Trắc nghiệm Bài 17. Các hình thức hô hấp ở động vật - Sinh 11
Đề bài
Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, ở động vật có bao nhiêu hình thức hô hấp?
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
3
-
D.
2
Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp như thế nào?
-
A.
Hô hấp bằng mang.
-
B.
Hô hấp bằng phổi.
-
C.
Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
-
D.
Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
-
A.
Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
-
B.
Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
-
C.
Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
-
D.
Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn.
Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh chết vì:
-
A.
Thay đổi môi trường sống, giun là động vật đa bào bậc thấp không thích nghi được.
-
B.
Khi sống ở mặt đất khô ráo da giun bị ánh nắng chiếu vào hơi nước trong cơ thể giun thoát ra ngoài → giun nhanh chết vì thiếu nước.
-
C.
Khi da giun đất bị khô thì O2 và CO2 không khuếch tán qua da được.
-
D.
Ở mặt đất khô nồng độ O2 ở cạn cao hơn ở nước nên giun không hô hấp được.
Côn trùng có hình thức hô hấp nào?
-
A.
Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
-
B.
Hô hấp bằng mang.
-
C.
Hô hấp bằng phổi.
-
D.
Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ:
-
A.
Sự co dãn của phần bụng.
-
B.
Sự di chuyển của chân.
-
C.
Sự nhu động của hệ tiêu hoá.
-
D.
Vận động của cánh.
Các loại thân mềm (trai, ốc) và chân khớp (tôm, cua) sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?
-
A.
Hô hấp bằng phổi.
-
B.
Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
-
C.
Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
-
D.
Hô hấp bằng mang.
Vì sao mang cá có diện tích trao đổi khí lớn?
-
A.
Vì có nhiều cung mang.
-
B.
Vì mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang gồm nhiều phiến mang.
-
C.
Vì mang có kích thước lớn.
-
D.
Vì mang có khả năng mở rộng.
Khi cá thở ra, diễn biến nào sau đây đúng?
-
A.
Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở.
-
B.
Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang đóng.
-
C.
Cửa miệng đóng, thềm miệng hạ xuống, nắp mang mở.
-
D.
Cửa miệng đóng, thềm miệng hạ xuống, nắp mang đóng.
Khi cá hít vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
-
A.
Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang mở
-
B.
Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang đóng.
-
C.
Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang đóng.
-
D.
Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang mở.
Vì sao ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?
-
A.
Vì quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn.
-
B.
Vì cửa miệng thềm miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng.
-
C.
Vì nắp mang chỉ mở một chiều.
-
D.
Vì cá bơi ngược dòng nước.
Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?
-
A.
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.
-
B.
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.
-
C.
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.
-
D.
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước
Vì sao cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn?
-
A.
Vì diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp được.
-
B.
Vì độ ẩm trên cạn thấp.
-
C.
Vì không hấp thu được O2 của không khí.
-
D.
Vì nhiệt độ trên cạn cao.
Nhóm động vật nào sau đây trao đổi khí qua cả phổi và da?
-
A.
Giun đất.
-
B.
Lưỡng cư
-
C.
Bò sát.
-
D.
Côn trùng.
Vì sao lưỡng cư sống được cả ở nước và ở cạn?
-
A.
Vì nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.
-
B.
Vì hô hấp bằng da và bằng phổi.
-
C.
Vì da luôn cần ẩm ướt.
-
D.
Vì chi ếch có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn.
Sự thông khí ở phổi của loài lưỡng cư nhờ
-
A.
Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
-
B.
Sự vận động của các chi.
-
C.
Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
-
D.
Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
Chim có hình thức hô hấp nào?
-
A.
Hô hấp bằng phổi
-
B.
Hô hấp bằng hệ thống túi khí và phổi.
-
C.
Hô hấp bằng mang
-
D.
Hô hấp qua bề mặt cơ thể
Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của thú ở đặc điểm nào?
-
A.
Phế quản phân nhánh nhiều.
-
B.
Khí quản dài.
-
C.
Có nhiều phế nang.
-
D.
Có nhiều túi khí.
Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ
-
A.
Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
-
B.
Các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
-
C.
Sự vận động của các chi.
-
D.
Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất.
-
A.
Da của giun đất
-
B.
Phổi và da của ếch nhái
-
C.
Phổi của bò sát
-
D.
Phổi của chim
Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát, lưỡng cư?
-
A.
Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.
-
B.
Vì phổi thú có kích thươc lớn hơn.
-
C.
Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn.
-
D.
Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn hơn
Vì sao động vật có phổi không hô hấp dưới nước được?
-
A.
Vì phổi không hấp thu được O2 trong nước
-
B.
Vì phổi không thải được CO2 trong nước
-
C.
Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được
-
D.
Vì cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước
Lời giải và đáp án
Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, ở động vật có bao nhiêu hình thức hô hấp?
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
3
-
D.
2
Đáp án : A
Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí ta chia ra 4 hình thức hô hấp:
- Hô hấp qua bề mặt cơ thể
- Hô hấp qua mang
- Hô hấp qua ống khí
- Hô hấp bằng phổi
Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp như thế nào?
-
A.
Hô hấp bằng mang.
-
B.
Hô hấp bằng phổi.
-
C.
Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
-
D.
Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Đáp án : D
Động vật nguyên sinh, đa bào bậc thấp (ruột khoang, giun tròn) hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
-
A.
Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
-
B.
Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
-
C.
Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
-
D.
Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn.
Đáp án : A
Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Ở động vật hô hấp qua bề mặt cơ thể, tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể thường nhỏ.
Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh chết vì:
-
A.
Thay đổi môi trường sống, giun là động vật đa bào bậc thấp không thích nghi được.
-
B.
Khi sống ở mặt đất khô ráo da giun bị ánh nắng chiếu vào hơi nước trong cơ thể giun thoát ra ngoài → giun nhanh chết vì thiếu nước.
-
C.
Khi da giun đất bị khô thì O2 và CO2 không khuếch tán qua da được.
-
D.
Ở mặt đất khô nồng độ O2 ở cạn cao hơn ở nước nên giun không hô hấp được.
Đáp án : C
Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể
Giun đất hô hấp bằng bề mặt cơ thể nên cơ thể luôn phải ẩm ướt. Khi da bị khô thì O2 và CO2 không khuếch tán qua da được,.
Côn trùng có hình thức hô hấp nào?
-
A.
Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
-
B.
Hô hấp bằng mang.
-
C.
Hô hấp bằng phổi.
-
D.
Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Đáp án : A
Côn trùng hô hấp bằng hệ thống ống khí
Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ:
-
A.
Sự co dãn của phần bụng.
-
B.
Sự di chuyển của chân.
-
C.
Sự nhu động của hệ tiêu hoá.
-
D.
Vận động của cánh.
Đáp án : A
Sự thông khí được thực hiện nhờ sự co giãn của phần bụng.
Các loại thân mềm (trai, ốc) và chân khớp (tôm, cua) sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?
-
A.
Hô hấp bằng phổi.
-
B.
Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
-
C.
Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
-
D.
Hô hấp bằng mang.
Đáp án : D
Cá, chân khớp (tôm, cua), thân mềm (trai, ốc) hô hấp bằng mang
Vì sao mang cá có diện tích trao đổi khí lớn?
-
A.
Vì có nhiều cung mang.
-
B.
Vì mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang gồm nhiều phiến mang.
-
C.
Vì mang có kích thước lớn.
-
D.
Vì mang có khả năng mở rộng.
Đáp án : B
Mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang gồm nhiều phiến mang mỏng và chứa rất nhiều mao mạch máu.
Khi cá thở ra, diễn biến nào sau đây đúng?
-
A.
Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở.
-
B.
Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang đóng.
-
C.
Cửa miệng đóng, thềm miệng hạ xuống, nắp mang mở.
-
D.
Cửa miệng đóng, thềm miệng hạ xuống, nắp mang đóng.
Đáp án : A
Cá thở ra: miệng đóng lại → nắp mang mở ra → thể tích khoang miệng giảm, áp suất tăng → đẩy nước trong khoang miệng qua mang ra ngoài mang theo CO2
Khi cá hít vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
-
A.
Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang mở
-
B.
Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang đóng.
-
C.
Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang đóng.
-
D.
Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang mở.
Đáp án : C
Cá hít vào: miệng cá mở → nắp mang đóng lại → thể tích khoang miệng tăng, áp suất giảm → nước tràn vào khoang miệng mang theo O2
Vì sao ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?
-
A.
Vì quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn.
-
B.
Vì cửa miệng thềm miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng.
-
C.
Vì nắp mang chỉ mở một chiều.
-
D.
Vì cá bơi ngược dòng nước.
Đáp án : B
Vì miệng và nắp mang đóng mở nhịp nhàng và liên tục → thông khí liên tục → sẽ không có sự dịch chuyển ngược lại của nước, do đó nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều.
Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?
-
A.
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.
-
B.
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.
-
C.
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.
-
D.
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước
Đáp án : D
Dòng nước chảy một chiều liên tục qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước. Trao đổi khí được thực hiện dễ dàng và triệt để.
Vì sao cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn?
-
A.
Vì diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp được.
-
B.
Vì độ ẩm trên cạn thấp.
-
C.
Vì không hấp thu được O2 của không khí.
-
D.
Vì nhiệt độ trên cạn cao.
Đáp án : A
Môi trường trên cạn có độ ẩm thấp và áp suất không khí lớn so với môi trường nước
Vì áp suất không khí làm mang bị xẹp, nắp mang dính chặt, diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp được.
Nhóm động vật nào sau đây trao đổi khí qua cả phổi và da?
-
A.
Giun đất.
-
B.
Lưỡng cư
-
C.
Bò sát.
-
D.
Côn trùng.
Đáp án : B
Lưỡng cư có thể trao đổi khí qua cả phổi và da.
Vì sao lưỡng cư sống được cả ở nước và ở cạn?
-
A.
Vì nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.
-
B.
Vì hô hấp bằng da và bằng phổi.
-
C.
Vì da luôn cần ẩm ướt.
-
D.
Vì chi ếch có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn.
Đáp án : B
Ở dưới nước hay trên cạn, lưỡng cư đều có thể hô hấp được.
Lưỡng cư hô hấp bằng da và bằng phổi nên chúng có thể sống được cả ở nước và ở cạn
Sự thông khí ở phổi của loài lưỡng cư nhờ
-
A.
Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
-
B.
Sự vận động của các chi.
-
C.
Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
-
D.
Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
Đáp án : D
Sự thông khí ở phổi lưỡng cư nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng.
Chim có hình thức hô hấp nào?
-
A.
Hô hấp bằng phổi
-
B.
Hô hấp bằng hệ thống túi khí và phổi.
-
C.
Hô hấp bằng mang
-
D.
Hô hấp qua bề mặt cơ thể
Đáp án : B
Chim có hình thức hô hấp bằng hệ thống túi khí và phổi
Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của thú ở đặc điểm nào?
-
A.
Phế quản phân nhánh nhiều.
-
B.
Khí quản dài.
-
C.
Có nhiều phế nang.
-
D.
Có nhiều túi khí.
Đáp án : D
Phổi chim có nhiều túi khí
Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ
-
A.
Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
-
B.
Các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
-
C.
Sự vận động của các chi.
-
D.
Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
Đáp án : B
Sự thông khí chủ yếu nhờ các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang thân (bò sát), khoang bụng (chim) hoặc lồng ngực (thú).
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất.
-
A.
Da của giun đất
-
B.
Phổi và da của ếch nhái
-
C.
Phổi của bò sát
-
D.
Phổi của chim
Đáp án : D
Phổi của chim có hiệu quả trao đổi khí lớn nhất vì có cấu tạo dạng các túi khí
Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát, lưỡng cư?
-
A.
Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.
-
B.
Vì phổi thú có kích thươc lớn hơn.
-
C.
Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn.
-
D.
Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn hơn
Đáp án : D
Phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát, lưỡng cư vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn
Do diện tích bề mặt trao đổi khí lớn hơn nên lượng khí trao đổi qua đó sẽ nhiều hơn, có hiệu quả cao hơn
Vì sao động vật có phổi không hô hấp dưới nước được?
-
A.
Vì phổi không hấp thu được O2 trong nước
-
B.
Vì phổi không thải được CO2 trong nước
-
C.
Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được
-
D.
Vì cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước
Đáp án : C
Động vật chỉ hô hấp bằng phổi không thở được dưới nước, kể cả các loài thú sống ở nước (cá voi,...) cũng phải ngoi lên mặt nước để thở.
Động vật có phổi không hô hấp dưới nước được vì khi ngập trong nước, nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được. Các loài hô hấp bằng phổi khi lặn xuống nước phải ngăn cản nước tràn vào lỗ mũi (đường dẫn khí) bằng cơ khép lỗ mũi.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Tuần hoàn máu Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19. Hoạt động của tim Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19. Hoạt động của hệ mạch Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 20. Cân bằng nội môi Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17. Hô hấp ở động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16. Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo) Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Tiêu hóa ở động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến hô hấp Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Hô hấp sáng và mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Hô hấp ở thực vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Quang hợp và năng suất cây trồng Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp (tiếp theo) Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Quang hợp ở thực vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Tưới tiêu hợp lí cho cây trồng Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Dinh dưỡng nitơ ở thực vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Vai trò của các nguyên tố khoáng Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Thoát hơi nước Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Vận chuyển các chất trong cây Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Cấu tạo của rễ phù hợp với sự hấp thụ nước và muối khoáng Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 47. Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người - Sinh 11
- Trắc nghiệm Bài 46. Cơ chế điều hòa sinh sản - Sinh 11
- Trắc nghiệm Bài 45. Sinh sản hữu tính ở động vật - Sinh 11
- Trắc nghiệm Bài 44. Sinh sản vô tính ở động vật - Sinh 11
- Trắc nghiệm Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật (tiếp theo) - Sinh 11