Trắc nghiệm Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật (tiếp theo) - Sinh 11
Đề bài
Thụ phấn là:
-
A.
Sự kéo dài ống phấn trong vòi nhuỵ.
-
B.
Sự di chuyển của tinh tử trên ống phấn.
-
C.
Sự nảy mầm của hạt phấn trên núm nhuỵ
-
D.
Sự rơi hạt phấn vào núm nhuỵ và nảy mầm.
Tự thụ phấn là:
-
A.
Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài.
-
B.
Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây.
-
C.
Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với cây khác loài.
-
D.
Sự kết hợp của tinh tử của cây này với trứng của cây khác.
Thụ phấn chéo là:
-
A.
Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác loài.
-
B.
Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa của cùng một cây.
-
C.
Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài.
-
D.
Sự kết hợp giữa tinh tử và trứng của cùng hoa.
Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm nổi bật là
-
A.
Tràng lớn và có màu sắc rất sặc sỡ
-
B.
Vòi nhị rất dài
-
C.
Thường không mọc thành cụm
-
D.
Không có hương thơm
Hoa thụ phấn nhờ gió không có đặc điểm
-
A.
Hạt phấn khô, nhiều, nhỏ, nhẹ
-
B.
Tràng hoa tiêu giảm
-
C.
Thường mọc ở ngọn hoặc đỉnh cành
-
D.
Có hương thơm
Đặc điểm nào không đặc trưng cho những loài hoa nở về đêm như: nhài, quỳnh, dạ hương…
-
A.
Có màu sắc sặc sỡ
-
B.
Có hương thơm ngào ngạt
-
C.
Đầu nhụy có chất dính
-
D.
Chóng tàn
Nhóm cây nào sau đây thụ phấn nhờ gió
-
A.
Phong lan, cúc, hồng
-
B.
Ngô , lúa, cỏ may
-
C.
Cau, dừa , bí đỏ
-
D.
Cam, quýt, mãng cầu
Sau khi hạt phấn rơi vào đầu nhụy
-
A.
Hạt phấn sẽ xâm nhập vào đầu nhụy
-
B.
Hạt phấn sẽ hút nước và nảy mầm
-
C.
Hạt phấn sẽ khô đi
-
D.
Hạt phấn đợi chín hẳn sẽ tham gia thụ tinh
Thụ tinh ở thực vật có hoa là:
-
A.
Sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai giao tử, đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
-
B.
Sự kết nhân của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
-
C.
Sự kết hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử.
-
D.
Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng trong túi phôi.
Thụ tinh kép ở thực vật có hoa là:
-
A.
Sự kết hợp của nhân hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
-
B.
Sự kết hợp của hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nhân nội nhũ.
-
C.
Sự kết hợp của hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
-
D.
Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi.
Hiện tượng thụ tinh kép có ở nhóm thực vật nào sau đây?
-
A.
Thực vật hạt trần
-
B.
Rêu
-
C.
Thực vật hạt kín
-
D.
Dương xỉ
Trứng được thụ tinh ở:
-
A.
Bao phấn
-
B.
Đầu nhụy
-
C.
Ống phấn
-
D.
Túi phôi
Sự kết hợp của tinh tử với nhân cực tạo nên
-
A.
Phôi
-
B.
Nội nhũ
-
C.
Hạt
-
D.
Hợp tử
Nói về thụ tinh của cây hạt kín, điều không đúng là
-
A.
Thụ phấn là điều kiện dẫn đến thụ tinh
-
B.
Có thể thụ phấn mà không thụ tinh
-
C.
Có thể thụ tinh mà không thụ phấn
-
D.
Có thể thụ tinh nhưng không tạo hợp tử
Ý nghĩa về mặt di truyền của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là:
-
A.
tiết kiệm vật liệu di truyền (do sử dụng cả 2 tinh tử để thụ tinh).
-
B.
cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới.
-
C.
hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển.
-
D.
hình thành nội nhũ chứa các tế bào đột biến tam bội.
Sinh sản hữu tính ở thực vật không nhất thiết phải có
-
A.
Hai cơ thể khác nhau
-
B.
Quá trình thụ tinh
-
C.
Quá trình giảm phân
-
D.
Quá trình nguyên phân
Hạt của cây có nguồn gốc từ
-
A.
Bầu nhụy
-
B.
Noãn
-
C.
Hạt phấn
-
D.
Đầu nhụy
Ý nào không đúng khi nói về hạt?
-
A.
Hạt là noãn đã được thụ tinh phát triển thành.
-
B.
Hợp tử trong hạt phát triển thành phôi.
-
C.
Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ.
-
D.
Mọi hạt của thực vật có hoa đều có nội nhũ.
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
-
A.
Nội nhũ có vai trò nuôi dưỡng phôi cho đến khi mọc thành cây con.
-
B.
Chỉ hạt của cây một lá mầm mới có nội nhũ
-
C.
Những loài mà hạt không có nội nhũ thì không có quá trình thụ tinh kép
-
D.
Thực vật hai lá mầm dự trữ chất dinh dưỡng ở chính lá mầm
Ý nào không đúng khi nói về quả?
-
A.
Quả là do bầu nhuỵ dày sinh trưởng lên chuyển hoá thành.
-
B.
Quả không hạt đều là quả đơn tính.
-
C.
Quả có vai trò bảo vệ hạt.
-
D.
Quả có thể là phương tiện phát tán hạt.
Quả phát tán nhờ động vật không có đặc điểm
-
A.
Có màu sắc sặc sỡ
-
B.
Có hương thơm, vị ngọt
-
C.
Hạt có vỏ dày, cứng
-
D.
Quả khô và cứng
Quả phát tán nhờ gió thường có đặc điểm
-
A.
Quả nhẹ và khô
-
B.
Quả thường mọng nước
-
C.
Quả có vỏ mỏng
-
D.
Quả có màu sắc sặc sỡ
Loại quả có khả năng tự phát tán là:
-
A.
Quả khô nẻ
-
B.
Quả mọng
-
C.
Quả hạch
-
D.
Quả có cánh
Quả chín nhanh hơn dưới tác động của
-
A.
Etilen
-
B.
Nhiệt độ cao
-
C.
Tăng hàm lượng CO2
-
D.
A và B đều đúng
Xử lý auxin hoặc giberelin có thể tạo ra quả không hạt, cơ chế tác động của chúng là
-
A.
Ức chế sự nảy mầm của ống phấn
-
B.
Ngăn cản sự thụ tinh
-
C.
Kìm hãm sự phát triển của hạt làm chúng bị thoái hóa
-
D.
Kích thích sự phát triển bầu nhụy tạo thành quả đơn tính
Trong nông nghiệp để bảo quản quả được lâu người ta dùng cách:
-
A.
Nhiệt độ thấp kết hợp với CO2
-
B.
Tạo khí etilen
-
C.
Kết hợp auxin với GA
-
D.
Kết hợp nhiệt độ thấp với GA
Khi quả chín, biến đổi sinh lý nào dưới đây là không đúng?
-
A.
Pectat canxi bị phân hủy, thành xenlulose bị thủy phân
-
B.
Những biến đổi sinh hóa diễn ra mạnh mẽ khi quả đạt kích thước trung bình
-
C.
Diệp lục giảm đi,carotenoid được tổng hợp thêm
-
D.
Các chất ankaloid và axit hữu cơ giảm đi, etilen được hình thành, fructose , saccarozo tăng lên
Lời giải và đáp án
Thụ phấn là:
-
A.
Sự kéo dài ống phấn trong vòi nhuỵ.
-
B.
Sự di chuyển của tinh tử trên ống phấn.
-
C.
Sự nảy mầm của hạt phấn trên núm nhuỵ
-
D.
Sự rơi hạt phấn vào núm nhuỵ và nảy mầm.
Đáp án : D
Thụ phấn là quá trình hạt phấn rơi vào đầu nhụy.
Tự thụ phấn là:
-
A.
Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài.
-
B.
Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây.
-
C.
Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với cây khác loài.
-
D.
Sự kết hợp của tinh tử của cây này với trứng của cây khác.
Đáp án : B
Tự thụ phấn là: Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây
Thụ phấn chéo là:
-
A.
Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác loài.
-
B.
Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa của cùng một cây.
-
C.
Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài.
-
D.
Sự kết hợp giữa tinh tử và trứng của cùng hoa.
Đáp án : C
Thụ phấn chéo là: Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài.
Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm nổi bật là
-
A.
Tràng lớn và có màu sắc rất sặc sỡ
-
B.
Vòi nhị rất dài
-
C.
Thường không mọc thành cụm
-
D.
Không có hương thơm
Đáp án : A
Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ phải có mùi thơm, màu sắc sặc sỡ, tràng lớn để thu hút côn trùng. VD: Hoa bưởi, hoa bí ngô….
Hoa thụ phấn nhờ gió không có đặc điểm
-
A.
Hạt phấn khô, nhiều, nhỏ, nhẹ
-
B.
Tràng hoa tiêu giảm
-
C.
Thường mọc ở ngọn hoặc đỉnh cành
-
D.
Có hương thơm
Đáp án : D
Hoa thụ phấn nhờ gió thường không có hương thơm, mật ngọt. VD hoa rau dền, hoa ngô…
Đặc điểm nào không đặc trưng cho những loài hoa nở về đêm như: nhài, quỳnh, dạ hương…
-
A.
Có màu sắc sặc sỡ
-
B.
Có hương thơm ngào ngạt
-
C.
Đầu nhụy có chất dính
-
D.
Chóng tàn
Đáp án : A
Các loài hoa nở về đêm thường có màu trắng để nổi bật trong đêm , hấp dẫn côn trùng, phải có mùi thơm, đầu nhụy có chất dính.
Nhóm cây nào sau đây thụ phấn nhờ gió
-
A.
Phong lan, cúc, hồng
-
B.
Ngô , lúa, cỏ may
-
C.
Cau, dừa , bí đỏ
-
D.
Cam, quýt, mãng cầu
Đáp án : B
Ngô, lúa, cỏ may thụ phấn nhờ gió.
Sau khi hạt phấn rơi vào đầu nhụy
-
A.
Hạt phấn sẽ xâm nhập vào đầu nhụy
-
B.
Hạt phấn sẽ hút nước và nảy mầm
-
C.
Hạt phấn sẽ khô đi
-
D.
Hạt phấn đợi chín hẳn sẽ tham gia thụ tinh
Đáp án : B
Hạt phấn rơi vào đầu nhụy sau đó hút nước cho trương lên và nảy mầm .
Thụ tinh ở thực vật có hoa là:
-
A.
Sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai giao tử, đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
-
B.
Sự kết nhân của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
-
C.
Sự kết hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử.
-
D.
Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng trong túi phôi.
Đáp án : B
Thụ tinh ở thực vật có hoa là: Sự kết nhân của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
A sai vì giao tử chưa chắc đã mang bộ NST đơn bội. Trong trường hợp cây đa bội hóa sẽ tạo giao tử mang bộ NST 2n.
Thụ tinh kép ở thực vật có hoa là:
-
A.
Sự kết hợp của nhân hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
-
B.
Sự kết hợp của hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nhân nội nhũ.
-
C.
Sự kết hợp của hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
-
D.
Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi.
Đáp án : B
Thụ tinh kép: sự kết hợp nhân của 2 giao tử đực với trứng và nhân cực hình thành hợp tử và nội nhũ.
Hiện tượng thụ tinh kép có ở nhóm thực vật nào sau đây?
-
A.
Thực vật hạt trần
-
B.
Rêu
-
C.
Thực vật hạt kín
-
D.
Dương xỉ
Đáp án : C
Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật hạt kín ( thực vật có hoa)
Trứng được thụ tinh ở:
-
A.
Bao phấn
-
B.
Đầu nhụy
-
C.
Ống phấn
-
D.
Túi phôi
Đáp án : D
Trứng được thụ tinh ở túi phôi
Sự kết hợp của tinh tử với nhân cực tạo nên
-
A.
Phôi
-
B.
Nội nhũ
-
C.
Hạt
-
D.
Hợp tử
Đáp án : B
Tinh tử (n) kết hợp với nhân cực (2n) để hình thành nội nhũ 3n.
Nói về thụ tinh của cây hạt kín, điều không đúng là
-
A.
Thụ phấn là điều kiện dẫn đến thụ tinh
-
B.
Có thể thụ phấn mà không thụ tinh
-
C.
Có thể thụ tinh mà không thụ phấn
-
D.
Có thể thụ tinh nhưng không tạo hợp tử
Đáp án : C
Phát biểu sai là C, phải có thụ phấn mới có thể dẫn đến thụ tinh
Ý nghĩa về mặt di truyền của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là:
-
A.
tiết kiệm vật liệu di truyền (do sử dụng cả 2 tinh tử để thụ tinh).
-
B.
cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới.
-
C.
hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển.
-
D.
hình thành nội nhũ chứa các tế bào đột biến tam bội.
Đáp án : A
Hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật: hai tinh tử tham gia vào thụ tinh, 1 tinh tử kết hợp với trứng tạo hợp tử, 1 tinh tử kết hợp với nhân cực tạo nhân tam bội, hợp tử sẽ phát triển thành phôi, nhân tam bội thành nội nhũ hoặc bị tiêu giảm
Thụ tinh kép ở thực vật: Hai tinh tử tham gia vào thụ tinh, 1 tinh tử kết hợp với trứng để tạo hợp tử còn 1 tinh tử kết hợp với nhân cực (2n) hình thành nội nhũ (3n)
Xét các phương án:
A đúng Hiện tượng thụ tinh kép sử dụng 2 tinh tử tiết kiệm vật liệu di truyền.
B sai, thụ tinh kép không cung cấp dinh dưỡng cho phôi mà chỉ hình thành nên bộ phận dự trữ chất dinh dưỡng sau này sẽ cung cấp cho phôi.
C chưa đúng, vì một số loài, nội nhũ chỉ là 1 lớp màng mỏng, chất dinh dưỡng tích lũy trong 2 lá mầm.
D sai, các tế bào nội nhũ 3n không phải là do đột biến mà là kết hợp giữa tinh tử với nhân cực
Sinh sản hữu tính ở thực vật không nhất thiết phải có
-
A.
Hai cơ thể khác nhau
-
B.
Quá trình thụ tinh
-
C.
Quá trình giảm phân
-
D.
Quá trình nguyên phân
Đáp án : A
Sinh sản hữu tính là có sự kết hợp của giao tử đực (n) và giao tử cái (n) thông qua thụ tinh tạo hợp tử (2n).
Sinh sản hữu tính ở thực vật không nhất thiết phải có hai cơ thể khác nhau, có thể xảy ra tự thụ phấn.
Hạt của cây có nguồn gốc từ
-
A.
Bầu nhụy
-
B.
Noãn
-
C.
Hạt phấn
-
D.
Đầu nhụy
Đáp án : B
Noãn thụ tinh (chứa hợp tử và tế bào tam bội) phát triển thành hạt.
Ý nào không đúng khi nói về hạt?
-
A.
Hạt là noãn đã được thụ tinh phát triển thành.
-
B.
Hợp tử trong hạt phát triển thành phôi.
-
C.
Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ.
-
D.
Mọi hạt của thực vật có hoa đều có nội nhũ.
Đáp án : D
Ý sai là D, một số loại hạt không có nội nhũ vì chất dinh dưỡng được tích lũy trong lá mầm.
VD: Cây Hai lá mầm
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
-
A.
Nội nhũ có vai trò nuôi dưỡng phôi cho đến khi mọc thành cây con.
-
B.
Chỉ hạt của cây một lá mầm mới có nội nhũ
-
C.
Những loài mà hạt không có nội nhũ thì không có quá trình thụ tinh kép
-
D.
Thực vật hai lá mầm dự trữ chất dinh dưỡng ở chính lá mầm
Đáp án : C
Phát biểu sai là C.
Ở cây Hai lá mầm, chất dinh dưỡng được tích lũy trong lá mầm, nội nhũ bị tiêu giảm nhưng vẫn có quá trình thụ tinh kép.
Ý nào không đúng khi nói về quả?
-
A.
Quả là do bầu nhuỵ dày sinh trưởng lên chuyển hoá thành.
-
B.
Quả không hạt đều là quả đơn tính.
-
C.
Quả có vai trò bảo vệ hạt.
-
D.
Quả có thể là phương tiện phát tán hạt.
Đáp án : B
Phát biểu sai là B, quả đơn tính là quả không được thụ tinh, quả không có hạt có thể do hạt bị thoái hóa.
Quả phát tán nhờ động vật không có đặc điểm
-
A.
Có màu sắc sặc sỡ
-
B.
Có hương thơm, vị ngọt
-
C.
Hạt có vỏ dày, cứng
-
D.
Quả khô và cứng
Đáp án : D
Các loài động vật thường đến ăn quả và hạt, nhưng hạt không bị động vật tiêu hóa mà bị thải ra theo phân ở một nơi khác.
Qủa phát tán nhờ động vật phải có hương thơm, có thịt quả, vị ngọt, có màu sặc sỡ để thu hút động vật đồng thời phải có hạt có vỏ dày, cứng để tránh được sự tiêu hóa của động vật.
Quả phát tán nhờ gió thường có đặc điểm
-
A.
Quả nhẹ và khô
-
B.
Quả thường mọng nước
-
C.
Quả có vỏ mỏng
-
D.
Quả có màu sắc sặc sỡ
Đáp án : A
Gió thổi các quả, hạt lên cao và đi xa
Quả phát tán nhờ gió phải nhẹ và khô để gió thổi đi xa hơn.
Loại quả có khả năng tự phát tán là:
-
A.
Quả khô nẻ
-
B.
Quả mọng
-
C.
Quả hạch
-
D.
Quả có cánh
Đáp án : A
Các quả này tự vỡ ra, phát tán các hạt ra xa.
Quả khô nẻ là loại quả tự phát tán nhờ việc tự bung ra khi vỏ quả khô, bắn các hạt ra xa.
Quả mọng, quả hạch phát tán nhờ động vật, quả có cánh phát tán nhờ gió
Quả chín nhanh hơn dưới tác động của
-
A.
Etilen
-
B.
Nhiệt độ cao
-
C.
Tăng hàm lượng CO2
-
D.
A và B đều đúng
Đáp án : D
Etylen và nhiệt độ cao làm cho quả nhanh chín hơn.
Tăng hàm lượng CO2 ức chế quả chín
Xử lý auxin hoặc giberelin có thể tạo ra quả không hạt, cơ chế tác động của chúng là
-
A.
Ức chế sự nảy mầm của ống phấn
-
B.
Ngăn cản sự thụ tinh
-
C.
Kìm hãm sự phát triển của hạt làm chúng bị thoái hóa
-
D.
Kích thích sự phát triển bầu nhụy tạo thành quả đơn tính
Đáp án : D
Khi quá trình thụ tinh xảy ra, hạt được hình thành thì hạt tiết ra auxin nội sinh làm cho bầu không bị rụng và phát triển thành quả.
Khi quá trình thụ tinh xảy ra, hạt được hình thành thì hạt tiết ra auxin nội sinh làm cho bầu không bị rụng và phát triển thành quả.
Khi xử lý auxin hoặc GA ngoại sinh cũng có tác dụng làm cho bầu nhụy phát triển mà không qua thụ tinh hình thành quả đơn tính.
Trong nông nghiệp để bảo quản quả được lâu người ta dùng cách:
-
A.
Nhiệt độ thấp kết hợp với CO2
-
B.
Tạo khí etilen
-
C.
Kết hợp auxin với GA
-
D.
Kết hợp nhiệt độ thấp với GA
Đáp án : A
Quả dễ bị hỏng do nhiệt độ cao, cường độ hô hấp của quả mạnh
Để bảo quản quả được lâu người ta giảm nhiệt độ và tăng hàm lượng khí CO2 để hạn chế sự hô hấp của quả.
Khi quả chín, biến đổi sinh lý nào dưới đây là không đúng?
-
A.
Pectat canxi bị phân hủy, thành xenlulose bị thủy phân
-
B.
Những biến đổi sinh hóa diễn ra mạnh mẽ khi quả đạt kích thước trung bình
-
C.
Diệp lục giảm đi,carotenoid được tổng hợp thêm
-
D.
Các chất ankaloid và axit hữu cơ giảm đi, etilen được hình thành, fructose , saccarozo tăng lên
Đáp án : B
Quả chín sẽ có các biến đổi nhất định để phục vụ cho việc phát tán hạt giống
Khi quả chín có các biến đổi sinh lý sau:
+ Pectat canxi bị phân hủy, thành xenlulose bị thủy phân
+ Diệp lục giảm đi,carotenoid được tổng hợp thêm
+ Các chất ankaloid và axit hữu cơ giảm đi, etilen được hình thành, fructose , saccarozo tăng lên
Vậy ý sai là B, những biến đổi sinh hóa diễn ra mạnh mẽ khi quả đạt kích thước cực đại.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Sinh sản vô tính ở động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45. Sinh sản hữu tính ở động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 46. Cơ chế điều hòa sinh sản Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 47. Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 41. Sinh sản vô tính ở thực vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 47. Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người - Sinh 11
- Trắc nghiệm Bài 46. Cơ chế điều hòa sinh sản - Sinh 11
- Trắc nghiệm Bài 45. Sinh sản hữu tính ở động vật - Sinh 11
- Trắc nghiệm Bài 44. Sinh sản vô tính ở động vật - Sinh 11
- Trắc nghiệm Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật (tiếp theo) - Sinh 11