Trắc nghiệm Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật (tiếp theo) - Sinh 11

Đề bài

Câu 1 :

Thụ phấn là:

  • A.

     Sự kéo dài ống phấn trong vòi nhuỵ.

  • B.

    Sự di chuyển của tinh tử trên ống phấn.

  • C.

    Sự nảy mầm của hạt phấn trên núm nhuỵ

  • D.

    Sự rơi hạt phấn vào núm nhuỵ và nảy mầm.

Câu 2 :

Tự thụ phấn là:

  • A.

    Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài.

  • B.

    Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây.

  • C.

    Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với cây khác loài.

  • D.

    Sự kết hợp của tinh tử của cây này với trứng của cây khác.

Câu 3 :

Thụ phấn chéo là:

  • A.

    Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác loài.

  • B.

    Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa của cùng một cây.

  • C.

    Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài.

  • D.

    Sự kết hợp giữa tinh tử và trứng của cùng hoa.

Câu 4 :

Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm nổi bật là

  • A.

    Tràng lớn và có màu sắc rất sặc sỡ

  • B.

    Vòi nhị rất dài

  • C.

    Thường không mọc thành cụm

  • D.

    Không có hương thơm

Câu 5 :

Hoa thụ phấn nhờ gió không có đặc điểm

  • A.

    Hạt phấn khô, nhiều, nhỏ, nhẹ

  • B.

    Tràng hoa tiêu giảm

  • C.

    Thường mọc ở ngọn hoặc đỉnh cành

  • D.

    Có hương thơm

Câu 6 :

Đặc điểm nào không đặc trưng cho những loài hoa nở về đêm như: nhài, quỳnh, dạ hương…

  • A.

    Có màu sắc sặc sỡ

  • B.

    Có hương thơm ngào ngạt

  • C.

    Đầu nhụy có chất dính

  • D.

    Chóng tàn

Câu 7 :

Nhóm cây nào sau đây thụ phấn nhờ gió

  • A.

    Phong lan, cúc, hồng

  • B.

    Ngô , lúa, cỏ may

  • C.

    Cau, dừa , bí đỏ

  • D.

    Cam, quýt, mãng cầu

Câu 8 :

Sau khi hạt phấn rơi vào đầu nhụy

  • A.

    Hạt phấn sẽ  xâm nhập vào đầu nhụy

  • B.

    Hạt phấn sẽ hút nước và nảy mầm

  • C.

    Hạt phấn sẽ khô đi

  • D.

    Hạt phấn đợi chín hẳn sẽ tham gia thụ tinh

Câu 9 :

Thụ tinh ở thực vật có hoa là:

  • A.

    Sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai giao tử, đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.

  • B.

    Sự kết nhân của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.

  • C.

    Sự kết hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử.

  • D.

    Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng trong túi phôi.

Câu 10 :

Thụ tinh kép ở thực vật có hoa là:

  • A.

    Sự kết hợp của nhân hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.

  • B.

    Sự kết hợp của hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nhân nội nhũ.

  • C.

    Sự kết hợp của hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.

  • D.

    Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi.

Câu 11 :

Hiện tượng thụ tinh kép có ở nhóm thực vật nào sau đây?

  • A.

    Thực vật hạt  trần

  • B.

    Rêu  

  • C.

    Thực vật hạt kín

  • D.

    Dương xỉ

Câu 12 :

Trứng được thụ tinh ở:

  • A.

    Bao phấn

  • B.

    Đầu nhụy

  • C.

    Ống phấn

  • D.

    Túi phôi

Câu 13 :

Sự kết hợp của tinh tử với nhân cực tạo nên

  • A.

    Phôi

  • B.

    Nội nhũ

  • C.

    Hạt

  • D.

    Hợp tử

Câu 14 :

Nói về thụ tinh của cây hạt kín, điều không đúng là

  • A.

    Thụ phấn là điều kiện dẫn đến thụ tinh

  • B.

    Có thể thụ phấn mà không thụ tinh

  • C.

    Có thể thụ tinh mà không thụ phấn

  • D.

    Có thể thụ tinh nhưng không tạo hợp tử

Câu 15 :

Ý nghĩa về mặt di truyền của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là:

  • A.

    tiết kiệm vật liệu di truyền (do sử dụng cả 2 tinh tử để thụ tinh).

  • B.

    cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới.

  • C.

    hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển.

  • D.

    hình thành nội nhũ chứa các tế bào đột biến tam bội.

Câu 16 :

Sinh sản hữu tính ở thực vật không nhất thiết phải có

  • A.

    Hai cơ thể khác nhau

  • B.

    Quá trình thụ tinh

  • C.

    Quá trình giảm phân

  • D.

    Quá trình nguyên phân

Câu 17 :

Hạt của cây có nguồn gốc từ

  • A.

    Bầu nhụy

  • B.

    Noãn

  • C.

    Hạt phấn

  • D.

    Đầu nhụy

Câu 18 :

Ý nào không đúng khi nói về hạt?

  • A.

    Hạt là noãn đã được thụ tinh phát triển thành.

  • B.

    Hợp tử trong hạt phát triển thành phôi.

  • C.

    Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ.

  • D.

    Mọi hạt của thực vật có hoa đều có nội nhũ.

Câu 19 :

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

  • A.

    Nội nhũ có vai trò nuôi dưỡng phôi cho đến khi mọc thành cây con.

  • B.

    Chỉ hạt của cây một lá mầm mới có nội nhũ

  • C.

    Những loài mà hạt không có nội nhũ thì không có quá trình thụ tinh kép

  • D.

    Thực vật hai lá mầm dự trữ chất dinh dưỡng ở chính lá mầm

Câu 20 :

Ý nào không đúng khi nói về quả?

  • A.

    Quả là do bầu nhuỵ dày sinh trưởng lên chuyển hoá thành.

  • B.

    Quả không hạt đều là quả đơn tính.

  • C.

    Quả có vai trò bảo vệ hạt.

  • D.

    Quả có thể là phương tiện phát tán hạt.

Câu 21 :

Quả phát tán nhờ động vật không có đặc điểm

  • A.

    Có màu sắc sặc sỡ

  • B.

    Có hương thơm, vị ngọt

  • C.

    Hạt có vỏ dày, cứng

  • D.

    Quả khô và cứng

Câu 22 :

Quả phát tán nhờ gió thường có đặc điểm

  • A.

    Quả nhẹ và khô

  • B.

    Quả thường mọng nước

  • C.

    Quả có vỏ mỏng

  • D.

    Quả có màu sắc sặc sỡ

Câu 23 :

Loại quả có khả năng tự phát tán là:

  • A.

    Quả khô nẻ

  • B.

    Quả mọng

  • C.

    Quả hạch

  • D.

    Quả có cánh

Câu 24 :

Quả chín nhanh hơn dưới tác động của

  • A.

    Etilen

  • B.

    Nhiệt độ cao

  • C.

    Tăng hàm lượng CO2

  • D.

    A và B đều đúng

Câu 25 :

Xử lý auxin hoặc giberelin có thể tạo ra quả không hạt, cơ chế tác động của chúng là

  • A.

    Ức chế sự nảy mầm của ống phấn

  • B.

    Ngăn cản sự thụ tinh

  • C.

    Kìm hãm sự phát triển của hạt làm chúng bị thoái hóa

  • D.

    Kích thích sự phát triển bầu nhụy tạo thành quả đơn tính

Câu 26 :

Trong nông nghiệp để bảo quản quả được lâu người ta dùng cách:

  • A.

    Nhiệt độ thấp kết hợp với CO2

  • B.

    Tạo khí etilen

  • C.

    Kết hợp auxin với GA

  • D.

    Kết hợp nhiệt độ thấp với GA

Câu 27 :

Khi quả chín, biến đổi sinh lý nào dưới đây là không đúng?

  • A.

    Pectat canxi bị phân hủy, thành xenlulose bị thủy phân

  • B.

    Những biến đổi sinh hóa diễn ra mạnh mẽ khi quả đạt kích thước trung bình

  • C.

    Diệp lục giảm đi,carotenoid được tổng hợp thêm

  • D.

    Các chất ankaloid và axit hữu cơ giảm đi, etilen được hình thành, fructose , saccarozo tăng lên

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Thụ phấn là:

  • A.

     Sự kéo dài ống phấn trong vòi nhuỵ.

  • B.

    Sự di chuyển của tinh tử trên ống phấn.

  • C.

    Sự nảy mầm của hạt phấn trên núm nhuỵ

  • D.

    Sự rơi hạt phấn vào núm nhuỵ và nảy mầm.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Thụ phấn là quá trình hạt phấn rơi vào đầu nhụy.

Câu 2 :

Tự thụ phấn là:

  • A.

    Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài.

  • B.

    Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây.

  • C.

    Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với cây khác loài.

  • D.

    Sự kết hợp của tinh tử của cây này với trứng của cây khác.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tự thụ phấn là: Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây

Câu 3 :

Thụ phấn chéo là:

  • A.

    Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác loài.

  • B.

    Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa của cùng một cây.

  • C.

    Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài.

  • D.

    Sự kết hợp giữa tinh tử và trứng của cùng hoa.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Thụ phấn chéo là: Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài.

Câu 4 :

Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm nổi bật là

  • A.

    Tràng lớn và có màu sắc rất sặc sỡ

  • B.

    Vòi nhị rất dài

  • C.

    Thường không mọc thành cụm

  • D.

    Không có hương thơm

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ phải có mùi thơm, màu sắc sặc sỡ, tràng lớn để thu hút côn trùng. VD: Hoa bưởi, hoa bí ngô….

Câu 5 :

Hoa thụ phấn nhờ gió không có đặc điểm

  • A.

    Hạt phấn khô, nhiều, nhỏ, nhẹ

  • B.

    Tràng hoa tiêu giảm

  • C.

    Thường mọc ở ngọn hoặc đỉnh cành

  • D.

    Có hương thơm

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hoa thụ phấn nhờ gió thường không có hương thơm, mật ngọt. VD hoa rau dền, hoa ngô…

Câu 6 :

Đặc điểm nào không đặc trưng cho những loài hoa nở về đêm như: nhài, quỳnh, dạ hương…

  • A.

    Có màu sắc sặc sỡ

  • B.

    Có hương thơm ngào ngạt

  • C.

    Đầu nhụy có chất dính

  • D.

    Chóng tàn

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các loài hoa nở về đêm thường có màu trắng để nổi bật trong đêm , hấp dẫn côn trùng, phải có mùi thơm, đầu nhụy có chất dính.

Câu 7 :

Nhóm cây nào sau đây thụ phấn nhờ gió

  • A.

    Phong lan, cúc, hồng

  • B.

    Ngô , lúa, cỏ may

  • C.

    Cau, dừa , bí đỏ

  • D.

    Cam, quýt, mãng cầu

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ngô, lúa, cỏ may thụ phấn nhờ gió.

Câu 8 :

Sau khi hạt phấn rơi vào đầu nhụy

  • A.

    Hạt phấn sẽ  xâm nhập vào đầu nhụy

  • B.

    Hạt phấn sẽ hút nước và nảy mầm

  • C.

    Hạt phấn sẽ khô đi

  • D.

    Hạt phấn đợi chín hẳn sẽ tham gia thụ tinh

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hạt phấn rơi vào đầu nhụy sau đó hút nước cho trương lên và nảy mầm .

Câu 9 :

Thụ tinh ở thực vật có hoa là:

  • A.

    Sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai giao tử, đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.

  • B.

    Sự kết nhân của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.

  • C.

    Sự kết hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử.

  • D.

    Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng trong túi phôi.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thụ tinh ở thực vật có hoa là: Sự kết nhân của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.

A sai vì giao tử chưa chắc đã mang bộ NST đơn bội. Trong trường hợp cây đa bội hóa sẽ tạo giao tử mang bộ NST 2n.

Câu 10 :

Thụ tinh kép ở thực vật có hoa là:

  • A.

    Sự kết hợp của nhân hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.

  • B.

    Sự kết hợp của hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nhân nội nhũ.

  • C.

    Sự kết hợp của hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.

  • D.

    Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thụ tinh kép: sự kết hợp nhân của 2 giao tử đực với trứng và nhân cực hình thành hợp tử và nội nhũ.

Câu 11 :

Hiện tượng thụ tinh kép có ở nhóm thực vật nào sau đây?

  • A.

    Thực vật hạt  trần

  • B.

    Rêu  

  • C.

    Thực vật hạt kín

  • D.

    Dương xỉ

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật hạt kín ( thực vật có hoa)

Câu 12 :

Trứng được thụ tinh ở:

  • A.

    Bao phấn

  • B.

    Đầu nhụy

  • C.

    Ống phấn

  • D.

    Túi phôi

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trứng được thụ tinh ở  túi phôi

Câu 13 :

Sự kết hợp của tinh tử với nhân cực tạo nên

  • A.

    Phôi

  • B.

    Nội nhũ

  • C.

    Hạt

  • D.

    Hợp tử

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tinh tử (n) kết hợp với nhân cực (2n) để hình thành nội nhũ 3n.

Câu 14 :

Nói về thụ tinh của cây hạt kín, điều không đúng là

  • A.

    Thụ phấn là điều kiện dẫn đến thụ tinh

  • B.

    Có thể thụ phấn mà không thụ tinh

  • C.

    Có thể thụ tinh mà không thụ phấn

  • D.

    Có thể thụ tinh nhưng không tạo hợp tử

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phát biểu sai là C, phải có thụ phấn mới có thể dẫn đến thụ tinh

Câu 15 :

Ý nghĩa về mặt di truyền của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là:

  • A.

    tiết kiệm vật liệu di truyền (do sử dụng cả 2 tinh tử để thụ tinh).

  • B.

    cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới.

  • C.

    hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển.

  • D.

    hình thành nội nhũ chứa các tế bào đột biến tam bội.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật: hai tinh tử tham gia vào thụ tinh, 1 tinh tử kết hợp với trứng tạo hợp tử, 1 tinh tử kết hợp với nhân cực tạo nhân tam bội, hợp tử sẽ phát triển thành phôi, nhân tam bội thành nội nhũ hoặc bị tiêu giảm

Lời giải chi tiết :

Thụ tinh kép ở thực vật: Hai tinh tử tham gia vào thụ tinh, 1 tinh tử kết hợp với trứng để tạo hợp tử còn 1 tinh tử kết hợp với nhân cực (2n) hình thành nội nhũ (3n)

Xét các phương án:

A đúng Hiện tượng thụ tinh kép sử dụng 2 tinh tử tiết kiệm vật liệu di truyền.

B sai,  thụ tinh kép không cung cấp dinh dưỡng cho phôi mà chỉ hình thành nên bộ phận dự trữ chất dinh dưỡng sau này sẽ cung cấp cho phôi.

C chưa đúng, vì một số loài, nội nhũ chỉ là 1 lớp màng mỏng, chất dinh dưỡng tích lũy trong 2 lá mầm.

D sai, các tế bào nội nhũ 3n không phải là do đột biến mà là kết hợp giữa tinh tử với nhân cực

Câu 16 :

Sinh sản hữu tính ở thực vật không nhất thiết phải có

  • A.

