Trắc nghiệm Bài 11. Liên kết gen - Sinh 12

Đề bài

Câu 1 :

Đối tượng trong nghiên cứu di truyền của Morgan là:

  • A.

    Đậu Hà Lan 

  • B.

    Ruồi giấm

  • C.

    Thỏ

  • D.

    Chuột bạch

Câu 2 :

Thế nào là nhóm gen liên kết?

  • A.

    Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

  • B.

    Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào

  • C.

    Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân  bào

  • D.

    Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

Câu 3 :

Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?

  • A.

    Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

  • B.

    Các cặp gen qui định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.

  • C.

    Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.

  • D.

    Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.

Câu 4 :

Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là

  • A.

    2.    

  • B.

    8.     

  • C.

    4.      

  • D.

    6.

Câu 5 :

Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?

  • A.

    $\frac{{Ab}}{{ab}}$

  • B.

    $\frac{{Ab}}{{Ab}}$

  • C.

    $\frac{{Aa}}{{bb}}$

  • D.

    $\frac{{Ab}}{{aB}}$

Câu 6 :

Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là:

  • A.

    Sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I.

  • B.

    Sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II.

  • C.

    Sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I.

  • D.

    Sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân.

Câu 7 :

Nhận định nào sau đây về liên kết gen là KHÔNG đúng?

  • A.

    Liên kết gen đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm tính trạng.

  • B.

    Liên kết gen là hiện tượng di truyền phổ biến, vì số lượng NST ít mà số gen rất lớn.

  • C.

    Các gen càng nằm ở vị trí gần nhau trên một NST thì liên kết càng bền vững.

  • D.

    Di truyền liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

Câu 8 :

Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho Flai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền

  • A.
    tương tác gen.
  • B.
    liên kết hoàn toàn
  • C.
    hoán vị gen
  • D.
    phân li độc lập.
Câu 9 :

Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là đúng? 

  • A.

    F2 thu được tỉ lệ kiểu hình khác tỉ lệ kiểu gen. 

  • B.

    Các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập.

  • C.

    F2 thu được tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.

  • D.

    Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều.

Câu 10 :

Cá thể có kiểu gen $Dd\frac{{Ab}}{{aB}}$ tạo ra mấy loại giao tử:

  • A.

    4

  • B.

    8

  • C.

    2

  • D.

    16

Câu 11 :

Cho 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen $\frac{{AB}}{{ab}}$ thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra, gen liên kết hoàn toàn. Số loại giao tử có thể tạo ra là?

  • A.

    2   

  • B.

    4

  • C.

    6

  • D.

    12

Câu 12 :

Một cá thể có kiểu gen $Dd\frac{{Ab}}{{aB}}$ tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ:

  • A.

    25%.

  • B.

    0%.

  • C.

    10%

  • D.

    5%.

Câu 13 :

Cá thể tạo ra 4 kiểu giao tử trong đó có giao tử bd rm chiếm 25%. Cá thể này có kiểu gen như thế nào và tạo ra bao nhiêu loại giao tử chiếm tỉ lệ trên

  • A.

    $\frac{{Bd}}{{bD}}\frac{{Rm}}{{rM}}$ và 4 kiểu

  • B.

    $\frac{{BD}}{{bd}}\frac{{RM}}{{rm}}$ và 4 kiểu

  • C.

    $\frac{{Bd}}{{bD}}\frac{{Rm}}{{rM}}$ và 2 kiểu

  • D.

    $\frac{{Bd}}{{bD}}\frac{{RM}}{{rm}}$ và 4 kiểu

Câu 14 :

Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp 3 gen trên nằm trên 1 cặp NST thường.

  • A.

    2024 

  • B.

    24

  • C.

    2048 

  • D.

    300

Câu 15 :

Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác

  • A.

    31  

  • B.

    63

  • C.

    210

  • D.

    2048

Câu 16 :

Cho phép lai P: $\frac{{AB}}{{ab}}$ × $\frac{{aB}}{{ab}}$. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu gen ở F1 sẽ là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    4

  • D.

    8

Câu 17 :

Cho các phép lai sau:

(1) Ab/ab × aB/ab

(2) Ab/aB × aB/Ab

(3) AB/ab × Ab/aB

(4) Ab/aB × aB/ab

(5) AB/ab × AB/ab

(6) AB/ab × aB/ab

Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 và khác với tỉ lệ kiểu gen?

  • A.

    2

  • B.

    4

  • C.

    3

  • D.

    5

Câu 18 :

Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa có hai alen A và a, gen quy định hình dạng quả có hai alen B và b. Biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thì số kiểu hình tối đa ở đời con là?

  • A.

    4

  • B.

    9

  • C.

    2

  • D.

    3

Câu 19 :

Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: $\frac{{Ab}}{{aB}}$ × $\frac{{Ab}}{{ab}}$. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thân cao, quả tròn ở F1 sẽ là

  • A.

    100%.                      

  • B.

    75%.                          

  • C.

    50%.                          

  • D.

    25%.

Câu 20 :

Cho biết: A-B- và A-bb: trắng; aaB-: tím, aabb: vàng. Gen D quy định tính trạng dài trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng ngắn. Thực hiện phép lai (P) $Aa\frac{{Bd}}{{bD}}$× $Aa\frac{{Bd}}{{bD}}$. Biết cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình trắng ngắn thu được ở đời con là:

  • A.

    12,5%

  • B.

    6,25%

  • C.

    18,75%

  • D.

    56,25%

Câu 21 :

Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp: gen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả bầu dục: các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Phép lai nào sau đây cho kiểu hình 1:2:1

  • A.

    $\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{aB}}$

  • B.

    $\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}$

  • C.

    $\frac{{Ab}}{{AB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}$

  • D.

    $\frac{{ab}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}$

Câu 22 :

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen (Aa, Bb) phân li độc lập cùng quy định. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo ti lệ 56,25% cây quả tròn, hoa đỏ: 18,75% cây quả bầu dục. hoa đỏ: 25% cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?

  • A.

    $\frac{{ABd}}{{abD}} \times \frac{{Abd}}{{aBD}}$

  • B.

    $\frac{{ABD}}{{abd}} \times \frac{{AbD}}{{aBd}}$

  • C.

    ${\text{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}} \times {\text{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}$

  • D.

    $Bb\frac{{AD}}{{ad}} \times Bb\frac{{AD}}{{ad}}$

Câu 23 :

Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 5 lôcut gen cùng nằm trên một nhóm liên kết, mỗi lôcut gen đều có hai alen. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng trội giao phấn với cây có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có thể có tối đa 32 loại kiểu gen.

II. Ở F2, kiểu hình đồng hợp lặn về cả 5 tính trạng chiếm 25%.

III.Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/9.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 5 tính trạng ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.

  • A.
    4
  • B.
    3
  • C.
    2
  • D.
    1
Câu 24 :

Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng  người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác? 

  • A.

    Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.

  • B.

    Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

  • C.

    Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau,ở thế hệ tiếp theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.

  • D.

    Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 3 kiểu gen khác nhau.

Câu 25 :

Cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen?

  • A.
    \(\dfrac{{AB}}{{Ab}}\)
  • B.
    \(\dfrac{{AB}}{{AB}}\)
  • C.
    \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\)
  • D.
    \(\dfrac{{Ab}}{{ab}}\)
Câu 26 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Xét 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen \(Aa\dfrac{{BD}}{{bd}}\) giảm phân tạo giao tử. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn; trong quá trình giảm phân chỉ có 1 tế bào có cặp NST mang 2 cặp gen B, b và D, d không phân li trong giảm phân I, phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gen A, a phân li bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân đã tạo ra 6 loại giao tử, trong đó có 37,50% loại giao tử mang 2 alen trội. Theo lí thuyết, loại giao tử mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ

  • A.
    37,50%.
  • B.
    12,50%.
  • C.
    6,25%.
  • D.
    18,75%.
Câu 27 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này trên cùng 1 cặp NST và không xảy ra hoán vị gen. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa trắng thuần chủng thụ phấn cho các cây cùng loài, tạo ra F1. F1 của mỗi phép lai đều có tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa đỏ :1 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, dựa vào kiểu gen của P, ở thế hệ P có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?

  • A.
    4
  • B.
    3
  • C.
    6
  • D.
    5

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Đối tượng trong nghiên cứu di truyền của Morgan là:

  • A.

    Đậu Hà Lan 

  • B.

    Ruồi giấm

  • C.

    Thỏ

  • D.

    Chuột bạch

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đối tượng trong nghiên cứu di truyền của Morgan là ruồi giấm

Câu 2 :

Thế nào là nhóm gen liên kết?

  • A.

    Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

  • B.

    Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào

  • C.

    Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân  bào

  • D.

    Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào làm 1 nhóm gen liên kết

Câu 3 :

Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?

  • A.

    Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

  • B.

    Các cặp gen qui định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.

  • C.

    Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.

  • D.

    Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các gen cùng nằm trên một NST phân ly và tổ hợp cùng nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự di truyền liên kết.

Câu 4 :

Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là

  • A.

    2.    

  • B.

    8.     

  • C.

    4.      

  • D.

    6.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Số nhóm gen liên kết bằng số NST bộ đơn bội và bằng 4. 

Câu 5 :

Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?

  • A.

    $\frac{{Ab}}{{ab}}$

  • B.

    $\frac{{Ab}}{{Ab}}$

  • C.

    $\frac{{Aa}}{{bb}}$

  • D.

    $\frac{{Ab}}{{aB}}$

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A, B, D đều là cách viết đúng

C viết sai, A và a là một cặp alen của một gen nên phải nằm về hai phía đối nhau.

Câu 6 :

Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là:

  • A.

    Sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I.

  • B.

    Sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II.

  • C.

    Sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I.

  • D.

    Sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I.

Câu 7 :

Nhận định nào sau đây về liên kết gen là KHÔNG đúng?

  • A.

    Liên kết gen đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm tính trạng.

  • B.

    Liên kết gen là hiện tượng di truyền phổ biến, vì số lượng NST ít mà số gen rất lớn.

  • C.

    Các gen càng nằm ở vị trí gần nhau trên một NST thì liên kết càng bền vững.

  • D.

    Di truyền liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Di truyền liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp chứ không phải không làm xuất hiện biến dị tổ hợp

VD: Cây P: AB/ab (cao, đỏ) × AB/ab (cao đỏ)

             F1: 3 AB/--  :  1 ab/ab (3 cao đỏ : 1 thấp trắng)

Đã xuất hiện cây thấp trắng là biến dị tổ hợp

Câu 8 :

Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho Flai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền

  • A.
    tương tác gen.
  • B.
    liên kết hoàn toàn
  • C.
    hoán vị gen
  • D.
    phân li độc lập.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cơ thể dị hợp 2 cặp gen khi lai phân tích cho tỷ lệ 1:1 → các gen liên kết hoàn toàn.

F1 có kiểu hình giống 1 bên bố hoặc mẹ → F1 dị hợp đều: \(P:\frac{{AB}}{{AB}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to {F_1}:\frac{{AB}}{{ab}}\)

Câu 9 :

Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là đúng? 

  • A.

    F2 thu được tỉ lệ kiểu hình khác tỉ lệ kiểu gen. 

  • B.

    Các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập.

  • C.

    F2 thu được tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.

  • D.

    Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
  • Xác định tỉ lệ phân li KH F2 → Quy luật di truyền
  • Xác định KG F1 → Kiểu gen F2
Lời giải chi tiết :

Lai hai tính trạng → tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 2 :1 → Hai tính trạng này liên kết hoàn toàn với nhau và cùng nằm trên 1 NST. 

Vì hoa vàng, cánh thẳng × đậu hoa tím, cánh cuốn → Tím thẳng  

→ A - Tím >> a - vàng, B - thẳng >> b - cuốn

→ F1 có kiểu gen dị hợp không đều $\frac{{Ab}}{{aB}}$

→ $\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to 1\frac{{Ab}}{{ab}}:2\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{aB}}$

→ Tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.  

Câu 10 :

Cá thể có kiểu gen $Dd\frac{{Ab}}{{aB}}$ tạo ra mấy loại giao tử:

  • A.

    4

  • B.

    8

  • C.

    2

  • D.

    16

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định số loại giao tử = số loại giao tử phân li độc lập x số loại giao tử liên kết

Lời giải chi tiết :

Dd cho 2 loại giao tử

Ab/aB cho 2 loại giao tử

→ số loại giao tử mà cá thể cho là 2.2 = 4

Câu 11 :

Cho 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen $\frac{{AB}}{{ab}}$ thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra, gen liên kết hoàn toàn. Số loại giao tử có thể tạo ra là?

  • A.

    2   

  • B.

    4

  • C.

    6

  • D.

    12

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Gen liên kết hoàn toàn, các gen trên cùng NST sẽ phân li cùng nhau

Lời giải chi tiết :

1 tế bào $\frac{{AB}}{{ab}}$ cho tối đa 2 loại.

→ 3 tế bào $\frac{{AB}}{{ab}}$ cho tối đa 2 loại do gen liên kết hoàn toàn.

Câu 12 :

Một cá thể có kiểu gen $Dd\frac{{Ab}}{{aB}}$ tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ:

  • A.

    25%.

  • B.

    0%.

  • C.

    10%

  • D.

    5%.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
  • Tính số loại giao tử cá thể có thể tạo ra
  • Tỉ lệ 1 loại giao tử.
Lời giải chi tiết :

Dd cho 2 loại giao tử

Ab/aB cho 2 loại giao tử

→ 4 loại giao tử tỷ lệ bằng nhau

→ Tỉ lệ = 1/4 = 0.25

Câu 13 :

Cá thể tạo ra 4 kiểu giao tử trong đó có giao tử bd rm chiếm 25%. Cá thể này có kiểu gen như thế nào và tạo ra bao nhiêu loại giao tử chiếm tỉ lệ trên

  • A.

    $\frac{{Bd}}{{bD}}\frac{{Rm}}{{rM}}$ và 4 kiểu

  • B.

    $\frac{{BD}}{{bd}}\frac{{RM}}{{rm}}$ và 4 kiểu

  • C.

    $\frac{{Bd}}{{bD}}\frac{{Rm}}{{rM}}$ và 2 kiểu

  • D.

    $\frac{{Bd}}{{bD}}\frac{{RM}}{{rm}}$ và 4 kiểu

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định KG cho giao tử bd rm

KG và số loại giao tử.

Lời giải chi tiết :

Giao tử bd rm chiếm 25% = 50% bd × 50% rm

→ Cơ thể mẹ có 4 cặp gen liên kết thành 2 nhóm.
Chỉ có $\frac{{BD}}{{bd}}\frac{{RM}}{{rm}}$ cho KG phù hợp.

Câu 14 :

Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp 3 gen trên nằm trên 1 cặp NST thường.

  • A.

    2024 

  • B.

    24

  • C.

    2048 

  • D.

    300

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2×3×4 = 24

Số kiểu gen dị hợp là: $C_{24}^3{\text{ = }}2024$

→Số kiểu gen tối đa của loài là: 24 + 2024 = 2048

Câu 15 :

Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác

  • A.

    31  

  • B.

    63

  • C.

    210

  • D.

    2048

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Xét 2 cặp gen liên kết

  • Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2×3 = 6
  • Số kiểu gen dị hợp là: $C_{6}^2{\text{ = }}15$
  • Số kiểu gen tối đa là: 6 + 15 = 21

Xét cặp gen phân li độc lập

Số kiểu gen tối đa là: $4 + C_4^2{\text{ = }}10$

→ Số kiểu gen tối đa của loài là: 21 × 10 = 210

Câu 16 :

Cho phép lai P: $\frac{{AB}}{{ab}}$ × $\frac{{aB}}{{ab}}$. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu gen ở F1 sẽ là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    4

  • D.

    8

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Viết sơ đồ lai

Lời giải chi tiết :

Số KG F1 là 4, $\left( {\frac{{AB}}{{ab}},\frac{{AB}}{{aB}},\frac{{aB}}{{ab}},\frac{{ab}}{{ab}}} \right)$

Câu 17 :

Cho các phép lai sau:

(1) Ab/ab × aB/ab

(2) Ab/aB × aB/Ab

(3) AB/ab × Ab/aB

(4) Ab/aB × aB/ab

(5) AB/ab × AB/ab

(6) AB/ab × aB/ab

Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 và khác với tỉ lệ kiểu gen?

  • A.

    2

  • B.

    4

  • C.

    3

  • D.

    5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng quy luật liên kết hoàn toàn.

Lời giải chi tiết :

Với bài này coi tất cả đều liên kết hoàn toàn.

(1) → Tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1 → loại.

(2) → 1 : 2 : 1 (tỷ lệ kiểu gen = tỷ lệ kiểu hình) → loại

(3) → 1 : 1  : 1 : 1 (tỷ lệ kiểu hình 2A-B- : 1A-bb : 1aaB-)

(4) → 1 : 1 : 1 : 1 (tỷ lệ kiểu hình 1A-B- : 1A-bb : 2aaB-)

(5) → kiểu hình 3:1 → loại

(6) → 1 : 1 : 1 : 1 (kiểu hình 2A-B- : 1aaB- : 1aabb)

Câu 18 :

Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa có hai alen A và a, gen quy định hình dạng quả có hai alen B và b. Biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thì số kiểu hình tối đa ở đời con là?

  • A.

    4

  • B.

    9

  • C.

    2

  • D.

    3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST → Viết sơ đồ lai và xác định đời con

Lời giải chi tiết :

Cây dị hợp 2 cặp gen, 2 gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn thì cho tối đa 3 kiểu hình trường hợp dị hợp chéo.

$\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to \frac{{Ab}}{{Ab}}:\frac{{Ab}}{{aB}}:\frac{{aB}}{{aB}}$ 

Câu 19 :

Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: $\frac{{Ab}}{{aB}}$ × $\frac{{Ab}}{{ab}}$. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thân cao, quả tròn ở F1 sẽ là

  • A.

    100%.                      

  • B.

    75%.                          

  • C.

    50%.                          

  • D.

    25%.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
  • Xác định KG của KH cần tìm
  • Xác định tỉ lệ KH cần tính
Lời giải chi tiết :

Tỉ lệ KG Ab/aB là 25% → Tỉ lệ KH cao, tròn =25%

Câu 20 :

Cho biết: A-B- và A-bb: trắng; aaB-: tím, aabb: vàng. Gen D quy định tính trạng dài trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng ngắn. Thực hiện phép lai (P) $Aa\frac{{Bd}}{{bD}}$× $Aa\frac{{Bd}}{{bD}}$. Biết cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình trắng ngắn thu được ở đời con là:

  • A.

    12,5%

  • B.

    6,25%

  • C.

    18,75%

  • D.

    56,25%

Đáp án : C

Phương pháp giải :
  • Xác định có hoán vị hay không
  • Xác định loại KH đời con
  • Xác định tỉ lệ KH trắng ngắn thu được ở đời con.
Lời giải chi tiết :

Xét riêng từng cặp NST lai với nhau:

Aa x Aa, đời con : 3/4A- : 1/4aa

$\frac{{Bd}}{{bD}}$× $\frac{{Bd}}{{bD}}$, do cấu trúc NST không thay đổi trong quá trình giảm phân ó giảm phân bình thường, không có hoán vị gen

Đời con : 1B-dd : 2B-D- : 1 bbD-

Kiểu hình trắng ngắn A-B-dd + A-bbdd thu được ở đời con là 3/16 = 18,75%

Câu 21 :

Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp: gen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả bầu dục: các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Phép lai nào sau đây cho kiểu hình 1:2:1

  • A.

    $\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{aB}}$

  • B.

    $\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}$

  • C.

    $\frac{{Ab}}{{AB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}$

  • D.

    $\frac{{ab}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng quy luật di truyền liên kết hoàn toàn.

Lời giải chi tiết :

A cho 2 loại KH

B cho KH tỉ lệ 1A-B-: 2A-b-: 1a-B-

C cho 2 loại KH

D cho 2 loại KH

Câu 22 :

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen (Aa, Bb) phân li độc lập cùng quy định. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo ti lệ 56,25% cây quả tròn, hoa đỏ: 18,75% cây quả bầu dục. hoa đỏ: 25% cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?

  • A.

    $\frac{{ABd}}{{abD}} \times \frac{{Abd}}{{aBD}}$

  • B.

    $\frac{{ABD}}{{abd}} \times \frac{{AbD}}{{aBd}}$

  • C.

    ${\text{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}} \times {\text{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}$

  • D.

    $Bb\frac{{AD}}{{ad}} \times Bb\frac{{AD}}{{ad}}$

Đáp án : D

Phương pháp giải :
  • Xét riêng tỉ lệ từng cặp tính trạng → Xác định quy luật di truyền
  • Tỉ lệ giao tử hoán vị và liên kết → KG của P
Lời giải chi tiết :

Do Aa, Bb phân li độc lập → gen D liên kết với gen A hoặc gen B.

Tỷ lệ kiểu hình hình dạng quả: 9 tròn : 3 bầu dục : 4 dài → P: AaBb × AaBb, A-B- : tròn.

Tỷ lệ màu sắc hoa: 75% đỏ : 25% trắng → Dd × Dd

%A-B-D- (tròn, đỏ) = %A-D- × %B- (hoặc %B-D- × %A- cũng tương tự) = %A-D- × 0,75 = 0,5625

→ %A-D- = 0,75

→ %aadd (kiểu hình) = 0,75 – 0,5 = 0,25.

→ tỷ lệ giao tử $\underline {ad}  = \sqrt {0,25}  = 0,5$ → P dị đều: $Bb\frac{{AD}}{{ad}}$.

Câu 23 :

Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 5 lôcut gen cùng nằm trên một nhóm liên kết, mỗi lôcut gen đều có hai alen. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng trội giao phấn với cây có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có thể có tối đa 32 loại kiểu gen.

II. Ở F2, kiểu hình đồng hợp lặn về cả 5 tính trạng chiếm 25%.

III.Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/9.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 5 tính trạng ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.

  • A.
    4
  • B.
    3
  • C.
    2
  • D.
    1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)

Nếu gen nằm trên NST thường: \(\frac{{n(n + 1)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\)

Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó

Lời giải chi tiết :

P: \(\frac{{ABC{\rm{D}}E}}{{ABC{\rm{D}}E}} \times \frac{{abc{\rm{d}}e}}{{abc{\rm{d}}e}} \to {F_1}:\frac{{ABC{\rm{D}}E}}{{abc{\rm{d}}e}} \to {F_2}:1\frac{{ABC{\rm{D}}E}}{{ABC{\rm{D}}E}}:2\frac{{ABC{\rm{D}}E}}{{abc{\rm{d}}e}}:1\frac{{abc{\rm{d}}e}}{{abc{\rm{d}}e}}\)

I sai, có tối đa 3 kiểu gen

II đúng.

III đúng. Loại bỏ các cá thể có tính trạng lặn: \(1\frac{{ABC{\rm{D}}E}}{{ABC{\rm{D}}E}}:2\frac{{ABC{\rm{D}}E}}{{abc{\rm{d}}e}}\) cho giao phấn ngẫu nhiên, tỷ lệ \(\frac{{abc{\rm{d}}e}}{{abc{\rm{d}}e}} = \frac{2}{3} \times \frac{2}{3} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{9}\)

IV đúng.

Câu 24 :

Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng  người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác? 

  • A.

    Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.

  • B.

    Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

  • C.

    Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau,ở thế hệ tiếp theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.

  • D.

    Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 3 kiểu gen khác nhau.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
  • Xét riêng tỉ lệ từng cặp tính trạng → Xác định Quy luật di truyền, loại tương tác
  • Xác định số KG của KH thân cao, hạt đỏ F2
  • Xác định KH thân thấp, hạt hồng F2
  • Tỉ lệ F3 khi ngẫu phối thân thấp, hạt hồng F2.
Lời giải chi tiết :

Thân cao : Thân thấp = 3 cao : 1 thấp → A cao >> a thấp → F1 có kiểu gen Aa  

Đỏ đậm : Đỏ vừa : Đỏ nhạt : Hồng : trắng = 1 : 4 : 6:  4: 1 → màu sắc hạt di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp → A đúng

BBDD : đỏ đậm

BBDd, BbDD : đỏ vừa

BBdd ; BbDd; bbDD : đỏ nhạt

Bbdd : bbDd : hồng

bbdd : trắng

→ F1 có kiểu gen : Bb Dd

Ta có:

(3 cao : 1 thấp)(1 Đỏ đậm : 4 đỏ vừa : 6 đỏ nhạt : 4 hồng : 1 trắng) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài  

→ Gen quy định chiều cao thân liên kết với một gen quy định màu sắc hạt.

→ Giả sử A liên kết với B

→ Thân thấp hạt trắng có kiểu gen (aa, bb, dd) =  1/16

→ $\frac{{ab}}{{ab}} = \frac{1}{4}$ → ab = $\frac{1}{2}$

→ Xảy ra liên kết hoàn toàn

Cây thân cao hạt đỏ vừa có thể có các kiểu gen AA BBDd ; Aa BBDd → chỉ có hai kiểu gen.  

Câu 25 :

Cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen?

  • A.
    \(\dfrac{{AB}}{{Ab}}\)
  • B.
    \(\dfrac{{AB}}{{AB}}\)
  • C.
    \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\)
  • D.
    \(\dfrac{{Ab}}{{ab}}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cơ thể có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen là: \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\)

Câu 26 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Xét 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen \(Aa\dfrac{{BD}}{{bd}}\) giảm phân tạo giao tử. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn; trong quá trình giảm phân chỉ có 1 tế bào có cặp NST mang 2 cặp gen B, b và D, d không phân li trong giảm phân I, phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gen A, a phân li bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân đã tạo ra 6 loại giao tử, trong đó có 37,50% loại giao tử mang 2 alen trội. Theo lí thuyết, loại giao tử mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ

  • A.
    37,50%.
  • B.
    12,50%.
  • C.
    6,25%.
  • D.
    18,75%.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 loại giao tử.

4 tế bào sinh tinh có kiểu gen: \(Aa\dfrac{{BD}}{{bd}}\); các gen liên kết hoàn toàn.

Do giao tử chứa 2 alen trội chiếm 37,5% = 6/16 → giao tử \(a\underline {BD}  = \frac{6}{{16}} - \frac{2}{{16}}a\underline {BD} \underline {bd}  = \frac{4}{{16}}\)

+ Một tế bào giảm phân có cặp NST mang 2 cặp gen Bb và Dd không phân li trong GP I, GP II diễn ra bình thường có thể tạo giao tử theo 2 trường hợp: \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{2A\underline {BD} \underline {bd} ;2a\left( {Loai} \right)}\\{2a\underline {BD} \underline {bd} ;2A\left( {TM} \right)}\end{array}} \right.\)

+ 3 tế bào còn lại tạo 4 loại giao tử theo trường hợp:

2 tế bào tạo giao tử 4aBD : 4Abd

1 tế bào tạo giao tử 2ABD : 2abd.

→ Vậy giao tử mang 1 alen trội: \(\frac{2}{{16}}A + \frac{4}{{16}}A\underline {bd}  = \frac{6}{{16}} = 37,5\% \)

Câu 27 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này trên cùng 1 cặp NST và không xảy ra hoán vị gen. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa trắng thuần chủng thụ phấn cho các cây cùng loài, tạo ra F1. F1 của mỗi phép lai đều có tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa đỏ :1 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, dựa vào kiểu gen của P, ở thế hệ P có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?

  • A.
    4
  • B.
    3
  • C.
    6
  • D.
    5

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đời con phân li 1 thân cao hoa đỏ: 1 thân cao hoa trắng → bb × Bb

Số phép lai có thể là: \(\frac{{Ab}}{{Ab}} \times \left( {\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{AB}}{{ab}};\frac{{aB}}{{ab}};\frac{{Ab}}{{aB}}} \right)\)→ Có 4 phép lai.

Trắc nghiệm Bài 11. Hoán vị gen - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Hoán vị gen Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 12. Di truyền ngoài nhân - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Di truyền ngoài nhân Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp các quy luật di truyền và tính số loại kiểu gen trong quần thể - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp các quy luật di truyền và tính số loại kiểu gen trong quần thể Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 13. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập chương 2 - Quy luật di truyền - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 - Quy luật di truyền Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 10. Tương tác gen - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Tương tác gen Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân ly độc lập - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân ly độc lập Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm lý thuyết về các khái niệm cơ bản trong di truyền - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về các khái niệm cơ bản trong di truyền Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết