Trắc nghiệm Bài 1. Quá trình nhân đôi ADN - Sinh 12

Đề bài

Câu 1 :

Một phân tử ADN “mẹ” tự nhân đôi k lần liên tiếp thì số ADN “con, cháu” có thể là:

  • A.

    k.

  • B.

    2k.

  • C.

    2k.

  • D.

    k2.

Câu 2 :

Một phân tử ADN “mẹ” tự sao 3 lần liên tiếp thì số phân tử ADN được tạo ra là:

  • A.

    6

  • B.

    7

  • C.

    8

  • D.

    9

Câu 3 :

Cho 4 phân tử ADN “mẹ” tự sao k lần liên tiếp thì số phân tử ADN được tạo ra là

  • A.

    2k

  • B.

    2k/4

  • C.

    4.2k

  • D.

    k.24

Câu 4 :

Một phân tử ADN sau k lần nhân đôi thì số chuỗi polinucleotit có nguyên liệu hòan toàn từ môi trường được tổng hợp là:

  • A.

    2 . (2k -1).

  • B.

    2. (2k – 1)

  • C.

    2k – 1

  • D.

    2. 2k

Câu 5 :

Có một số phân tử ADN thực hiện tái bản 5 lần. nếu môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tổng hợp 62 mạch polinucleotit mới thì số phân tử ADN đã tham gia quá trình tái bản nói trên là:

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    1

  • D.

    4

Câu 6 :

Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạch pôlinuclêôtit mới. Có bao nhiêu phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.

  • A.

    15

  • B.

    14

  • C.

    13

  • D.

    16

Câu 7 :

Ở một sinh vật nhân thực, xét 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Hỏi mỗi phân tử ADN ban đầu đã nhân đôi mấy lần?

  • A.

    3

  • B.

    5

  • C.

    4

  • D.

    6

Câu 8 :

Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN. Số phân tử ADN còn chứa N15 là:

  • A.

    16

  • B.

    5

  • C.

    32

  • D.

    10

Câu 9 :

Người ta nuôi cấy 8 vi khuẩn E. coli có ADN vùng nhân chỉ chứa N15 trong môi trường chỉ có N14. Sau ba thế hệ (tương đương 60 phút nuôi cấy), người ta đưa toàn bộ vi khuẩn được tạo thành sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N15. Sau một thời gian nuôi cấy tiếp đã tạo ra trong tất cả các vi khuẩn tổng cộng 1936 mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15. Tổng tế bào vi khuẩn thu được ở thời điểm này là:

  • A.

    1024

  • B.

    970

  • C.

    512

  • D.

    2048

Câu 10 :

Một ADN tự sao k lần liền cần số nuclêôtit tự do là:

  • A.

    N × (2k -1).

  • B.

    N × (2k -1).

  • C.

    N × (k/2 -1).

  • D.

    N × (k -1).

Câu 11 :

ADN dài 5100 Å tự sao 5 lần liền cần số nuclêôtit tự do là:

  • A.

    51000

  • B.

    93000

  • C.

    46500

  • D.

    96000

Câu 12 :

Một mạch đơn của gen gồm 60 A, 30 T, 120 G, 80 X tự sao một lần sẽ cần:

  • A.

    A=T=180;G=X=120.

  • B.

    A=T=120; G=X=180

  • C.

    A=T=90; G=x=200.

  • D.

    A=T=200; G=x=90

Câu 13 :

Một đoạn ADN dài 272 nm, trên mạch đơn thứ hai của đoạn ADN có A2 = 2T2 = 3G2 = 4X2. ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là:

  • A.
    1728
  • B.
    1152
  • C.
    2160
  • D.
    3456
Câu 14 :

Một gen dài 5100 Å, có số liên kết hidro là 3900. Gen trên nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường số nucleotide từng loại là:

  • A.

    A=T=1800; G=X=2700

  • B.

    A=T=900; G=X=600

  • C.

    A=T=600; G=X=900

  • D.

    A=T=1200; G=X=1800

Câu 15 :

Hai gen I và II đều dài 3060 Å. Gen I có A = 20% và bằng 2/3 số G của gen II. Cả 2 gen đều nhân đôi một số lần, môi trường cung cấp tất cả 2160 Nu tự do loại X. Số lần nhân đôi của gen I và II là:

  • A.

    1 và 2

  • B.

    1 và 3

  • C.

    2 và 3

     

  • D.

    3 và 1

Câu 16 :

Số liên kết hydro được hình thành sau k lần nhân đôi của một gen là:

  • A.

    H × 2k.

  • B.

    H × (2k -1).

  • C.

    2H × (2k – 1)

  • D.

    H × 2k – 1

Câu 17 :

Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A=1/3 số nuclêôtit của gen, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có tổng số liên kết hydro được hình thành là?

  • A.

    14000.

  • B.

    21000.

  • C.

    105000.

  • D.

    24000.

Câu 18 :

Một gen tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã hình thành nên 3800 liên kết hidro, trong đó số liên kết hiđrô giữa các cặp GX nhiều hơn số liên kết trong các cặp AT là 1000. Chiều dài của gen là:

  • A.

    5100Å

  • B.

    3000Å

  • C.

    2550Å

  • D.

    2550nm

Câu 19 :

Số liên kết hydro bị hủy trong lần nhân đôi thứ k của một gen là:

  • A.

    H× (2k -1).

  • B.

    H× 2k – 1.

  • C.

    H× 2k – 1.

  • D.

    H× 2k.

Câu 20 :

Tổng số liên kết hydro bị phá vỡ sau k lần nhân đôi của một gen là:

  • A.

    H× 2k.

  • B.

    H× (2k -1).

  • C.

    H× 2k – 1

  • D.

    H× 2k – 1

Câu 21 :

Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A/G=2, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có số liên kết hydro bị hủy là:

  • A.

    10500.

  • B.

    51000.

  • C.

    15000.

  • D.

    50100.

Câu 22 :

Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit bị phá vỡ sau 1 lần nhân đôi của một gen có N nuclêôtit là:

  • A.

    N.

  • B.

    N-2.

  • C.

    (N-2) ×( 2k - 1)

  • D.

    0

Câu 23 :

Một gen có 450 nuclêôtit loại X và có số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành giữa hai mạch khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần là:

  • A.

    69688

  • B.

    2700

  • C.

    138438

  • D.

    674

Câu 24 :

Trên một đơn vị tái bản của ADN có a đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được cung cấp cho đơn vị tái bản này là bao nhiêu ?

  • A.

    a

  • B.

    a +1

  • C.

    a +2

  • D.

    2a

Câu 25 :

Một phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là bao nhiêu ?

  • A.

    50

  • B.

    51

  • C.

    52

  • D.

    Không xác định

Câu 26 :

Đoạn giữa của 1 phân tử ADN ở một loài động vật khi thực hiện quá trình nhân đôi đã tạo ra 5 đơn vị tái bản. Các đơn vị tái bản này lần lượt có 14, 16, 22, 18 và 24 đoạn Okazaki, số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp để thực hiện quá trình nhân đôi ADN đoạn giữa trên là:

  • A.

    110

  • B.

    99

  • C.

    94

  • D.

    104

Câu 27 :

Một phân tử ADN trong 1 lần nhân đôi xác định được có 4 đơn vị tái bản với tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Nếu trong quá trình nhân đôi tổng hợp 870 đoạn ARN mồi thì phân tử ADN nhân đôi bao nhiêu lần?

  • A.

    6

  • B.

    3

  • C.

    8

  • D.

    4

Câu 28 :

Gen D ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 150 số nuclêôtit loại T và có 450 số nuclêôtit G. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về gen D?

  • A.
    Trên mạch 1 của gen D có \(\dfrac{G}{X} = \dfrac{2}{3}\)
  • B.
    Số liên kết hiđrô của gen D là 3450.
  • C.
    Trên mạch 2 của gen D có T = 2A.
  • D.
    Gen D có chiều dài 5100 nm.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Một phân tử ADN “mẹ” tự nhân đôi k lần liên tiếp thì số ADN “con, cháu” có thể là:

  • A.

    k.

  • B.

    2k.

  • C.

    2k.

  • D.

    k2.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Công thức tính số ADN con tạo ra sau k lần nhân đôi là 2k

Câu 2 :

Một phân tử ADN “mẹ” tự sao 3 lần liên tiếp thì số phân tử ADN được tạo ra là:

  • A.

    6

  • B.

    7

  • C.

    8

  • D.

    9

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính số ADN con tạo ra sau k lần nhân đôi: 2k

Lời giải chi tiết :

Công thức tính số ADN con tạo ra sau k lần nhân đôi là 2k = 23 = 8

Câu 3 :

Cho 4 phân tử ADN “mẹ” tự sao k lần liên tiếp thì số phân tử ADN được tạo ra là

  • A.

    2k

  • B.

    2k/4

  • C.

    4.2k

  • D.

    k.24

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Một phân tử ADN con tạo ra sau k lần nhân đôi: 2k

Tính số phân tử ADN con tạo ra sau k lần nhân đôi từ 4 phân tử ban đầu.

Lời giải chi tiết :

Công thức tính số ADN con tạo ra sau k lần nhân đôi từ 4 phân tử ban đầu là 4.2k

Câu 4 :

Một phân tử ADN sau k lần nhân đôi thì số chuỗi polinucleotit có nguyên liệu hòan toàn từ môi trường được tổng hợp là:

  • A.

    2 . (2k -1).

  • B.

    2. (2k – 1)

  • C.

    2k – 1

  • D.

    2. 2k

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số mạch polinucleotit tổng hợp từ môi trường bằng tổng số mạch polinucleotit tạo ra trừ đi số mạch polinucleotit ban đầu tham gia tái bản.

Lời giải chi tiết :

Một phân tử ADN sau k lần nhân đôi thì số chuỗi polinucleotit có nguyên liệu hòan toàn từ môi trường được tổng hợp là: 2. (2k – 1)

Câu 5 :

Có một số phân tử ADN thực hiện tái bản 5 lần. nếu môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tổng hợp 62 mạch polinucleotit mới thì số phân tử ADN đã tham gia quá trình tái bản nói trên là:

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    1

  • D.

    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số mạch polinucleotit tổng hợp từ môi trường bằng tổng số mạch polinucleotit tạo ra trừ đi số mạch polinucleotit ban đầu tham gia tái bản.

Lời giải chi tiết :

Gọi số phân tử tham gia tái bản là x

Sau 5 lần tái bản tạo ra: x.25 phân tử con

Số mạch polinu tổng hợp từ môi trường là x.25.2 – x.2 = 2x.(25 – 1) = 62

Giải ra, x = 1

Câu 6 :

Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạch pôlinuclêôtit mới. Có bao nhiêu phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.

  • A.

    15

  • B.

    14

  • C.

    13

  • D.

    16

Đáp án : B

Phương pháp giải :
  • Tính số ADN được tạo ra
  • Tính số ADN mới hoàn toàn
Lời giải chi tiết :

1 phân tử ADN tạo ra 30 mạch pôlinuclêôtit mới, cùng với 2 mạch của ADN ban đầu

→ Số ADN được tạo thành là (30 + 2)/2 = 16

1 phân tử ADN ban đầu nhân đôi bao nhiêu lần cũng luôn tạo ra chỉ hai ADN chứa mạch pôlinuclêôtit cũ.

→ Số phân tử ADN cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường là 16 – 2 = 14

Câu 7 :

Ở một sinh vật nhân thực, xét 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Hỏi mỗi phân tử ADN ban đầu đã nhân đôi mấy lần?

  • A.

    3

  • B.

    5

  • C.

    4

  • D.

    6

Đáp án : C

Phương pháp giải :
  • Tính tổng số mạch con tạo ra sau nhân đôi.
  • Tính số lần nhân đôi.
Lời giải chi tiết :

Số mạch đơn sau một số lần nhân đôi là: 180+12 = 192 mạch.

Ta có số lần nhân đôi là $6 \times 2 \times {2^k} = 192 \to k = 4$

Câu 8 :

Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN. Số phân tử ADN còn chứa N15 là:

  • A.

    16

  • B.

    5

  • C.

    32

  • D.

    10

Đáp án : C

Phương pháp giải :
  • Tính số phân tử ADN chứa N15 ban đầu
  • Tính số phân tử ADN còn chứa N15
  • Sử dụng công thức tính số ADN từ n ADN ban đầu sau k lần nhân đôi : n. 2k
Lời giải chi tiết :

Ban đầu có n phân tử chỉ chứa N15

Chuyển sang môi trường N14, nhân đôi 5 lần

→ tạo ra n.25 = 512 phân tử ADN

→ n = 16

Theo qui tắc bán bảo toàn

→ 16 phân tử chỉ chứa N15 tạo ra 32 phân tử chứa 1 mạch N14, 1 mạch N15. Và 480 phân tử chỉ chứa N14

Câu 9 :

Người ta nuôi cấy 8 vi khuẩn E. coli có ADN vùng nhân chỉ chứa N15 trong môi trường chỉ có N14. Sau ba thế hệ (tương đương 60 phút nuôi cấy), người ta đưa toàn bộ vi khuẩn được tạo thành sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N15. Sau một thời gian nuôi cấy tiếp đã tạo ra trong tất cả các vi khuẩn tổng cộng 1936 mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15. Tổng tế bào vi khuẩn thu được ở thời điểm này là:

  • A.

    1024

  • B.

    970

  • C.

    512

  • D.

    2048

Đáp án : A

Phương pháp giải :
  • Tính số vi khuẩn N15 và N14 sau khi nuôi cấy trong môi trường N14
  • Tính số lần nhân đôi trong môi trườn nuôi cấy N15
  • Tính số vi khuẩn con được tạo ra
Lời giải chi tiết :

8 vi khuẩn N15 trong môi trường N14 trong 3 thế hệ

→ 8 × 23 = 64 vi khuẩn con

Trong đó có:  

16 vi khuẩn có 2 mạch N15 và N14

48 vi khuẩn 2 mạch đều là N14

64 vi khuẩn trên nuôi trong môi trường N15 trong m thế hệ

→ 64 × 2m vi khuẩn con

Trong tất cả các vi khuẩn con, số mạch N14 là: 16 + 48×2 = 112

→ Số mạch chứa N15 là: 64 × 2m × 2 – 112 = 1936

→ m = 4

Tổng số vi khuẩn con được tạo ra là 64 × 24 = 1024.

Câu 10 :

Một ADN tự sao k lần liền cần số nuclêôtit tự do là:

  • A.

    N × (2k -1).

  • B.

    N × (2k -1).

  • C.

    N × (k/2 -1).

  • D.

    N × (k -1).

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Một ADN tự sao k lần liền cần số nuclêôtit tự do là: Nmt = N × (2k -1)

Câu 11 :

ADN dài 5100 Å tự sao 5 lần liền cần số nuclêôtit tự do là:

  • A.

    51000

  • B.

    93000

  • C.

    46500

  • D.

    96000

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính số nucleotide của ADN

Sử dụng công thức tính số nuclêôtit môi trường cung cấp cho 5 lần nhân đôi.

Lời giải chi tiết :

Tổng số nucleotide: N = L : 3,4 x 2 = 3000 nucleotide

Số nucleotide cần cho gen tự sao 5 lần là 3000 × (25 – 1) = 93000

Câu 12 :

Một mạch đơn của gen gồm 60 A, 30 T, 120 G, 80 X tự sao một lần sẽ cần:

  • A.

    A=T=180;G=X=120.

  • B.

    A=T=120; G=X=180

  • C.

    A=T=90; G=x=200.

  • D.

    A=T=200; G=x=90

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp bằng số nuclêôtit tạo ra trong gen con trừ đi số nuclêôtit của gen ban đầu.

Lời giải chi tiết :

Số nuclêôtit của gen ban đầu:

A = T1 + A1  = 30 + 60 = 90

G = X1 + G1 = 120 + 80 = 200

ADN tự sao 1 lần → cần A = T = 90 nu và G = X = 200 nu

Câu 13 :

Một đoạn ADN dài 272 nm, trên mạch đơn thứ hai của đoạn ADN có A2 = 2T2 = 3G2 = 4X2. ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là:

  • A.
    1728
  • B.
    1152
  • C.
    2160
  • D.
    3456

Đáp án : A

Phương pháp giải :

A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2

Công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nuclêôtit \(L = \frac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å

Số nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)

Lời giải chi tiết :

Số nucleotit của gen là: \(N = \frac{{2L}}{{3,4}} = 1600\)

Ta có N/2 = A2 + T2 +G2 +X2 = 800 ↔ 4X2 + 2X+4/3X+X=800 →X2 =25/3X2=800 →X2 = 96

A=A2 + T2 = 6X2 =576

ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là: Amt = A×(22 – 1)=1728

Câu 14 :

Một gen dài 5100 Å, có số liên kết hidro là 3900. Gen trên nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường số nucleotide từng loại là:

  • A.

    A=T=1800; G=X=2700

  • B.

    A=T=900; G=X=600

  • C.

    A=T=600; G=X=900

  • D.

    A=T=1200; G=X=1800

Đáp án : A

Phương pháp giải :
  • Tính tổng số nucleotide theo chiều dài gen
  • Tính số nuclêôtit loại A và G dựa vào số liên kết hidro và số nuclêôtit của gen
  • Tính số nuclêôtit mỗi loại cần cho gen tái bản k lần (áp dụng công thức mục 2)
Lời giải chi tiết :

Gen có chiều dài là 5100Å → N= (5100 : 3,4) × 2= 3000 nuclêôtit

Gen có số liên kết hidro là 3900.

Ta có hệ phương trình $\left\{ \begin{gathered}2A + 3G = 3900 \hfill \\2A + 2G = 3000 \hfill \\\end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}A = T = 600 \hfill \\G = X = 900 \hfill \\\end{gathered}  \right.$

Gen nhân đôi 2 lần thì lấy ở môi trường số nucleotide các loại là

AMT =TMT = A × (22-1) = 1800

GMT =XMT = G × ( 22-1) = 2700

Câu 15 :

Hai gen I và II đều dài 3060 Å. Gen I có A = 20% và bằng 2/3 số G của gen II. Cả 2 gen đều nhân đôi một số lần, môi trường cung cấp tất cả 2160 Nu tự do loại X. Số lần nhân đôi của gen I và II là:

  • A.

    1 và 2

  • B.

    1 và 3

  • C.

    2 và 3

     

  • D.

    3 và 1

Đáp án : A

Phương pháp giải :
  • Tính tổng số nucleotide mỗi gen
  • Tính số nucleotide từng loại
  • Tính số lần nhân đôi của gen
  • Tính số nucleotide mỗi loại cần cho gen tái bản k lần là A = T = A. (2k – 1); G = X = G. (2k – 1)
Lời giải chi tiết :

Gen dài 3060Å ↔ có tổng số nu là: 2A + 2G = 3060 : 3,4 × 2 = 1800 nuclêôtit

Gen I có AI = 20% → Gen I có AI = TI = 360

→ Vậy GI = XI = 540

Gen II có GII = 3/2 AI → Gen II có GII = XII = 3/2 × 360 = 540

→ Vậy AII = TII = 360

Gen I nhân đôi a lượt, gen II nhân đôi b lượt

Số loại nu X môi trường cung cấp là: 540(2a – 1) + 540(2b - 1) = 2160

Do a,b là số nguyên dương

→ Vậy a = 1 và b = 2 hoặc ngược lại.

Câu 16 :

Số liên kết hydro được hình thành sau k lần nhân đôi của một gen là:

  • A.

    H × 2k.

  • B.

    H × (2k -1).

  • C.

    2H × (2k – 1)

  • D.

    H × 2k – 1

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tổng số liên kết hidro được hình thành sau k lần nhân đôi là: 2H × (2k -1).

Câu 17 :

Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A=1/3 số nuclêôtit của gen, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có tổng số liên kết hydro được hình thành là?

  • A.

    14000.

  • B.

    21000.

  • C.

    105000.

  • D.

    24000.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
  • Tính số nucleotide của gen → Tính số nu từng loại → Tính số liên kết H của gen.
  • Tính tổng số liên kết hydro được hình thành từ gen sau hai lần nhân đôi theo công thức 2H . (2k - 1).
Lời giải chi tiết :

N = 5100 : 3,4 × 2 = 3000 nuclêôtit.

A = 3000 × 1 : 3 = 1000 → G = 1500 - 1000 = 500 nuclêôtit.

Số liên kết H của gen là: 2 × 1000 + 3 × 500 = 3500

Tổng số liên kết H được hình thành sau 2 lần nhân đôi là: 3500 × 2 × (22 – 1) = 21000

Câu 18 :

Một gen tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã hình thành nên 3800 liên kết hidro, trong đó số liên kết hiđrô giữa các cặp GX nhiều hơn số liên kết trong các cặp AT là 1000. Chiều dài của gen là:

  • A.

    5100Å

  • B.

    3000Å

  • C.

    2550Å

  • D.

    2550nm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính số nu A và G

Tính số nu 1 mạch 

Tính chiều dài của gen.

Lời giải chi tiết :

2 x (2A + 3G) = 3800; 2 x (3G – 2A) = 1000 → A = 350; G = 400.

→ Số nu trên 1 mạch gen: A + G = 350 + 400 = 750.

→ Chiều dài gen: 750 x 3,4 = 2550 Å.

Câu 19 :

Số liên kết hydro bị hủy trong lần nhân đôi thứ k của một gen là:

  • A.

    H× (2k -1).

  • B.

    H× 2k – 1.

  • C.

    H× 2k – 1.

  • D.

    H× 2k.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Số liên kết H bị phá vỡ là trong lần nhân đôi thứ k là: H = H× 2k – 1

Câu 20 :

Tổng số liên kết hydro bị phá vỡ sau k lần nhân đôi của một gen là:

  • A.

    H× 2k.

  • B.

    H× (2k -1).

  • C.

    H× 2k – 1

  • D.

    H× 2k – 1

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tổng số liên kết hidro bị phá vỡ sau k lần nhân đôi là: H× (2k -1).

Câu 21 :

Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A/G=2, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có số liên kết hydro bị hủy là:

  • A.

    10500.

  • B.

    51000.

  • C.

    15000.

  • D.

    50100.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
  • Tính số nucleotide của gen → Tính số nu từng loại
  • Tính số liên kết hydro bị hủy từ gen sau k lần nhân đôi : H = A.2.(2k-1)+ G.3.(2k-1)
Lời giải chi tiết :

N = 5100 : 3,4 × 2 = 3000

A = 3000 : 2 : 3 × 2 = 1000

G = A : 2 = 500

Số liên kết H bị hủy là: 1000 × 2 × (22 – 1) + 500 × 3 × (22 – 1) = 10500

Câu 22 :

Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit bị phá vỡ sau 1 lần nhân đôi của một gen có N nuclêôtit là:

  • A.

    N.

  • B.

    N-2.

  • C.

    (N-2) ×( 2k - 1)

  • D.

    0

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit của gen có bị phá vỡ trong nhân đôi không?

Lời giải chi tiết :

Liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit trong 1 mạch thì không bị phá vỡ.

Câu 23 :

Một gen có 450 nuclêôtit loại X và có số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành giữa hai mạch khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần là:

  • A.

    69688

  • B.

    2700

  • C.

    138438

  • D.

    674

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính số nu của gen

Tính số liên kết hóa trị được hình thành từ n gen sau k lần nhân đôi: (N – 2) × n × (2k -1)

Lời giải chi tiết :

%X = 50% - %A = 50% - 30% = 20%

N = X : 0,2 = 450 : 0,2 = 2250

Tổng số liên kết hóa trị được hình thành là (2250 – 2) × (25 -1) = 69688

Câu 24 :

Trên một đơn vị tái bản của ADN có a đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được cung cấp cho đơn vị tái bản này là bao nhiêu ?

  • A.

    a

  • B.

    a +1

  • C.

    a +2

  • D.

    2a

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Số đoạn mồi cần cung cấp cho 1 đơn vị này tái bản = số đoạn Okazaki + 2

Câu 25 :

Một phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là bao nhiêu ?

  • A.

    50

  • B.

    51

  • C.

    52

  • D.

    Không xác định

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vi khuẩn là sinh vật nhân sơ, ADN chỉ có 1 đơn vị tái bản.

Lời giải chi tiết :

Vi khuẩn chỉ có một đơn vị tái bản.

Số đoạn mồi = số đoạn Okazaki + 2 = 50 +2 = 52

Câu 26 :

Đoạn giữa của 1 phân tử ADN ở một loài động vật khi thực hiện quá trình nhân đôi đã tạo ra 5 đơn vị tái bản. Các đơn vị tái bản này lần lượt có 14, 16, 22, 18 và 24 đoạn Okazaki, số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp để thực hiện quá trình nhân đôi ADN đoạn giữa trên là:

  • A.

    110

  • B.

    99

  • C.

    94

  • D.

    104

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số đoạn ARN mồi được tổng hợp = số đoạn Okazaki + 2 × số đơn vị tái bản

Lời giải chi tiết :

5 đơn vị tái bản ↔ có 10 chạc chữ Y

Mỗi chạc chữ Y có 1 mạch liên tục và 1 mạch gián đoạn

Xét đơn vị tái bản 1:

- có 14 đoạn Okazaki ↔ có 14 đoạn mồi

- có 2 mạch liên tục ↔ có 2 đoạn mồi

Vậy ta có thể tính số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp để thực hiện quá trình nhân đôi ADN đoạn giữa trên là:  14 + 16 + 22 + 18 + 24 + 2 x 5 = 104

Câu 27 :

Một phân tử ADN trong 1 lần nhân đôi xác định được có 4 đơn vị tái bản với tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Nếu trong quá trình nhân đôi tổng hợp 870 đoạn ARN mồi thì phân tử ADN nhân đôi bao nhiêu lần?

  • A.

    6

  • B.

    3

  • C.

    8

  • D.

    4

Đáp án : D

Phương pháp giải :
  • Tính số đoạn mồi cần cho 1 phân tử ADN nhân đôi
  • Số lần nhân đôi
Lời giải chi tiết :

4 đơn vị tái bản với tổng 50 đoạn Okazaki

→ số đoạn mồi cần cho 1 phân tử ADN nhân đôi 1 lần là : 50 + 4×2 = 58

Giả sử phân tử ADN đề bài nhân đôi n lần

→ số đoạn mồi cần là 58 × (2n – 1) = 870

→n = 4

Câu 28 :

Gen D ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 150 số nuclêôtit loại T và có 450 số nuclêôtit G. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về gen D?

  • A.
    Trên mạch 1 của gen D có \(\dfrac{G}{X} = \dfrac{2}{3}\)
  • B.
    Số liên kết hiđrô của gen D là 3450.
  • C.
    Trên mạch 2 của gen D có T = 2A.
  • D.
    Gen D có chiều dài 5100 nm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính N, số nucleotit từng loại, L của gen.

%A+%G=50%; %A - %G =30%

\(L = \dfrac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å

H = 2A + 3G

Bước 2: Tính số nucleotit từng loại trên mỗi mạch.

Áp dụng các công thức:

A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2

G =X = G1+G2 = X1+X2 = G1 + X1 = G2+ X2

Bước 3: Xét các phát biểu

Lời giải chi tiết :

N = 1500 ×2= 3000 nucleotit

A=T=15%; G=X=35%

Ta có A =T=450 ; G = X =1050

Mạch 1 có: T1 = 150; A1 = 450 – 150 = 300 ; G1= 450 ; X1 = 1050 - 450 =600

Mạch 2 : A2 = 150 ; T2 = A1= 300 ; G2 =X1=  600 ; X2 = G1= 450

Xét các phát biểu :

A sai: \(\dfrac{{{G_1}}}{{{X_1}}} = \dfrac{{450}}{{600}} = \dfrac{3}{4}\)

B sai, HD = 2A+3G=4050

C đúng, T2 = 300= 2A2

D sai, chiều dài của gen: \({L_D} = \dfrac{N}{2} \times 3,4 = 5100\mu m = 510nm\)

Trắc nghiệm lý thuyết về ARN và quá trình phiên mã - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về ARN và quá trình phiên mã Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2. Quá trình phiên mã - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Quá trình phiên mã Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm lý thuyết về dịch mã - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về dịch mã Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2. Quá trình dịch mã - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Quá trình dịch mã Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3. Điều hòa hoạt động gen - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Điều hòa hoạt động gen Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm lý thuyết về đột biến gen - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về đột biến gen Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm lý thuyết về cơ chế phát sinh và sự biểu hiện của đột biến gen - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về cơ chế phát sinh và sự biểu hiện của đột biến gen Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 5. Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc NST - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc NST Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm lý thuyết về đột biến số lượng NST - Đột biến lệch bội - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về đột biến số lượng NST - Đột biến lệch bội Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm lý thuyết về đột biến số lượng NST - Đột biến đa bội - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về đột biến số lượng NST - Đột biến đa bội Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 - Cơ chế di truyền và biến dị - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 - Cơ chế di truyền và biến dị Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm lý thuyết về quá trình nhân đôi ADN - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về quá trình nhân đôi ADN Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Gen và mã di truyền - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Gen và mã di truyền Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm lý thuyết về gen và mã di truyền - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về gen và mã di truyền Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết