=76%
-
C.
A=T=48%, G=X=52%
-
D.
A=T=42%, G=X=58%
Một mạch của gen có A + T = 570 nuclêôtit, gen dài 646 nm, Tỷ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen trên là:
-
A.
A = T = 30%; G = X = 70%
-
B.
A = T = 30%; G = X = 20%
-
C.
A = T = 15%; G = X = 35%
-
D.
A = T = 35%; G = X = 15%
Vật chất di truyền của 1 sinh vật là 1 phân tử axit nucleic có tỉ lệ các loại nuclêôtit gồm: 24%A; 24%T; 25%G; 27%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là:
-
A.
ADN mạch kép
-
B.
ARN mạch kép
-
C.
ADN mạch đơn
-
D.
ARN mạch đơn
Biết số lượng từng loại nuclêôtit của một gen, muốn tính số liên kết hidro (H) giữa hai mạch của gen, ta dùng công thức nào sau đây?
-
A.
H = 2A + 3T
-
B.
H = 2A + 2G
-
C.
H = 3A + 2G
-
D.
H = 2A + 3G
Biết số liên kết hidro của một gen và số nuclêôtit loại A, công thức nào sau đây có thể tính được số nuclêôtit loại G?
-
A.
G = (H – 2A)/2
-
B.
G = (H – A)/2
-
C.
G = (H – 3A)/2
-
D.
G = (H – 2A)/3
Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là:
-
A.
1500
-
B.
2100
-
C.
1200
-
D.
1800
Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là
-
A.
1120
-
B.
1080
-
C.
990
-
D.
1020
Một đoạn ADN chứa 1600 nuclêôtit, tỉ lệ nuclêôtit loại A là 35%, loại G là 25%, xác định số liên kết hidro trong đoạn ADN này?
-
A.
2320
-
B.
1160
-
C.
0
-
D.
4640
Một gen có chiều dài 5100 Å và có 3900 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nu của gen nói trên là:
-
A.
A = T = 720, G = X = 480
-
B.
A = T = 900, G = X = 60
-
C.
A = T = 600, G = X = 900
-
D.
A = T = 480, G = X = 720
Một gen có %A = 20% và 3120 liên kết hidro. Gen đó có số lượng nuclêôtit là:
-
A.
2400
-
B.
2040
-
C.
3000
-
D.
1800
Liên kết giữa các nuclêôtit trên một mạch polinuclêôtit là loại liên kết
-
A.
Peptit
-
B.
hiđrô
-
C.
Hóa trị
-
D.
Phôtphodieste
Muốn tính số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen khi chỉ biết tổng số nuclêôtit của gen đó, ta dùng công thức nào?
-
A.
N -1
-
B.
$\frac{N}{2}$
-
C.
N -2
-
D.
$\frac{N}{2} - 1$
Tổng số nuclêôtit của gen là 1500 thì số liên kết cộng hóa trị giữa các đơn phân trên gen là bao nhiêu?
-
A.
799
-
B.
1499
-
C.
1498
-
D.
2998
Một gen có chiều dài 0,255 micromet thì số liên kết cộng hóa trị trong gen là bao nhiêu?
-
A.
799
-
B.
1499
-
C.
1498
-
D.
2998
Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen là:
3’ ATGAGTGAXXGTGGX 5’
Đoạn gen này có:
-
A.
Tỷ lệ A+G/T+X = 9/6
-
B.
39 liên kết Hidro
-
C.
30 cặp nuclêôtit
-
D.
14 liên kết cộng hóa trị.
Phân tử ADN của vi khuẩn E. coli có 3400 nuclêôtit, hãy xác định số liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nucleotit?
-
A.
3398
-
B.
6798
-
C.
1699
-
D.
3400
Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy . Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36oC ; B = 78oC ; C = 55oC ; D = 83oC ; E = 44oC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotide của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
-
A.
D → B → C → E → A
-
B.
A → B → C → D → E
-
C.
A → E → C → B → D
-
D.
D → E → B → A → C
Khi phân tích % nuclêôtit của vật chất di truyền ở các loài sinh vật khác nhau người ta thu được bảng số liệu sau:
Với bảng số liệu này, hãy cho biết trong các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định là đúng?
I. Vật chất di truyền ở loài III có cấu trúc ADN hai mạch vì A = T, G = X.
II. Vật chất di truyền ở loài IV và loài V là ARN, nhưng ở loài IV ARN có 2 mạch, còn ở loài V ARN có 1 mạch.
III. Xét theo mức độ tiến hóa về vật chất di truyền thì loài I = II > III > V
IV. Xét về tính bền của vật chất di truyền khi tăng dần nhiệt độ thì loài I> II> III
-
A.
3
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
2
Lời giải và đáp án
Một gen có chiều dài L, đâu là công thức thể hiện liên hệ giữa chiều dài gen và tổng số nuclêôtit của gen:
-
A.
$L{\text{ = }}N \times 2$
-
B.
$L = \frac{N}{{3,4}} \times 2$
-
C.
$L = N \times 3,4 \times 2$
-
D.
$L = \frac{N}{2} \times 3,4$
Đáp án : D
- Mỗi gen có chiều dài L, cấu tạo 2 mạch, đơn phân là các nucleotide.
- Mỗi nucleotide có chiều dài 3,4 Å.
- Công thức tính chiều dài gen là : $L = \frac{N}{2} \times 3,4$ (Å)
Một gen có chiều dài L, đâu là công thức tính tổng số nuclêôtit của gen:
-
A.
$N = L \times 2$
-
B.
$N = \frac{L}{{3,4}} \times 2$
-
C.
$N = L \times 3,4 \times 2$
-
D.
$N = \frac{L}{2} \times 3,4$
Đáp án : B
Sử dụng công thức tính chiều dài gen là : $L = \frac{N}{2} \times 3,4$ (Å)
→ Công thức tính tổng số nucleotide N từ chiều dài của gen.
- Công thức tính chiều dài gen là : $L = \frac{N}{2} \times 3,4$ (Å)
→ Công thức tính tổng số nucleotide N từ chiều dài của gen là $N = \frac{L}{{3,4}} \times 2$
Một gen có chiều dài 5100 Å có tổng số nuclêôtit là
-
A.
3000
-
B.
3600
-
C.
2400
-
D.
4200
Đáp án : A
Sử dụng công thức tính chiều dài gen là : $L = \frac{N}{2} \times 3,4$ (Å)
→ Tính tổng số nucleotide N từ chiều dài của gen
Gen có chiều dài là 5100 Å thì số lượng nucleotit trong gen sẽ là : 5100 : 3,4 × 2 = 3000
Mạch thứ nhất của gen có 10%A, 20%T; mạch thứ hai có tổng số nuclêôtit G với X là 910. Chiều dài của gen (được tính bằng nanomet) là:
-
A.
4420
-
B.
884
-
C.
442
-
D.
8840
Đáp án : C
- Dựa trên nguyên tắc bổ sung của gen: %A → %G
- Tính số nucleotide loại G → Tổng số nucleotide N →Tính chiều dài gen
Số nucleotide loại G là: G = G2 + X2 = 910
Tỉ lệ số nucleotide loại A là: %A = %T = ( 10% + 20%) : 2 = 15%
Tỉ lệ số nucleotide loại G là: %G = %X = 50% - 15% = 35%
Tổng số nucleotide: N = 910 : 35 × 100 = 2600
Chiều dài của gen là: L = 2600 : 2 × 3,4 = 4420 (Å) = 442 (nm)
Một gen có số nuclêôtit N, đâu là công thức thể hiện tính khối lượng trung bình của gen từ tổng số nuclêôtit của gen:
-
A.
$N = M \times 300$
-
B.
$M = \frac{N}{2} \times 300$
-
C.
$M = N \times 300$
-
D.
$M = \frac{N}{{300}}$
Đáp án : C
- Khối lượng trung bình của một nuclêôtit là 300 đvC.
(Áp dụng lý thuyết phần 1)
- Công thức tính khối lượng trung bình của gen là: $M = N \times 300$ (đvC)
Biết khối lượng trung bình của một gen, muốn tính tổng số nuclêôtit của gen, ta dùng công thức nào?
-
A.
$N = M \times 300$
-
B.
$N = \frac{M}{2} \times 300$
-
C.
$M = N \times 300$
-
D.
$N = \frac{M}{{300}}$
Đáp án : D
- Khối lượng trung bình của một nuclêôtit là 300 đvC.
(Áp dụng lý thuyết phần 1)
- Công thức tính khối lượng trung bình của gen là : $M = N \times 300$ (đvC)
→ Tổng số nuclêôtit của gen là: $N = \frac{M}{{300}}$
Một mạch của gen có khối lượng bằng 6,3.106 đvC, số nuclêôtit của gen nói trên là:
-
A.
2100
-
B.
4200
-
C.
21000
-
D.
42000
Đáp án : D
- Sử dụng công thức liên hệ giữa khối lượng và số nuclêôtit của gen : M = N × 300 đvC
→ Số nuclêôtit của gen.
Số nucleotide trên một mạch của gen là : 6,3.106 : 300 = 21000 nucleotide
Số nucleotide của gen là : N = 21000 × 2 = 42000 nucleotide
Các nuclêôtit trên hai mạch của gen liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung thì khẳng định nào sau đây sai?
-
A.
A = T
-
B.
G1= X2
-
C.
A1+T1 = G2+X2
-
D.
A + G = N/2
Đáp án : C
Theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X.
Do A liên kết với T, G liên kết với X → Trong gen A = T → A đúng
A mạch này bằng T mạch kia, G mạch này bằng X mạch kia → G1= X2 → B đúng
C sai vì A1+T1 = A2+T2 ≠ G2+X2
D đúng vì A + G = A1+ A2+G1 + G2 = A1+ T1+G1 + X1 = N/2
Khẳng định %A = %T, % A + %G = 50%N luôn đúng trong trường hợp nào sau đây?
-
A.
ADN mạch vòng
-
B.
ADN mạch kép
-
C.
ADN mạch thẳng
-
D.
ADN mạch đơn
Đáp án : B
Khi gen có hai mạch liên kết với nhau theo NTBS thì % A + %G = 50%N.
% A + %G = 50%N đúng khi ADN là mạch kép
→ B đúng
A, C sai, vì không khẳng định được ADN ở các trường hợp này là đơn hay kép.
D sai, ADN đơn có 1 mạch, không theo NTBS nên không khẳng định được %A = %T, %A + %T = 50%N.
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là:
-
A.
10%.
-
B.
30%
-
C.
20%
-
D.
40%
Đáp án : D
Theo nguyên tắc bổ sung A=T; G=X nên %A + %G =50%
Theo nguyên tắc bổ sung %A + %G =50%
=> %G = 50% -%A = 50 - 10 = 40%
Người ta sử dụng 1 chuỗi polinucleotit có tỉ lệ $\frac{{A + G}}{{T + X}}$=4 để tổng hợp một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chuỗi polinucleotit này.Trong tổng số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp có số loại (T+X) chiếm:
-
A.
$\frac{4}{5}$
-
B.
$\frac{1}{5}$
-
C.
$\frac{1}{4}$
-
D.
$\frac{3}{4}$
Đáp án : A
Chuỗi polinucleotide được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X.
Do vậy: A1 + G1 = T2 + X2 và ngược lại.
Theo NTBS: A1 + G1 = T2 + X2 và ngược lại
→Chuỗi bổ sung sẽ có tỷ lệ ngược lại so với mạch khuôn $\frac{{A + G}}{{T + X}} = \frac{1}{4}$ vậy tỷ lệ T + X chiếm $\frac{4}{5}$.
Trên một mạch của gen có tỉ lệ A:T:X:G = 4:2:2:1. Tỉ lệ $\frac{{A + T}}{{X + G}}$ của gen là:
-
A.
3
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
1
Đáp án : B
Hai mạch của gen có số nuclêôtit như nhau.
Theo nguyên tắc bổ sung A= T, G = X.
Theo NTBS, A = T, G = X ta có:
Tỷ lệ $\frac{{\left( {A + T} \right)}}{{\left( {X + G} \right)}} = \frac{{4 + 2}}{{2 + 1}} = 2$
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ $\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{1}{4}$ thì tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử ADN này là:
-
A.
10%
-
B.
20%
-
C.
25%
-
D.
12.5%
Đáp án : A
- Dựa theo nguyên tắc bổ sung: A = T, G = X và tỷ lệ đã cho, xác định tỷ lệ A/G.
- Vi %A + %G = 50%N, tính được %A.
Do A = T, G = X
→$\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{1}{4} \to \frac{{2A}}{{2G}} = \frac{1}{4} \to \frac{A}{G} = \frac{1}{4}$
Mặt khác: A+ G = 50% → 2A + 2G = 100%
→ A = 10%
Một ADN có A = 450, tỷ lệ A/G = 3/2. Số nucleotit từng loại của ADN là
-
A.
A=T=450; G=X=600
-
B.
A=T=600; G=X=900
-
C.
A=T=450; G=X=300
-
D.
A=T=300; G=X=450
Đáp án : C
Do A = T, G = X và A+ G = 50%
A= 450 → G= 300
Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất là: A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Gen thứ hai có tỉ lệ nuclêôtit từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T/2 = G/3 = X/4. Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nuclêôtit là bao nhiêu?
-
A.
A = T = 15%; G = X =35%.
-
B.
A = T = 45%; G = X = 55%.
-
C.
G = X = 15%; A = T = 35%.
-
D.
G = X = 30%; A = T = 70%.
Đáp án : A
Tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên 1 mạch của gen:
$\frac{A}{a}=\frac{T}{b}=\frac{G}{c}=\frac{X}{d}\leftrightarrow ~A:T:G:X=a:~b:c~:d$
→ Tỉ lệ số nucleotide từng loại là :
$\begin{array}{l}A = T = \frac{{\left( {a + b} \right)}}{{\left( {a + b + c + d} \right) \times 2}}\\G = X = \frac{{\left( {c + d} \right)}}{{\left( {a + b + c + d} \right) \times 2}}\end{array}$
Gen 1: trên mạch 1 có: A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4.
→ trên toàn gen có tỉ lệ:
A = T = (1+2)/20 = 0,15
G = X = (3+4)/20 = 0,35
Gen 2: trên mạch 2 có A = T/2 = G/3 = X/4 ↔ A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4
→ trên toàn gen có tỉ lệ:
A = T = 0,15
G = X = 0,35
Gen 1 và gen 2 có tỉ lệ nuclêôtit giống nhau, vậy đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nuclêôtit là:
A = T = 15% và G = X = 35%.
Trên một mạch của một gen có 20%T, 22%X, 28%A. Tỉ lệ mỗi loại nuclêôtit của gen là:
-
A.
A=T=24%, G=X=26%
-
B.
A=T=24%, G=X=76%
-
C.
A=T=48%, G=X=52%
-
D.
A=T=42%, G=X=58%
Đáp án : A
- Dựa theo NTBS: A liên kết với T, G liên kết với X.
- Tính phần trăm số nucleotide loại A → Tỷ lệ phần trăm số nucleotide từng loại của mạch còn lại:
Trên mạch thứ nhất có:
T1 = 20% , X1 = 22% , A1 = 28% (tính theo tổng số nu của mạch)
↔ T1 = 10% , X1 = 11% , A1 = 14% (tính theo tổng số nu của gen)
Do nguyên tắc bổ sung, trên mạch 2: A2 = T1 và A1 = T2 .
Vậy ta có:
T = A = A1 + A2 = A1 + T1 = 10% + 14% = 24%
Vậy: A = T = 24%; G = X = 26%
Một mạch của gen có A + T = 570 nuclêôtit, gen dài 646 nm, Tỷ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen trên là:
-
A.
A = T = 30%; G = X = 70%
-
B.
A = T = 30%; G = X = 20%
-
C.
A = T = 15%; G = X = 35%
-
D.
A = T = 35%; G = X = 15%
Đáp án : C
- Tính tổng số nuleotide: Sử dụng công thức liên hệ giữa chiều dài và số nuclêôtit của gen: $L = \frac{N}{2} \times 3,4$ (Å)
- Dựa vào NTBS→ Tính A → Tỉ lệ từng loại nucleotide
Tổng số nucleotide của gen là: N = 6460 : 3,4 × 2 = 3800 (nuclêôtit)
Số nucleotide loại A là : A= A1 + T1 = 570
%A = %T = 570/3800 × 100 = 15%
&G = %X = 50% - 15% = 35%
Vật chất di truyền của 1 sinh vật là 1 phân tử axit nucleic có tỉ lệ các loại nuclêôtit gồm: 24%A; 24%T; 25%G; 27%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là:
-
A.
ADN mạch kép
-
B.
ARN mạch kép
-
C.
ADN mạch đơn
-
D.
ARN mạch đơn
Đáp án : C
- Xét các loại đơn phân → xác định là ADN hay ARN
- Xét tỉ lệ đơn phân → xác định dạng mạch.
4 loại nucleotide: A, T, G, X → ADN
G≠X → dạng đơn
Biết số lượng từng loại nuclêôtit của một gen, muốn tính số liên kết hidro (H) giữa hai mạch của gen, ta dùng công thức nào sau đây?
-
A.
H = 2A + 3T
-
B.
H = 2A + 2G
-
C.
H = 3A + 2G
-
D.
H = 2A + 3G
Đáp án : D
Công thức tính số liên kết hidro (H) giữa 2 mạch của gen là :
H = 2A + 3G = 2T + 3X = 2A + 3X = 2T + 3G
Biết số liên kết hidro của một gen và số nuclêôtit loại A, công thức nào sau đây có thể tính được số nuclêôtit loại G?
-
A.
G = (H – 2A)/2
-
B.
G = (H – A)/2
-
C.
G = (H – 3A)/2
-
D.
G = (H – 2A)/3
Đáp án : D
Sử dụng công thức tính số liên kết hidro: H = 2A + 3G → Số nuclêôtit loại G
Từ công thức tính số liên kết hidro H = 2A + 3G
Ta có G = (H-2A)/3
Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là:
-
A.
1500
-
B.
2100
-
C.
1200
-
D.
1800
Đáp án : B
Sử dụng công thức tính số liên kết hidro: H = 2A + 3G
Tổng số liên kết hidro của gen là: 2A + 3G = 2100
Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là
-
A.
1120
-
B.
1080
-
C.
990
-
D.
1020
Đáp án : B
- Biết A và T của mạch 1 → A và T của mạch 2 → A và T của gen.
- Vì %A + %G = 50%N → %A → Tính được số nuclêôtit của gen (N) → Tính được số G của gen.
- Tính được số liên kết hidro: H = 2A + 3G
Mạch 1 có: A1 = 150 và T1 = 120
Do A liên kết với T → mạch 2 có: A2 = T1 và T2 = A1
Do đó A = A1 + A2 = A1 + T1 = 270
Vậy A = T = 270
Có G = 20%
Mà số nuclêôtit của mạch = 2A + 2G = 100%
→ vậy G = 180
Số liên kết hidro của gen là : 2A + 3G = 1080
Một đoạn ADN chứa 1600 nuclêôtit, tỉ lệ nuclêôtit loại A là 35%, loại G là 25%, xác định số liên kết hidro trong đoạn ADN này?
-
A.
2320
-
B.
1160
-
C.
0
-
D.
4640
Đáp án : C
Xác định ADN là mạch đơn hay mạch kép.
A= 35%, G= 25% → A + G ≠ 50%
→Phân tử ADN là ADN đơn → Số liên kết hidro bằng 0
Một gen có chiều dài 5100 Å và có 3900 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nu của gen nói trên là:
-
A.
A = T = 720, G = X = 480
-
B.
A = T = 900, G = X = 60
-
C.
A = T = 600, G = X = 900
-
D.
A = T = 480, G = X = 720
Đáp án : C
Tính tổng số nucleotide của gen dựa trên chiều dài của gen: $L = \frac{N}{2} \times 3,4$ (Å)
Từ công thức tính số liên kết hidro : H = 2A + 3G và N = 2A + 2G
Ta tính được A, G
Gen dài 5100 Å → có tổng số nu là: 2A + 2G = 5100 : 3,4 x 2 = 3000 (nuclêôtit)
Có 3900 liên kết H → có 2A + 3G = 3900
$\left\{ \begin{gathered}2A + 2G = 3000 \hfill \\2A + 3G = 3900 \hfill \\\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}A = T = 600 \hfill \\G = X = 900 \hfill \\\end{gathered} \right.$
→ vậy A = T = 600 và G = X = 900
Một gen có %A = 20% và 3120 liên kết hidro. Gen đó có số lượng nuclêôtit là:
-
A.
2400
-
B.
2040
-
C.
3000
-
D.
1800
Đáp án : A
- Vì tổng số nuclêôtit A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit: %A + %G = 50%N → Tỷ lệ G.
- Sử dụng công thức tính số liên kết hidro H = 2% A × N + 3% G × N, → số nuclêôtit loại A
- Tìm tổng nuclêôtit của gen.
Xét gen có: A = 20 % → G = 30 %
Số liên kết hidro trong gen là: H = 2.%A × N + 3.%G × N = 3120 → 2.0,2N + 3.0,3N = 3120 → N = 2400
Tổng số nucleotit trong gen là: 2400.
Liên kết giữa các nuclêôtit trên một mạch polinuclêôtit là loại liên kết
-
A.
Peptit
-
B.
hiđrô
-
C.
Hóa trị
-
D.
Phôtphodieste
Đáp án : D
Liên kết giữa các nuclêôtit trên một mạch polinuclêôtit là loại liên kết Phôtphodieste
Muốn tính số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen khi chỉ biết tổng số nuclêôtit của gen đó, ta dùng công thức nào?
-
A.
N -1
-
B.
$\frac{N}{2}$
-
C.
N -2
-
D.
$\frac{N}{2} - 1$
Đáp án : C
- Trên một mạch có $\frac{N}{2}$ nucleotide thì sẽ có $\frac{N}{2} - 1$ liên kết hóa trị
→ Số liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotide trong gen là $2 \times \left( {\frac{N}{2} - 1} \right) = N - 2$
Tổng số nuclêôtit của gen là 1500 thì số liên kết cộng hóa trị giữa các đơn phân trên gen là bao nhiêu?
-
A.
799
-
B.
1499
-
C.
1498
-
D.
2998
Đáp án : C
Số liên kết hóa trị là 1500 – 2 = 1498
Một gen có chiều dài 0,255 micromet thì số liên kết cộng hóa trị trong gen là bao nhiêu?
-
A.
799
-
B.
1499
-
C.
1498
-
D.
2998
Đáp án : D
Tính tổng số nucleotide của gen dựa trên chiều dài: N = L × 2: 3,4
Sử dụng công thức tính số liên kết cộng hóa trị giữa các đơn phân trên gen là N – 2
Trong mỗi một nuclêôtit cũng có 1 liên kết cộng hóa trị.
0,255 micromet = 2550 Å
Tổng số nucleotide: N = L : 3,4 x 2 = 1500 nucleotide
Số liên kết cộng hóa trị là 1500 – 2 + 1500 = 2998
Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen là:
3’ ATGAGTGAXXGTGGX 5’
Đoạn gen này có:
-
A.
Tỷ lệ A+G/T+X = 9/6
-
B.
39 liên kết Hidro
-
C.
30 cặp nuclêôtit
-
D.
14 liên kết cộng hóa trị.
Đáp án : B
- Vì %A + %G = 50%N → Tỉ lệ A + G/T+X.
- Tính số nucleotide của gen → số liên kết cộng hóa trị
- Xác định số nucleotide các loại → số liên kết hidro
Vì %A + %G = 50%N → Tỉ lệ A + G/T+X của gen luôn bằng 1 → A sai
Mạch gốc có 15 nucleotide → gen có 15 cặp nucleotide → C sai
→ Gen có 30 nuclêôtit → có 28 liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit →D sai
A = T = A1 + T1 = 3 + 3 = 6
G = X = G1 + X1 = 6 + 3 = 9
H = 2A + 3G = 2×6 + 3×9 = 39 → B đúng
Phân tử ADN của vi khuẩn E. coli có 3400 nuclêôtit, hãy xác định số liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nucleotit?
-
A.
3398
-
B.
6798
-
C.
1699
-
D.
3400
Đáp án : D
Hai nuclêôtit liền nhau thì liên kết với nhau bằng 1 liên kết cộng hóa trị.
Hai nuclêôtit liền nhau thì liên kết với nhau bằng 1 liên kết cộng hóa trị.
Phân tử ADN của vi khuẩn E. coli là ADN vòng → Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit bằng số nuclêôtit = 3400
Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy . Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36oC ; B = 78oC ; C = 55oC ; D = 83oC ; E = 44oC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotide của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
-
A.
D → B → C → E → A
-
B.
A → B → C → D → E
-
C.
A → E → C → B → D
-
D.
D → E → B → A → C
Đáp án : A
- Càng nhiều liên kết hidro thì nhiệt độ nóng chảy càng tăng.
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro.
G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
Càng nhiều liên kết hidro thì nhiệt độ nóng chảy càng tăng → Tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotide càng cao thì nhiệt độ nóng chảy càng giảm.
Vậy trình tự sắp xếp theo nhiệt độ nóng chảy giảm là : D → B → C → E → A
→ Vậy trình tự sắp xếp theo tỉ lệ (A+T)/ tổng số nu tăng dần là D → B → C → E → A
Khi phân tích % nuclêôtit của vật chất di truyền ở các loài sinh vật khác nhau người ta thu được bảng số liệu sau:
Với bảng số liệu này, hãy cho biết trong các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định là đúng?
I. Vật chất di truyền ở loài III có cấu trúc ADN hai mạch vì A = T, G = X.
II. Vật chất di truyền ở loài IV và loài V là ARN, nhưng ở loài IV ARN có 2 mạch, còn ở loài V ARN có 1 mạch.
III. Xét theo mức độ tiến hóa về vật chất di truyền thì loài I = II > III > V
IV. Xét về tính bền của vật chất di truyền khi tăng dần nhiệt độ thì loài I> II> III
-
A.
3
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
2
Đáp án : A
Xét các loại đơn phân → xác định là ADN hay ARN
Xét tỉ lệ đơn phân → xác định dạng mạch.
Càng nhiều liên kết hidro thì nhiệt độ nóng chảy càng tăng.
I. sai. Loài III: A≠T, G≠ X
II. đúng. Loài IV và V có vật chất di truyền là ARN vì có U, không có T. Loài IV có A=U, G=X nên là mạch kép, loài V có A≠U, G≠ X nên là mạch đơn
III. đúng. I và II là ADN mạch kép, III là ADN mạch đơn, V là ARN
IV. đúng. I và II cùng là ADN mạch kép nhưng loài I có nhiều cặp G-X hơn nên bền hơn, III có A-T = G-X nên kém bền hơn I và II
Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về quá trình nhân đôi ADN Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Quá trình nhân đôi ADN Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về ARN và quá trình phiên mã Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Quá trình phiên mã Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về dịch mã Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Quá trình dịch mã Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Điều hòa hoạt động gen Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về đột biến gen Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về cơ chế phát sinh và sự biểu hiện của đột biến gen Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc NST Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về đột biến số lượng NST - Đột biến lệch bội Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về đột biến số lượng NST - Đột biến đa bội Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 - Cơ chế di truyền và biến dị Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về gen và mã di truyền Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Ôn tập chương 8, 9, 10 - Sinh thái học - Sinh 12
- Trắc nghiệm Bài 46. Thực hành: Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên - Sinh 12
- Trắc nghiệm Bài 45. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái - Sinh 12
- Trắc nghiệm Bài 44. Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển - Sinh 12
- Trắc nghiệm Bài 43. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái - Sinh 12