Trắc nghiệm Bài 17. Các hình thức hô hấp ở động vật - Sinh 11

Đề bài

Câu 1 :

Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, ở động vật có bao nhiêu hình thức hô hấp?

  • A.

    4

  • B.

    5

  • C.

    3

  • D.

    2

Câu 2 :

Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp như thế nào?

  • A.

    Hô hấp bằng mang.    

  • B.

    Hô hấp bằng phổi.

  • C.

    Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

  • D.

    Hô hấp qua bề mặt cơ thể.

Câu 3 :

Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?

  • A.

    Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.

  • B.

    Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.

  • C.

    Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.

  • D.

    Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn.

Câu 4 :

Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh chết vì:

  • A.

    Thay đổi môi trường sống, giun là động vật đa bào bậc thấp không thích nghi được.

  • B.

    Khi sống ở mặt đất khô ráo da giun bị ánh nắng chiếu vào hơi nước trong cơ thể giun thoát ra ngoài → giun nhanh chết vì thiếu nước.

  • C.

    Khi da giun đất bị khô thì O2 và CO2 không khuếch tán qua da được.

  • D.

    Ở mặt đất khô nồng độ O2 ở cạn cao hơn ở nước nên giun không hô hấp được.

Câu 5 :

Côn trùng có hình thức hô hấp nào?

  • A.

    Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

  • B.

    Hô hấp bằng mang.

  • C.

    Hô hấp bằng phổi.      

  • D.

    Hô hấp qua bề mặt cơ thể.

Câu 6 :

Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ:

  • A.

    Sự co dãn của phần bụng.                  

  • B.

    Sự di chuyển của chân.

  • C.

    Sự nhu động của hệ tiêu hoá.

  • D.

    Vận động của cánh.

Câu 7 :

Các loại thân mềm (trai, ốc) và chân khớp (tôm, cua) sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?

  • A.

    Hô hấp bằng phổi.

  • B.

    Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

  • C.

    Hô hấp qua bề mặt cơ thể.     

  • D.

    Hô hấp bằng mang.

Câu 8 :

Vì sao mang cá có diện tích trao đổi khí lớn?

  • A.

    Vì có nhiều cung mang.

  • B.

    Vì mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang gồm nhiều phiến mang.

  • C.

    Vì mang có kích thước lớn.

  • D.

    Vì mang có khả năng mở rộng.

Câu 9 :

Khi cá thở ra, diễn biến nào sau đây đúng?

  • A.

    Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở.

  • B.

    Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang đóng.

  • C.

    Cửa miệng đóng, thềm miệng hạ xuống, nắp mang mở.

  • D.

    Cửa miệng đóng, thềm miệng hạ xuống, nắp mang đóng.

Câu 10 :

Khi cá hít vào, diễn biến nào dưới đây đúng?

  • A.

    Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang mở

  • B.

    Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang đóng.

  • C.

    Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang đóng.

  • D.

    Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang mở.

Câu 11 :

Vì sao ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?

  • A.

    Vì quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn.

  • B.

    Vì cửa miệng thềm miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng.

  • C.

    Vì nắp mang chỉ mở một chiều.

  • D.

    Vì cá bơi ngược dòng nước.

Câu 12 :

Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?

  • A.

    Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.

  • B.

    Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.

  • C.

    Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.

  • D.

    Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước

Câu 13 :

Vì sao cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn?

  • A.

    Vì diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang  bị khô nên cá không hô hấp được.

  • B.

    Vì độ ẩm trên cạn thấp.

  • C.

    Vì không hấp thu được O2 của không khí.

  • D.

    Vì nhiệt độ trên cạn cao.

Câu 14 :

Nhóm động vật nào sau đây trao đổi khí qua cả phổi và da?

  • A.
    Giun đất. 
  • B.

    Lưỡng cư

  • C.
    Bò sát.
  • D.
    Côn trùng.
Câu 15 :

Vì sao lưỡng cư sống được cả ở nước và ở cạn?

  • A.

    Vì nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.

  • B.

    Vì hô hấp bằng da và bằng phổi.

  • C.

    Vì da luôn cần ẩm ướt.          

  • D.

    Vì chi ếch có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn.

Câu 16 :

Sự thông khí ở phổi của loài lưỡng cư nhờ

  • A.

    Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.

  • B.

    Sự vận động  của các chi.

  • C.

    Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.

  • D.

    Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.

Câu 17 :

Chim có hình thức hô hấp nào?

  • A.

    Hô hấp bằng phổi

  • B.

    Hô hấp bằng hệ thống túi khí và phổi.

  • C.

    Hô hấp bằng mang

  • D.

    Hô hấp qua bề mặt cơ thể

Câu 18 :

Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của thú ở đặc điểm nào?

  • A.

    Phế quản phân nhánh nhiều.

  • B.

    Khí quản dài.

  • C.

    Có nhiều phế nang.

  • D.

    Có nhiều túi khí.        

Câu 19 :

Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ

  • A.

    Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.

  • B.

    Các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.

  • C.

    Sự vận động của các chi.       

  • D.

    Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.

Câu 20 :

Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất.

  • A.

    Da của giun đất

  • B.

    Phổi và da của ếch nhái

  • C.

    Phổi của bò sát           

  • D.

    Phổi của chim

Câu 21 :

Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát, lưỡng cư?

  • A.

    Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.

  • B.

    Vì phổi thú có kích thươc lớn hơn.

  • C.

    Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn.

  • D.

    Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn hơn

Câu 22 :

Vì sao động vật có phổi không hô hấp dưới nước được?

  • A.

    Vì phổi không hấp thu được O2 trong nước            

  • B.

    Vì phổi không thải được CO2 trong nước

  • C.

    Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được

  • D.

    Vì cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, ở động vật có bao nhiêu hình thức hô hấp?

  • A.

    4

  • B.

    5

  • C.

    3

  • D.

    2

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí ta chia ra 4 hình thức hô hấp:

  • Hô hấp qua bề mặt cơ thể
  • Hô hấp qua mang
  • Hô hấp qua ống khí
  • Hô hấp bằng phổi
Câu 2 :

Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp như thế nào?

  • A.

    Hô hấp bằng mang.    

  • B.

    Hô hấp bằng phổi.

  • C.

    Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

  • D.

    Hô hấp qua bề mặt cơ thể.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Động vật nguyên sinh, đa bào bậc thấp (ruột khoang, giun tròn) hô hấp qua bề mặt cơ thể.

Câu 3 :

Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?

  • A.

    Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.

  • B.

    Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.

  • C.

    Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.

  • D.

    Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể.

Lời giải chi tiết :

Ở động vật hô hấp qua bề mặt cơ thể, tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể thường nhỏ.

Câu 4 :

Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh chết vì:

  • A.

    Thay đổi môi trường sống, giun là động vật đa bào bậc thấp không thích nghi được.

  • B.

    Khi sống ở mặt đất khô ráo da giun bị ánh nắng chiếu vào hơi nước trong cơ thể giun thoát ra ngoài → giun nhanh chết vì thiếu nước.

  • C.

    Khi da giun đất bị khô thì O2 và CO2 không khuếch tán qua da được.

  • D.

    Ở mặt đất khô nồng độ O2 ở cạn cao hơn ở nước nên giun không hô hấp được.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể

Lời giải chi tiết :

Giun đất hô hấp bằng bề mặt cơ thể nên cơ thể luôn phải ẩm ướt. Khi da bị khô thì O2 và CO2 không khuếch tán qua da được,.

Câu 5 :

Côn trùng có hình thức hô hấp nào?

  • A.

    Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

  • B.

    Hô hấp bằng mang.

  • C.

    Hô hấp bằng phổi.      

  • D.

    Hô hấp qua bề mặt cơ thể.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Côn trùng hô hấp bằng hệ thống ống khí

Câu 6 :

Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ:

  • A.

    Sự co dãn của phần bụng.                  

  • B.

    Sự di chuyển của chân.

  • C.

    Sự nhu động của hệ tiêu hoá.

  • D.

    Vận động của cánh.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Sự thông khí được thực hiện nhờ sự co giãn của phần bụng.

Câu 7 :

Các loại thân mềm (trai, ốc) và chân khớp (tôm, cua) sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?

  • A.

    Hô hấp bằng phổi.

  • B.

    Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

  • C.

    Hô hấp qua bề mặt cơ thể.     

  • D.

    Hô hấp bằng mang.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cá, chân khớp (tôm, cua), thân mềm (trai, ốc) hô hấp bằng mang

Câu 8 :

Vì sao mang cá có diện tích trao đổi khí lớn?

  • A.

    Vì có nhiều cung mang.

  • B.

    Vì mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang gồm nhiều phiến mang.

  • C.

    Vì mang có kích thước lớn.

  • D.

    Vì mang có khả năng mở rộng.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang gồm nhiều phiến mang mỏng và chứa rất nhiều mao mạch máu.

Câu 9 :

Khi cá thở ra, diễn biến nào sau đây đúng?

  • A.

    Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở.

  • B.

    Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang đóng.

  • C.

    Cửa miệng đóng, thềm miệng hạ xuống, nắp mang mở.

  • D.

    Cửa miệng đóng, thềm miệng hạ xuống, nắp mang đóng.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cá thở ra: miệng đóng lại → nắp mang mở ra → thể tích khoang miệng giảm, áp suất tăng → đẩy nước trong khoang miệng qua mang ra ngoài mang theo CO2

Câu 10 :

Khi cá hít vào, diễn biến nào dưới đây đúng?

  • A.

    Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang mở

  • B.

    Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang đóng.

  • C.

    Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang đóng.

  • D.

    Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang mở.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cá hít vào: miệng cá mở → nắp mang đóng lại → thể tích khoang miệng tăng, áp suất giảm  →  nước tràn vào khoang miệng mang theo O2

Câu 11 :

Vì sao ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?

  • A.

    Vì quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn.

  • B.

    Vì cửa miệng thềm miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng.

  • C.

    Vì nắp mang chỉ mở một chiều.

  • D.

    Vì cá bơi ngược dòng nước.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Vì miệng và nắp mang đóng mở nhịp nhàng và liên tục → thông khí liên tục → sẽ không có sự dịch chuyển ngược lại của nước, do đó nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều.

Câu 12 :

Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?

  • A.

    Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.

  • B.

    Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.

  • C.

    Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.

  • D.

    Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Dòng nước chảy một chiều liên tục qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước. Trao đổi khí được thực hiện dễ dàng và triệt để.

Câu 13 :

Vì sao cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn?

  • A.

    Vì diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang  bị khô nên cá không hô hấp được.

  • B.

    Vì độ ẩm trên cạn thấp.

  • C.

    Vì không hấp thu được O2 của không khí.

  • D.

    Vì nhiệt độ trên cạn cao.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Môi trường trên cạn có độ ẩm thấp và áp suất không khí lớn so với môi trường nước

Lời giải chi tiết :

Vì áp suất không khí làm mang bị xẹp, nắp mang dính chặt, diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp được.

Câu 14 :

Nhóm động vật nào sau đây trao đổi khí qua cả phổi và da?

  • A.
    Giun đất. 
  • B.

    Lưỡng cư

  • C.
    Bò sát.
  • D.
    Côn trùng.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Lưỡng cư có thể trao đổi khí qua cả phổi và da.

Câu 15 :

Vì sao lưỡng cư sống được cả ở nước và ở cạn?

  • A.

    Vì nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.

  • B.

    Vì hô hấp bằng da và bằng phổi.

  • C.

    Vì da luôn cần ẩm ướt.          

  • D.

    Vì chi ếch có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ở dưới nước hay trên cạn, lưỡng cư đều có thể hô hấp được.

Lời giải chi tiết :

Lưỡng cư hô hấp bằng da và bằng phổi nên chúng có thể sống được cả ở nước và ở cạn

Câu 16 :

Sự thông khí ở phổi của loài lưỡng cư nhờ

  • A.

    Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.

  • B.

    Sự vận động  của các chi.

  • C.

    Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.

  • D.

    Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sự thông khí ở phổi lưỡng cư nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng.

Câu 17 :

Chim có hình thức hô hấp nào?

  • A.

    Hô hấp bằng phổi

  • B.

    Hô hấp bằng hệ thống túi khí và phổi.

  • C.

    Hô hấp bằng mang

  • D.

    Hô hấp qua bề mặt cơ thể

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Chim có hình thức hô hấp bằng hệ thống túi khí và phổi

Câu 18 :

Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của thú ở đặc điểm nào?

  • A.

    Phế quản phân nhánh nhiều.

  • B.

    Khí quản dài.

  • C.

    Có nhiều phế nang.

  • D.

    Có nhiều túi khí.        

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phổi chim có nhiều túi khí

Câu 19 :

Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ

  • A.

    Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.

  • B.

    Các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.

  • C.

    Sự vận động của các chi.       

  • D.

    Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Sự thông khí chủ yếu nhờ các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang thân (bò sát), khoang bụng (chim) hoặc lồng ngực (thú).

Câu 20 :

Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất.

  • A.

    Da của giun đất

  • B.

    Phổi và da của ếch nhái

  • C.

    Phổi của bò sát           

  • D.

    Phổi của chim

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phổi của chim có hiệu quả trao đổi khí lớn nhất vì có cấu tạo dạng các túi khí

Câu 21 :

Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát, lưỡng cư?

  • A.

    Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.

  • B.

    Vì phổi thú có kích thươc lớn hơn.

  • C.

    Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn.

  • D.

    Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn hơn

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát, lưỡng cư vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn

Do diện tích bề mặt trao đổi khí lớn hơn nên lượng khí trao đổi qua đó sẽ nhiều hơn, có hiệu quả cao hơn

Câu 22 :

Vì sao động vật có phổi không hô hấp dưới nước được?

  • A.

    Vì phổi không hấp thu được O2 trong nước            

  • B.

    Vì phổi không thải được CO2 trong nước

  • C.

    Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được

  • D.

    Vì cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Động vật chỉ hô hấp bằng phổi không thở được dưới nước, kể cả các loài thú sống ở nước (cá voi,...) cũng phải ngoi lên mặt nước để thở.

Lời giải chi tiết :

Động vật có phổi không hô hấp dưới nước được vì khi ngập trong nước, nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được. Các loài hô hấp bằng phổi khi lặn xuống nước phải ngăn cản nước tràn vào lỗ mũi (đường dẫn khí) bằng cơ khép lỗ mũi.

Trắc nghiệm Bài 18. Tuần hoàn máu - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Tuần hoàn máu Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 19. Hoạt động của tim - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19. Hoạt động của tim Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 19. Hoạt động của hệ mạch - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19. Hoạt động của hệ mạch Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 20. Cân bằng nội môi - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 20. Cân bằng nội môi Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 17. Hô hấp ở động vật - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17. Hô hấp ở động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 16. Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo) - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16. Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo) Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 15. Tiêu hóa ở động vật - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Tiêu hóa ở động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 12. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến hô hấp - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến hô hấp Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 12. Hô hấp sáng và mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Hô hấp sáng và mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 12. Hô hấp ở thực vật - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Hô hấp ở thực vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 11. Quang hợp và năng suất cây trồng - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Quang hợp và năng suất cây trồng Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 10. Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp (tiếp theo) - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp (tiếp theo) Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 10. Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 9. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 8. Quang hợp ở thực vật - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Quang hợp ở thực vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6. Tưới tiêu hợp lí cho cây trồng - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Tưới tiêu hợp lí cho cây trồng Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 5. Dinh dưỡng nitơ ở thực vật - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Dinh dưỡng nitơ ở thực vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 4. Vai trò của các nguyên tố khoáng - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Vai trò của các nguyên tố khoáng Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3. Thoát hơi nước - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Thoát hơi nước Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2. Vận chuyển các chất trong cây - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Vận chuyển các chất trong cây Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Cấu tạo của rễ phù hợp với sự hấp thụ nước và muối khoáng - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Cấu tạo của rễ phù hợp với sự hấp thụ nước và muối khoáng Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết