Trắc nghiệm Bài 3. Thoát hơi nước - Sinh 11
Đề bài
Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây là:
-
A.
Cành
-
B.
Lá
-
C.
Thân
-
D.
Rễ
Quá trình thoát hơi nước qua lá giúp tạo:
-
A.
Động lực đầu trên của dòng mạch rây
-
B.
Động lực đầu dưới của dòng mạch rây.
-
C.
Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
-
D.
Động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ.
Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là :
-
A.
Tăng lượng nước cho cây
-
B.
Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá
-
C.
Cân bằng khoáng cho cây
-
D.
Làm giảm lượng khoáng trong cây
Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò
-
A.
Cung cấp năng lượng cho lá.
-
B.
Cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp.
-
C.
Hạ nhiệt độ cho lá.
-
D.
Vận chuyển nước, ion khoáng
Vì sao dưới bóng cây mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng?
-
A.
Mái che ít bóng mát hơn.
-
B.
Lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh.
-
C.
Cây có khả năng hấp thụ nhiệt.
-
D.
Cây tạo bóng mát.
Thoát hơi nước qua lá bằng con đường
-
A.
qua khí khổng, mô giậu
-
B.
qua khí khổng, cutin
-
C.
qua cutin, biểu bì
-
D.
qua cutin, mô giậu
Cấu tạo của một khí khổng có các đặc điểm sau đây:
1. Mỗi khí khổng có hai tế bào bình hạt đậu xếp úp vào nhau.
2. Mồi tế bào của khí khổng có chứa rất nhiều lục lạp.
3. Tế bào khí khổng có vách dày mỏng không đều; thành trong sát lỗ khí dày hơn nhiều so với thành ngoài.
4. Các tế bào hạt đậu của khí khổng xếp gần tế bào nhu mô của lá.
Hai đặc điểm cấu tạo quan trọng nào phù hợp với chức năng đóng mở của khí khổng?
-
A.
1, 3
-
B.
2, 3
-
C.
1,2
-
D.
3,4
Khi tế bào khí khổng no nước thì
-
A.
Thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
-
B.
Thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra.
-
C.
Thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra.
-
D.
Thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra
Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là
-
A.
Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
-
B.
Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
-
C.
Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng
-
D.
Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh
Cho các đặc điểm sau:
(1) Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
(2) Vận tốc lớn.
(3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
(4) Vận tốc nhỏ.
Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm trên?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua:
-
A.
Cả hai con đường qua khí khổng và cutin
-
B.
Lớp cutin
-
C.
Khí khổng
-
D.
Biểu bì thân và rễ.
Hiện tượng ứ giọt ở các thực vật là?
-
A.
Những giọt nước xuất hiện trên đầu tận cùng của lá khi không khí bão hòa hơi nước.
-
B.
Thoát hơi nước quá mạnh, lá không thoát kịp nên hơi nước bị ứ đọng thành giọt.
-
C.
Thoát hơi nước mạnh qua cutin
-
D.
Chất lỏng hình thành từ nhựa cây.
Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?
-
A.
Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ.
-
B.
Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.
-
C.
Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.
-
D.
Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.
Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do:
-
A.
Các phân tử nước có liên kểt với nhau tạo nên sức căng bề mặt
-
B.
Sự thoát hơi nước yếu
-
C.
Độ ẩm không khí cao gây bão hòa hơi nước
-
D.
Cả A và C
Hiện tượng ứ giọt thường xảy ra ở những loại cây nào?
-
A.
Cây bụi thấp và cây thân thảo
-
B.
Cây thân bò
-
C.
Cây thân gỗ
-
D.
Cây thân cột
Có mấy tác nhân ngoại cảnh sau đây ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở cây?
I. Các ion khoáng II. Ánh sáng
III. Nhiệt độ IV. Gió V. Nước
-
A.
3
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
5
Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây đúng?
-
A.
Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
-
B.
Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
-
C.
Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
-
D.
Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?
-
A.
Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.
-
B.
Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.
-
C.
Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn
-
D.
Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.
Cho các nhân tố sau:
(1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
(2) Độ dày, mỏng của lớp cutin.
(3) Nhiệt độ môi trường.
(4) Gió và các ion khoáng.
(5) Độ pH của đất.
Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?
-
A.
(3) và (1).
-
B.
(3) và (2).
-
C.
(2) và (1).
-
D.
(2) và (3).
Ion nào điều tiết độ mở khí khổng:
-
A.
K+.
-
B.
Mg2+.
-
C.
Mn2+.
-
D.
Ca2+.
Nhân tố nội tại nào quyết định nhất đến thoát hơi nước ?
-
A.
Số lượng khí khổng
-
B.
Kích thước khí khổng
-
C.
Phân bố của khí khổng
-
D.
Sự đóng mở khí khổng
Đặc điểm nào của lá không liên quan đến thoát hơi nước qua cutin?
-
A.
Tuổi lá
-
B.
Độ dày của lá
-
C.
Độ dày của cutin
-
D.
Diện tích lá.
Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá người ta tiến hành làm các thao tác như sau:
(1) dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 tấm kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành hệ thống kín
(2) Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giây chuyển màu từ xanh da trời sang hồng
(3) Dùng 2 miếng giấy lọc có tẩm coban clorua đã sấy khô (màu xanh da trời) đặt đối xứng nhau qua 2 mặt của lá
(4) so sánh diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt duới của lá trong cùng thời gian,
Các thao tác tiến hành theo trình tự đúng là:
-
A.
(3)→(1)→(2)→(4)
-
B.
(1)→(2)→(3)→(4)
-
C.
(2)→(3)→(1)→(4)
-
D.
(3)→(2)→(1)→(4)
Một lá cây có khối lượng 0,15 g, sau 15 phút thoát hơi nước thì khối lượng lá giảm mất 0,07 g. Xác định cường độ thoát hơi nước của lá cây trên. Biết diện tích lá 0,5 dm2.
-
A.
0,009 g/dm2/giờ
-
B.
0,56 g/dm2/giờ.
-
C.
0,64 g/dm2/giờ.
-
D.
0,01 g/dm2/giờ
Lời giải và đáp án
Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây là:
-
A.
Cành
-
B.
Lá
-
C.
Thân
-
D.
Rễ
Đáp án : B
Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây là lá, ngoài ra quá trình còn diễn ra ở lớp cutin
Quá trình thoát hơi nước qua lá giúp tạo:
-
A.
Động lực đầu trên của dòng mạch rây
-
B.
Động lực đầu dưới của dòng mạch rây.
-
C.
Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
-
D.
Động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ.
Đáp án : C
Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là :
-
A.
Tăng lượng nước cho cây
-
B.
Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá
-
C.
Cân bằng khoáng cho cây
-
D.
Làm giảm lượng khoáng trong cây
Đáp án : B
- Nhờ có thoát hơi nước ở lá, nước được cung cấp tới từng tế bào của cây.
- Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ giúp vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá và đến các bộ phận khác của cây, tạo môi trường liên kết các bộ phận của cây; tạo độ cứng cho thực vật thân thảo.
- Thoát hơi nước có tác dụng hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng đảm bảo cho các quá trình sinh lý xảy ra bình thường.
- Thoát hơi nước giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp.
Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò
-
A.
Cung cấp năng lượng cho lá.
-
B.
Cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp.
-
C.
Hạ nhiệt độ cho lá.
-
D.
Vận chuyển nước, ion khoáng
Đáp án : A
Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò cung cấp năng lượng cho lá
Vai trò của quá trình thoát hơi nước qua lá là:
- Nước được cung cấp tới từng tế bào của cây.
- Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ giúp vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá và đến các bộ phận khác của cây, tạo môi trường liên kết các bộ phận của cây; tạo độ cứng cho thực vật thân thảo.
- Hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng đảm bảo cho các quá trình sinh lý xảy ra bình thường.
- Khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp.
Vì sao dưới bóng cây mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng?
-
A.
Mái che ít bóng mát hơn.
-
B.
Lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh.
-
C.
Cây có khả năng hấp thụ nhiệt.
-
D.
Cây tạo bóng mát.
Đáp án : B
Cây là vật sống còn mái che vật liệu là vật không sống.
Dưới bóng cây mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng vì có lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh.
Thoát hơi nước qua lá bằng con đường
-
A.
qua khí khổng, mô giậu
-
B.
qua khí khổng, cutin
-
C.
qua cutin, biểu bì
-
D.
qua cutin, mô giậu
Đáp án : B
Thoát hơi nước qua lá qua 2 con đường: Qua khí khổng là chủ yếu và lớp cutin là thứ yếu
Cấu tạo của một khí khổng có các đặc điểm sau đây:
1. Mỗi khí khổng có hai tế bào bình hạt đậu xếp úp vào nhau.
2. Mồi tế bào của khí khổng có chứa rất nhiều lục lạp.
3. Tế bào khí khổng có vách dày mỏng không đều; thành trong sát lỗ khí dày hơn nhiều so với thành ngoài.
4. Các tế bào hạt đậu của khí khổng xếp gần tế bào nhu mô của lá.
Hai đặc điểm cấu tạo quan trọng nào phù hợp với chức năng đóng mở của khí khổng?
-
A.
1, 3
-
B.
2, 3
-
C.
1,2
-
D.
3,4
Đáp án : A
Xem hình ảnh về khí khổng sau
Mỗi khí khổng gồm hai tế bào bình hạt đậu xếp úp vào nhau; thành trong dày hơn rất nhiều so với thành ngoài. Cấu tạo này giúp khí khổng thực hiện được chức năng đóng mở của mình một cách dễ dàng.
Khi tế bào khí khổng no nước thì
-
A.
Thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
-
B.
Thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra.
-
C.
Thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra.
-
D.
Thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra
Đáp án : D
Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo → khí khổng mở.
Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là
-
A.
Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
-
B.
Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
-
C.
Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng
-
D.
Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh
Đáp án : A
Thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm vận tốc lớn và được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
Cho các đặc điểm sau:
(1) Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
(2) Vận tốc lớn.
(3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
(4) Vận tốc nhỏ.
Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm trên?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm: vận tốc nhỏ và không được điều chỉnh
Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua:
-
A.
Cả hai con đường qua khí khổng và cutin
-
B.
Lớp cutin
-
C.
Khí khổng
-
D.
Biểu bì thân và rễ.
Đáp án : C
Cây trưởng thành có lá phát triển và thành cutin dày
Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng, lớp cutin của cây dày nên hiệu xuất thoát hơi nước qua cutin khá thấp
Hiện tượng ứ giọt ở các thực vật là?
-
A.
Những giọt nước xuất hiện trên đầu tận cùng của lá khi không khí bão hòa hơi nước.
-
B.
Thoát hơi nước quá mạnh, lá không thoát kịp nên hơi nước bị ứ đọng thành giọt.
-
C.
Thoát hơi nước mạnh qua cutin
-
D.
Chất lỏng hình thành từ nhựa cây.
Đáp án : A
Thường xảy ra qua những đêm ẩm ướt vào buổi sáng.
Qua những đêm ẩm ướt vào buổi sáng thường có những giọt nước xuất hiện trên đầu tận cùng của lá (đặc biệt, thường thấy ở lá cây một lá mầm) → hiện tượng đó gọi là sự ứ giọt.
Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?
-
A.
Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ.
-
B.
Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.
-
C.
Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.
-
D.
Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.
Đáp án : D
Qua những đêm ẩm ướt vào buổi sáng thường có những giọt nước xuất hiện trên đầu tận cùng của lá (đặc biệt, thường thấy ở lá cây một lá mầm) → hiện tượng đó gọi là sự ứ giọt.
Ứ giọt là những giọt nước được hình thành ở đầu tận cùng của lá chứ không phải là nhựa cây.
Đây là áp lực sinh ra do hoạt động trao đổi chất ở rễ đẩy nước lên cao.
Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do:
-
A.
Các phân tử nước có liên kểt với nhau tạo nên sức căng bề mặt
-
B.
Sự thoát hơi nước yếu
-
C.
Độ ẩm không khí cao gây bão hòa hơi nước
-
D.
Cả A và C
Đáp án : D
Qua những đêm ẩm ướt vào buổi sáng thường có những giọt nước xuất hiện trên đầu tận cùng của lá (đặc biệt, thường thấy ở lá cây một lá mầm) → hiện tượng đó gọi là sự ứ giọt.
Những đêm ẩm ướt, độ ẩm tương đối của không khí quá cao, bão hoà hơi nước, không thể hình thành hơi nước để thoát vào không khí như ban ngày, do đó nước ứ qua mạch gỗ ở tận các đầu cuối của lá, nơi có khí khổng.
Hơn nữa do các phân tử nước có lực liên kết với nhau tạo nên sức căng bề mặt
=> Hình thành nên giọt nước treo đầu tận cùng của lá.
Hiện tượng ứ giọt thường xảy ra ở những loại cây nào?
-
A.
Cây bụi thấp và cây thân thảo
-
B.
Cây thân bò
-
C.
Cây thân gỗ
-
D.
Cây thân cột
Đáp án : A
Hiện tượng ứ giọt thường xảy ra ở điều kiện độ ẩm cao.
- Các cây bụi thấp và thân thảo thường mọc ở dưới các cây lớn hơn do đó khu vật sống của nó thường có độ ẩm cao do đó khi hơi nước từ các bộ phận của nó thoát ra khó bay hơi hơn nên nó ngưng tụ lại trên lá thành giọt (do sự chênh lệch nông độ hơi nước trong cây và ngoài môi trường).
- Các cây thân thảo và các cây bụi thấp có thân ngắn do đó thời gian để nước vận chuyển đến các bộ phận thoát hơi nước của cây ngắn, do đó hơi nước liên tục tích tụ thành giọt (tốc độ bốc hơi < tốc độ tích tụ).
Có mấy tác nhân ngoại cảnh sau đây ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở cây?
I. Các ion khoáng II. Ánh sáng
III. Nhiệt độ IV. Gió V. Nước
-
A.
3
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : D
Tất cả các nhân tố trên đều ảnh hưởng tới quá trình thoát hơi nước ở cây.
Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây đúng?
-
A.
Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
-
B.
Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
-
C.
Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
-
D.
Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Đáp án : C
Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?
-
A.
Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.
-
B.
Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.
-
C.
Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn
-
D.
Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.
Đáp án : C
Các tác nhân từ môi trường ảnh hưởng đến độ mở khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước: điều kiện cung cấp nước càng cao sự hấp thụ nước càng mạnh,
Độ ẩm trong đất càng cao thì lượng nước trong đất càng cao, do vậy thế năng nước trong đất cao, trong khi thế năng nước trong cây thấp vì vậy nước sẽ dễ dàng thẩm thấu từ nơi có thế năng cao đến nơi có thế năng thấp ==> Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
Cho các nhân tố sau:
(1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
(2) Độ dày, mỏng của lớp cutin.
(3) Nhiệt độ môi trường.
(4) Gió và các ion khoáng.
(5) Độ pH của đất.
Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?
-
A.
(3) và (1).
-
B.
(3) và (2).
-
C.
(2) và (1).
-
D.
(2) và (3).
Đáp án : A
Nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng là (1), (3), (4), nhân tố chủ yếu là (1).
Ion nào điều tiết độ mở khí khổng:
-
A.
K+.
-
B.
Mg2+.
-
C.
Mn2+.
-
D.
Ca2+.
Đáp án : A
Ion điều tiết độ mở khí khổng là K+.
Nhân tố nội tại nào quyết định nhất đến thoát hơi nước ?
-
A.
Số lượng khí khổng
-
B.
Kích thước khí khổng
-
C.
Phân bố của khí khổng
-
D.
Sự đóng mở khí khổng
Đáp án : D
Sự thoát hơi nước phụ thuộc vào sự đóng mở của khí khổng.
Đặc điểm nào của lá không liên quan đến thoát hơi nước qua cutin?
-
A.
Tuổi lá
-
B.
Độ dày của lá
-
C.
Độ dày của cutin
-
D.
Diện tích lá.
Đáp án : B
Độ dày của lá không ảnh hưởng tới sự thoát hơi nước qua cutin.
Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá người ta tiến hành làm các thao tác như sau:
(1) dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 tấm kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành hệ thống kín
(2) Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giây chuyển màu từ xanh da trời sang hồng
(3) Dùng 2 miếng giấy lọc có tẩm coban clorua đã sấy khô (màu xanh da trời) đặt đối xứng nhau qua 2 mặt của lá
(4) so sánh diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt duới của lá trong cùng thời gian,
Các thao tác tiến hành theo trình tự đúng là:
-
A.
(3)→(1)→(2)→(4)
-
B.
(1)→(2)→(3)→(4)
-
C.
(2)→(3)→(1)→(4)
-
D.
(3)→(2)→(1)→(4)
Đáp án : A
Thí nghiệm cần có yếu tố định tính định lượng đối với lượng hơi nước thoát ra giữa 2 mặt để so sánh được.
Trình tự đúng là: (3)→(1)→(2)→(4)
Một lá cây có khối lượng 0,15 g, sau 15 phút thoát hơi nước thì khối lượng lá giảm mất 0,07 g. Xác định cường độ thoát hơi nước của lá cây trên. Biết diện tích lá 0,5 dm2.
-
A.
0,009 g/dm2/giờ
-
B.
0,56 g/dm2/giờ.
-
C.
0,64 g/dm2/giờ.
-
D.
0,01 g/dm2/giờ
Đáp án : B
Sử dụng công thức tính cường độ thoát hơi nước: khối lượng nước thoát ra/ diện tích/thời gian
Sử dụng công thức tính cường độ thoát hơi nước: khối lượng nước thoát ra/ diện tích/thời gian
Đổi đơn vị:
T = 15 phút = 0,25h
Cường độ thoát hơi nước là: 0,07: 0,5 : 0,25 = 0,56 g/dm2/giờ
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Vai trò của các nguyên tố khoáng Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Dinh dưỡng nitơ ở thực vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Tưới tiêu hợp lí cho cây trồng Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Quang hợp ở thực vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp (tiếp theo) Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Quang hợp và năng suất cây trồng Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Hô hấp ở thực vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Hô hấp sáng và mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến hô hấp Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Tiêu hóa ở động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16. Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo) Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17. Hô hấp ở động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17. Các hình thức hô hấp ở động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Tuần hoàn máu Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19. Hoạt động của tim Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19. Hoạt động của hệ mạch Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 20. Cân bằng nội môi Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Vận chuyển các chất trong cây Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Cấu tạo của rễ phù hợp với sự hấp thụ nước và muối khoáng Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 47. Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người - Sinh 11
- Trắc nghiệm Bài 46. Cơ chế điều hòa sinh sản - Sinh 11
- Trắc nghiệm Bài 45. Sinh sản hữu tính ở động vật - Sinh 11
- Trắc nghiệm Bài 44. Sinh sản vô tính ở động vật - Sinh 11
- Trắc nghiệm Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật (tiếp theo) - Sinh 11