    Hai cơ thể khác nhau

  • B.

    Quá trình thụ tinh

  • C.

    Quá trình giảm phân

  • D.

    Quá trình nguyên phân

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sinh sản hữu tính là có sự kết hợp của giao tử đực (n) và giao tử cái (n) thông qua thụ tinh tạo hợp tử (2n).

Lời giải chi tiết :

Sinh sản hữu tính ở thực vật không nhất thiết phải có hai cơ thể khác nhau, có thể xảy ra tự thụ phấn.

Câu 17 :

Hạt của cây có nguồn gốc từ

  • A.

    Bầu nhụy

  • B.

    Noãn

  • C.

    Hạt phấn

  • D.

    Đầu nhụy

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Noãn thụ tinh (chứa hợp tử và tế bào tam bội) phát triển thành hạt.

Câu 18 :

Ý nào không đúng khi nói về hạt?

  • A.

    Hạt là noãn đã được thụ tinh phát triển thành.

  • B.

    Hợp tử trong hạt phát triển thành phôi.

  • C.

    Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ.

  • D.

    Mọi hạt của thực vật có hoa đều có nội nhũ.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ý sai là D, một số loại hạt không có nội nhũ vì chất dinh dưỡng được tích lũy trong lá mầm.

VD: Cây Hai lá mầm

Câu 19 :

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

  • A.

    Nội nhũ có vai trò nuôi dưỡng phôi cho đến khi mọc thành cây con.

  • B.

    Chỉ hạt của cây một lá mầm mới có nội nhũ

  • C.

    Những loài mà hạt không có nội nhũ thì không có quá trình thụ tinh kép

  • D.

    Thực vật hai lá mầm dự trữ chất dinh dưỡng ở chính lá mầm

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phát biểu sai là C.

Ở cây Hai lá mầm, chất dinh dưỡng được tích lũy trong lá mầm, nội nhũ bị tiêu giảm nhưng vẫn có quá trình thụ tinh kép.

Câu 20 :

Ý nào không đúng khi nói về quả?

  • A.

    Quả là do bầu nhuỵ dày sinh trưởng lên chuyển hoá thành.

  • B.

    Quả không hạt đều là quả đơn tính.

  • C.

    Quả có vai trò bảo vệ hạt.

  • D.

    Quả có thể là phương tiện phát tán hạt.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Phát biểu sai là B, quả đơn tính là quả không được thụ tinh, quả không có hạt có thể do hạt bị thoái hóa.

Câu 21 :

Quả phát tán nhờ động vật không có đặc điểm

  • A.

    Có màu sắc sặc sỡ

  • B.

    Có hương thơm, vị ngọt

  • C.

    Hạt có vỏ dày, cứng

  • D.

    Quả khô và cứng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Các loài động vật thường đến ăn quả và hạt, nhưng hạt không bị động vật tiêu hóa mà bị thải ra theo phân ở một nơi khác.

Lời giải chi tiết :

Qủa phát tán nhờ động vật phải có hương thơm, có thịt quả, vị ngọt, có màu sặc sỡ để thu hút động vật đồng thời phải có hạt có vỏ dày, cứng để tránh được sự tiêu hóa của động vật.

Câu 22 :

Quả phát tán nhờ gió thường có đặc điểm

  • A.

    Quả nhẹ và khô

  • B.

    Quả thường mọng nước

  • C.

    Quả có vỏ mỏng

  • D.

    Quả có màu sắc sặc sỡ

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Gió thổi các quả, hạt lên cao và đi xa

Lời giải chi tiết :

Quả phát tán nhờ gió phải nhẹ và khô để gió thổi đi xa hơn.

Câu 23 :

Loại quả có khả năng tự phát tán là:

  • A.

    Quả khô nẻ

  • B.

    Quả mọng

  • C.

    Quả hạch

  • D.

    Quả có cánh

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các quả này tự vỡ ra, phát tán các hạt ra xa.

Lời giải chi tiết :

Quả khô nẻ là loại quả tự phát tán nhờ việc tự bung ra khi vỏ quả khô, bắn các hạt ra xa.

Quả mọng, quả hạch phát tán nhờ động vật, quả có cánh phát tán nhờ gió

Câu 24 :

Quả chín nhanh hơn dưới tác động của

  • A.

    Etilen

  • B.

    Nhiệt độ cao

  • C.

    Tăng hàm lượng CO2

  • D.

    A và B đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Etylen và nhiệt độ cao làm cho quả nhanh chín hơn.

Tăng hàm lượng CO2 ức chế quả chín

Câu 25 :

Xử lý auxin hoặc giberelin có thể tạo ra quả không hạt, cơ chế tác động của chúng là

  • A.

    Ức chế sự nảy mầm của ống phấn

  • B.

    Ngăn cản sự thụ tinh

  • C.

    Kìm hãm sự phát triển của hạt làm chúng bị thoái hóa

  • D.

    Kích thích sự phát triển bầu nhụy tạo thành quả đơn tính

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khi quá trình thụ tinh xảy ra, hạt được hình thành thì hạt tiết ra auxin nội sinh làm cho bầu không bị rụng và phát triển thành quả.

Lời giải chi tiết :

Khi quá trình thụ tinh xảy ra, hạt được hình thành thì hạt tiết ra auxin nội sinh làm cho bầu không bị rụng và phát triển thành quả.

Khi xử lý auxin hoặc GA ngoại sinh cũng có tác dụng làm cho bầu nhụy phát triển mà không qua thụ tinh hình thành quả đơn tính.

Câu 26 :

Trong nông nghiệp để bảo quản quả được lâu người ta dùng cách:

  • A.

    Nhiệt độ thấp kết hợp với CO2

  • B.

    Tạo khí etilen

  • C.

    Kết hợp auxin với GA

  • D.

    Kết hợp nhiệt độ thấp với GA

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quả dễ bị hỏng do nhiệt độ cao, cường độ hô hấp của quả mạnh

Lời giải chi tiết :

Để bảo quản quả được lâu người ta giảm nhiệt độ và tăng hàm lượng khí CO2 để hạn chế sự hô hấp của quả.

Câu 27 :

Khi quả chín, biến đổi sinh lý nào dưới đây là không đúng?

  • A.

    Pectat canxi bị phân hủy, thành xenlulose bị thủy phân

  • B.

    Những biến đổi sinh hóa diễn ra mạnh mẽ khi quả đạt kích thước trung bình

  • C.

    Diệp lục giảm đi,carotenoid được tổng hợp thêm

  • D.

    Các chất ankaloid và axit hữu cơ giảm đi, etilen được hình thành, fructose , saccarozo tăng lên

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quả chín sẽ có các biến đổi nhất định để phục vụ cho việc phát tán hạt giống

Lời giải chi tiết :

Khi quả chín có các biến đổi sinh lý sau:

+ Pectat canxi bị phân hủy, thành xenlulose bị thủy phân

+ Diệp lục giảm đi,carotenoid được tổng hợp thêm

+ Các chất ankaloid và axit hữu cơ giảm đi, etilen được hình thành, fructose , saccarozo tăng lên

Vậy ý sai là B, những biến đổi sinh hóa diễn ra mạnh mẽ khi quả đạt kích thước cực đại.

Trắc nghiệm Bài 44. Sinh sản vô tính ở động vật - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Sinh sản vô tính ở động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 45. Sinh sản hữu tính ở động vật - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45. Sinh sản hữu tính ở động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 46. Cơ chế điều hòa sinh sản - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 46. Cơ chế điều hòa sinh sản Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 47. Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 47. Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 41. Sinh sản vô tính ở thực vật - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 41. Sinh sản vô tính ở thực vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết