Trắc nghiệm Bài 13. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen - Sinh 12

Đề bài

Câu 1 :

Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ:

  • A.

    Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.

  • B.

    Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng.

  • C.

    Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.

  • D.

    Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.

Câu 2 :

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường sống và kiểu hình?

  • A.

    Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường.

  • B.

    Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.

  • C.

    Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen.

  • D.

    Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 3 :

Thỏ Himalaya bình thường có lông trắng, riêng chòm tai, chóp đuôi, đầu bàn chân và mõm màu đen. Nếu cạo ít lông trắng ở lưng rồi chườm nước đá vào đó liên tục thì:

  • A.

    Lông mọc lại ở đó có màu trắng.

  • B.

    Lông mọc lại ở đó có màu đen.

  • C.

    Lông ở đó không mọc lại nữa.

  • D.

    Lông mọc lại đổi màu khác.

Câu 4 :

Bệnh phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh có thể biểu hiện ở nhiều mức độ năng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vào

  • A.

    Hàm lượng phêninalanin có trong máu.

  • B.

    Hàm lượng phêninalanin có trong khẩu phần ăn.

  • C.

    Khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôxin.

  • D.

    Khả năng thích ứng của tế bào thần kinh não.

Câu 5 :

Chọn câu đúng trong các phát biểu sau

  • A.

    Cùng một kiểu gen có khi kiểu hình khác nhau

  • B.

    Kiểu gen như nhau chắc chắn có kiểu hình như nhau

  • C.

    Kiểu hình như nhau bao giờ cũng có cùng kiểu gen

  • D.

    Cùng một kiểu hình chỉ có một kiểu gen

Câu 6 :

Thường biến là những biến đổi về

  • A.

    Cấu trúc di truyền.

  • B.

    Kiểu hình của cùng một kiểu gen.

  • C.

    Bộ nhiễm sắc thể.

  • D.

    Một số tính trạng.

Câu 7 :

Cho 1 số hiện tượng biến dị sau ở sinh vật thường gặp trong tự nhiên:

1. Lúa lùn, cứng, có khả năng chịu được gió mạnh.

2. Bàng và xoan rụng lá vào mùa đông.

3. Cây ngô bị bạch tạng.

4. Cây hoa anh thảo đỏ thuần chủng khi trồng ở 350C thì ra hoa màu trắng.

Những biến dị thường biến là:

  • A.

    1, 2

  • B.

    1, 3

  • C.

    2, 3

  • D.

    2, 4

Câu 8 :

Điều không đúng về điểm khác biệt giữa thường biến và đột biến là: Thường biến thì

  • A.

    Phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất.

  • B.

    Di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa.

  • C.

    Biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với đều kiện môi trường.

  • D.

    Bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường.

Câu 9 :

Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?

(1) Màu hoa cẩm tú cầu có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.

(2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.

(3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.

(4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự thay đổi kiểu hình.

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    2

  • D.

    1

Câu 10 :

Mức phản ứng của một kiểu gen được xác định bằng

  • A.

    Số cá thể có cùng một kiểu gen đó.

  • B.

    Số alen có thể có trong kiểu gen đó.

  • C.

    Số kiểu gen có thể biến đổi từ kiểu gen đó

  • D.

    Số kiểu hình có thể có của kiểu gen đó.

Câu 11 :

Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.

    Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của kiểu gen

  • B.

    Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính bằng cách gieo các hạt của cây này trong môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng.

  • C.

    Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có mức phản ứng giống nhau.

  • D.

    Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi trường biến đổi.

Câu 12 :

Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng:

  • A.

    Số lượng

  • B.

    Chất lượng

  • C.

    Trội lặn hoàn toàn

  • D.

    Trội lặn không hoàn toàn

Câu 13 :

Tính trạng số lượng không có đặc điểm nào dưới đây?

  • A.

    Khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.

  • B.

    Đo lường được bằng cân, đong, đo, đếm bằng mắt thường.

  • C.

    Thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.

  • D.

    Chịu sự tác động mạnh của điều kiện môi trường, kỹ thuật chăm sóc.

Câu 14 :

Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen ở cây trồng, người ta thường

  • A.

    Dùng phép lai phân tích.

  • B.

    Tạo nhiều cây có kiểu gen giống nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau

  • C.

    Tạo nhiều cây có kiểu gen khác nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau

  • D.

    Tạo nhiều cây có kiểu gen khác nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường giống nhau

Câu 15 :

Yếu tố qui định mức phản ứng của cơ thể là

  • A.

    Điều kiện môi trường

  • B.

    Thời kì sinh trưởng

  • C.

    Kiểu gen của cơ thể

  • D.

    Thời kì phát triển

Câu 16 :

Hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là?

  • A.

    Sự thích nghi kiểu gen

  • B.

    Sự thích nghi của sinh vật.

  • C.

    Sự mềm dẻo kiểu hình.

  • D.

    Mức phản ứng

Câu 17 :

Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa gì đối với bản thân sinh vật?

  • A.

    Sự mềm dẻo kiểu hình giúp quần thể sinh vật đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

  • B.

    Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có sự mềm dẽo về kiểu gen để thích ứng.

  • C.

    Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với những điều kiện môi trường khác nhau.

  • D.

    Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có tuổi thọ được kéo dài khi môi trường thay đổi.

Câu 18 :

Cây cỏ thi (Achillea millefolium) mọc ở độ cao 30 m (so với mặt biển) thì cao 50 cm, ở mức 1400 m thì cao 35 cm, còn ở mức 3050 m thì cao 25 cm. Hiện tượng này biểu hiện:

  • A.

    Thường biến.

  • B.

    Mức phản ứng của kiểu gen.

  • C.

    Sự mềm dẻo kiểu hình.

  • D.

    A + B + C.

Câu 19 :

Nhận định nào dưới đây không đúng?

  • A.

    Sự biến đổi của kiểu gen do ảnh hưởng của môi trường là một thường biến

  • B.

    Mức phản ứng của kiểu gen có thể rộng hay hẹp tùy thuộc vào từng loại tính trạng.

  • C.

    Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.

  • D.

    Mức phản ứng càng rộng thì sinh vật càng thích nghi cao

Câu 20 :

Trong thực tiễn sản suất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một giống lúa duy nhất trên diện rộng”?

  • A.

    Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống có cùng một kiểu gen nên có mức phản ứng giống nhau.

  • B.

    Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị giảm.

  • C.

    Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị sụt giảm.

  • D.

    Vì qua nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng, từ đó làm năng suất bị sụt giảm.

Câu 21 :

Giới hạn năng suất của “giống" được quy định bởi

  • A.
    điều kiện thời tiết
  • B.
    kiểu gen.
  • C.
    chế độ dinh dưỡng
  • D.
    kỹ thuật canh tác.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ:

  • A.

    Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.

  • B.

    Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng.

  • C.

    Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.

  • D.

    Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Mối quan hệ giữa gen và tính trạng là Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng

Theo trình tự truyền thông tin di truyền từ gen biểu hiện thành tính trạng.

Câu 2 :

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường sống và kiểu hình?

  • A.

    Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường.

  • B.

    Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.

  • C.

    Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen.

  • D.

    Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Kiểu hình được biểu hiện ra phụ thuộc vào sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 3 :

Thỏ Himalaya bình thường có lông trắng, riêng chòm tai, chóp đuôi, đầu bàn chân và mõm màu đen. Nếu cạo ít lông trắng ở lưng rồi chườm nước đá vào đó liên tục thì:

  • A.

    Lông mọc lại ở đó có màu trắng.

  • B.

    Lông mọc lại ở đó có màu đen.

  • C.

    Lông ở đó không mọc lại nữa.

  • D.

    Lông mọc lại đổi màu khác.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Gen quy định màu lông của thỏ Himalaya chịu ảnh hưởng bởi nhiệt độ.

Lời giải chi tiết :

Ở thỏ Himalaya bình thường, các vị trí tiếp xúc với nhiệt độ thấp sẽ mọc ra màu lông đen do có khả năng tổng hợp được sắc tố melanin. Tính trạng màu lông của thỏ chịu ảnh hưởng bởi nhiệt độ môi trường, nếu cạo ít lông trắng ở lưng rồi chườm nước đá vào đó liên tục thì lông mọc ở đó lại có màu đen.

Câu 4 :

Bệnh phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh có thể biểu hiện ở nhiều mức độ năng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vào

  • A.

    Hàm lượng phêninalanin có trong máu.

  • B.

    Hàm lượng phêninalanin có trong khẩu phần ăn.

  • C.

    Khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôxin.

  • D.

    Khả năng thích ứng của tế bào thần kinh não.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Người bị bệnh phêninkêtô niệu thiếu hụt enzim chuyển hóa axit amin Phenylalanyl (Phe) thành Tyrosine (Tyr). Do đó phenylalanyl tích tụ gây ra các triệu chứng bệnh.

Lời giải chi tiết :

Người mắc bệnh có thể biểu hiện ở nhiều mức độ năng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vào hàm lượng phêninalanin có trong máu.

Câu 5 :

Chọn câu đúng trong các phát biểu sau

  • A.

    Cùng một kiểu gen có khi kiểu hình khác nhau

  • B.

    Kiểu gen như nhau chắc chắn có kiểu hình như nhau

  • C.

    Kiểu hình như nhau bao giờ cũng có cùng kiểu gen

  • D.

    Cùng một kiểu hình chỉ có một kiểu gen

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Lời giải chi tiết :

Cùng một kiểu gen nhưng sống ở môi trường khác nhau thì sự tương tác giữa KG và môi trường có thể tạo ra kiểu hình khác nhau.

Câu 6 :

Thường biến là những biến đổi về

  • A.

    Cấu trúc di truyền.

  • B.

    Kiểu hình của cùng một kiểu gen.

  • C.

    Bộ nhiễm sắc thể.

  • D.

    Một số tính trạng.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thường biến là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen.

Câu 7 :

Cho 1 số hiện tượng biến dị sau ở sinh vật thường gặp trong tự nhiên:

1. Lúa lùn, cứng, có khả năng chịu được gió mạnh.

2. Bàng và xoan rụng lá vào mùa đông.

3. Cây ngô bị bạch tạng.

4. Cây hoa anh thảo đỏ thuần chủng khi trồng ở 350C thì ra hoa màu trắng.

Những biến dị thường biến là:

  • A.

    1, 2

  • B.

    1, 3

  • C.

    2, 3

  • D.

    2, 4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện môi trường, không do biến đổi trong kiểu gen được gọi là thường biến.

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng thường biến là hiện tượng cơ thể sinh vật có những biến đổi nhất định khi điều kiện môi trường thay đổi.

Hiện tượng 2 và 4

Câu 8 :

Điều không đúng về điểm khác biệt giữa thường biến và đột biến là: Thường biến thì

  • A.

    Phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất.

  • B.

    Di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa.

  • C.

    Biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với đều kiện môi trường.

  • D.

    Bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đột biến di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa còn thường biến thì không di truyền được.

Câu 9 :

Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?

(1) Màu hoa cẩm tú cầu có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.

(2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.

(3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.

(4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự thay đổi kiểu hình.

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    2

  • D.

    1

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

(1), (3) đúng

(2) sai vì sự biểu hiện màu hoa phụ thuộc pH của đất, không phải do tương tác cộng gộp

(4) sai vì KG của cây không bị biến đổi, sự thay đổi kiểu hình là do KG tương tác với các môi trường khác nhau tạo thành.

Câu 10 :

Mức phản ứng của một kiểu gen được xác định bằng

  • A.

    Số cá thể có cùng một kiểu gen đó.

  • B.

    Số alen có thể có trong kiểu gen đó.

  • C.

    Số kiểu gen có thể biến đổi từ kiểu gen đó

  • D.

    Số kiểu hình có thể có của kiểu gen đó.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau gọi là mức phản ứng của một kiểu gen.

Lời giải chi tiết :

Mức phản ứng của một kiểu gen được xác định bằng Số kiểu hình có thể có của kiểu gen đó.

Câu 11 :

Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.

    Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của kiểu gen

  • B.

    Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính bằng cách gieo các hạt của cây này trong môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng.

  • C.

    Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có mức phản ứng giống nhau.

  • D.

    Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi trường biến đổi.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Phát biểu đúng là A.

B sai, đem hạt của cây này tức là đã đem đời con của cây đi làm thí nghiệm, đời con của cây dị hợp tử sẽ có nhiều kiểu gen khác nhau.

C sai, các cá thể của 1 loài có kiểu gen khác nhau khi sống trong cùng môi trường sẽ có kiểu hình khác nhau, không thể gọi là mức phản ứng giống nhau vì mức phản ứng là xét trên 1 kiểu gen nhất định trong các môi trường khác nhau.

D sai. Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các kiểu hình chứ không phải phản ứng

Câu 12 :

Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng:

  • A.

    Số lượng

  • B.

    Chất lượng

  • C.

    Trội lặn hoàn toàn

  • D.

    Trội lặn không hoàn toàn

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng dễ bị thay đổi bởi ảnh hưởng của môi trường.

Lời giải chi tiết :

Các tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng số lượng

Câu 13 :

Tính trạng số lượng không có đặc điểm nào dưới đây?

  • A.

    Khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.

  • B.

    Đo lường được bằng cân, đong, đo, đếm bằng mắt thường.

  • C.

    Thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.

  • D.

    Chịu sự tác động mạnh của điều kiện môi trường, kỹ thuật chăm sóc.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính trạng số lượng thường là những tính trạng có mức phản ứng hẹp.

Lời giải chi tiết :

Tính trạng số lượng chịu tác động lớn của điều kiện môi trường.

Tính trạng chất lượng mới ít chịu ảnh hưởng của môi trường.

Câu 14 :

Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen ở cây trồng, người ta thường

  • A.

    Dùng phép lai phân tích.

  • B.

    Tạo nhiều cây có kiểu gen giống nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau

  • C.

    Tạo nhiều cây có kiểu gen khác nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau

  • D.

    Tạo nhiều cây có kiểu gen khác nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường giống nhau

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau gọi là mức phản ứng của một kiểu gen

Lời giải chi tiết :

Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen ở cây trồng, người ta thường tạo nhiều cây có kiểu gen giống nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau

Câu 15 :

Yếu tố qui định mức phản ứng của cơ thể là

  • A.

    Điều kiện môi trường

  • B.

    Thời kì sinh trưởng

  • C.

    Kiểu gen của cơ thể

  • D.

    Thời kì phát triển

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau gọi là mức phản ứng của một kiểu gen

Lời giải chi tiết :

Kiểu gen quy định mức phản ứng của cơ thể trước môi trường. Môi trường quy định giới hạn thường biến của kiểu hình.

Câu 16 :

Hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là?

  • A.

    Sự thích nghi kiểu gen

  • B.

    Sự thích nghi của sinh vật.

  • C.

    Sự mềm dẻo kiểu hình.

  • D.

    Mức phản ứng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến)

Câu 17 :

Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa gì đối với bản thân sinh vật?

  • A.

    Sự mềm dẻo kiểu hình giúp quần thể sinh vật đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

  • B.

    Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có sự mềm dẽo về kiểu gen để thích ứng.

  • C.

    Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với những điều kiện môi trường khác nhau.

  • D.

    Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có tuổi thọ được kéo dài khi môi trường thay đổi.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với những điều kiện môi trường khác nhau

Câu 18 :

Cây cỏ thi (Achillea millefolium) mọc ở độ cao 30 m (so với mặt biển) thì cao 50 cm, ở mức 1400 m thì cao 35 cm, còn ở mức 3050 m thì cao 25 cm. Hiện tượng này biểu hiện:

  • A.

    Thường biến.

  • B.

    Mức phản ứng của kiểu gen.

  • C.

    Sự mềm dẻo kiểu hình.

  • D.

    A + B + C.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Loài cây này trồng ở độ cao khác nhau thì có chiều cao cây khác nhau

Lời giải chi tiết :

Cả 3 đáp án là cách gọi khác nhau của hiện tượng thường biến.

Câu 19 :

Nhận định nào dưới đây không đúng?

  • A.

    Sự biến đổi của kiểu gen do ảnh hưởng của môi trường là một thường biến

  • B.

    Mức phản ứng của kiểu gen có thể rộng hay hẹp tùy thuộc vào từng loại tính trạng.

  • C.

    Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.

  • D.

    Mức phản ứng càng rộng thì sinh vật càng thích nghi cao

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Sự biến đổi của kiểu hình do ảnh hưởng của môi trường là một thường biến biến đổi kiểu gen là hiện tượng đột biến gen A sai.

Câu 20 :

Trong thực tiễn sản suất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một giống lúa duy nhất trên diện rộng”?

  • A.

    Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống có cùng một kiểu gen nên có mức phản ứng giống nhau.

  • B.

    Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị giảm.

  • C.

    Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị sụt giảm.

  • D.

    Vì qua nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng, từ đó làm năng suất bị sụt giảm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Một giống lúa duy nhất thì chúng sẽ có mức phản ứng giống nhau.

Lời giải chi tiết :

Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống có cùng một kiểu gen nên có mức phản ứng giống nhau

Câu 21 :

Giới hạn năng suất của “giống" được quy định bởi

  • A.
    điều kiện thời tiết
  • B.
    kiểu gen.
  • C.
    chế độ dinh dưỡng
  • D.
    kỹ thuật canh tác.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lý thuyết mức phản ứng

Lời giải chi tiết :

Giới hạn năng suất của “giống" hay còn gọi là mức phản ứng.

Mức phản ứng được quy định bởi kiểu gen.

Trắc nghiệm Ôn tập chương 2 - Quy luật di truyền - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 - Quy luật di truyền Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp các quy luật di truyền và tính số loại kiểu gen trong quần thể - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp các quy luật di truyền và tính số loại kiểu gen trong quần thể Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 12. Di truyền ngoài nhân - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Di truyền ngoài nhân Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 11. Hoán vị gen - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Hoán vị gen Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 11. Liên kết gen - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Liên kết gen Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 10. Tương tác gen - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Tương tác gen Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân ly độc lập - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân ly độc lập Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm lý thuyết về các khái niệm cơ bản trong di truyền - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về các khái niệm cơ bản trong di truyền Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết