Trắc nghiệm Bài 36. Phát triển ở thực vật có hoa - Sinh 11
Đề bài
Phát triển ở thực vật là
-
A.
Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
-
B.
Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
-
C.
Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
-
D.
Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
Sự ra hoa ở thực vật cần điều kiện thiết yếu nào ?
-
A.
Chất điều hòa sinh trưởng
-
B.
Điểu kiện ngoại cảnh (ánh sang ngoại cảnh, nhiệt độ , hàm lượng CO2)
-
C.
Con người
-
D.
Cả A và B
Tuổi của cây một năm được tính theo
-
A.
Số lóng
-
B.
Số lá
-
C.
Số chồi nách
-
D.
Số cành
Hiện tượng cây chỉ ra hoa sau khi trải qua mùa đông lạnh giá hoặc xử lý nhiệt độ thấp được gọi là
-
A.
Quang gián đoạn
-
B.
Sốc nhiệt
-
C.
Xuân hóa
-
D.
Già hóa
Quang chu kỳ là gì ?
-
A.
Là thời gian cơ quan tiếp nhận ánh sang và sản sinh hormone kích thích sự ra hoa
-
B.
Là thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối ( độ dài của ngày, đêm)
-
C.
Là thời gian chiếu sáng kích thích cây ra nhiều rễ và lá
-
D.
Là thời gian cây hấp thụ ánh sáng giúp cho sự ra hoa
Mô tả nào dưới đây về quang chu kỳ là không đúng
-
A.
Căn cứ vào quang chu kỳ có thể chia ra 3 loại cây: cây trung tính, cây ngày ngắn, cây ngày dài
-
B.
Ảnh hưởng tới sự phát triển nhưng không tác động đến sự sinh trưởng của cây
-
C.
Là thời gian chiếu sang xen kẽ với bóng tối
-
D.
Tác động đên sự ra hoa, rụng lá, tạo củ di chuyển các hợp chất quang hợp
Cây ngày ngắn là cây:
-
A.
Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 8 giờ.
-
B.
Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 10 giờ.
-
C.
Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ
-
D.
Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 14 giờ
Cây nào thuộc cây ngày ngắn?
-
A.
Cà chua, cây lạc, cây ngô
-
B.
Cây cà rốt, rau diếp, lúa mì, sen cạn, củ cải đường
-
C.
Cà phê, chè, lúa, đậu tương, gai dầu, hoa cúc
-
D.
Cây cà chua, cà rốt, lúa mì, đậu tương
Xem hình dưới và cho biết ý nào không đúng ?
-
A.
Ánh sáng nhấp nháy trong tối không làm cho cây ngày ngắn ra hoa, còn cây ngày dài vẫn ra hoa
-
B.
Ánh sáng nhấp nháy trong tối không làm cho cây ngày dài ra hoa, còn cây ngày ngắn vẫn ra hoa
-
C.
Cây ngày ngắn không ra hoa vào ngày dài
-
D.
Cây ngày dài không ra hoa vào ngày ngắn
Cây ngày dài là cây
-
A.
Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 8 giờ.
-
B.
Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 8 giờ.
-
C.
Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ.
-
D.
Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ.
Cây dài ngày có thể ra hoa trong điều kiện ngày ngắn nếu
-
A.
Chiếu sáng nhân tạo làm cho ngày dài ra
-
B.
Chiếu sáng bổ sung vào ban đêm cho đủ thời gian chiếu sáng cần thiết
-
C.
Xử lý florigen
-
D.
Phun xitokinin trước khi cây trưởng thành
Phitocrom là
-
A.
Sắc tố cảm nhận quang chu kỳ và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và chứa ở hạt cần ánh sáng để nảy mầm
-
B.
Sắc tố cảm nhận quang chu kỳ có bản chất là phi protein và chứa ở hạt cần ánh sáng để nảy mầm
-
C.
Sắc tố cảm nhận quang chu kỳ và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và chứa ở lá cần ánh sáng để quang hợp
-
D.
Sắc tố không cảm nhận ánh sáng nhưng cảm nhận quang chu kỳ chứa trong các loại hạt cần ánh sáng để nảy mầm.
Phitocrom Pđx có tác dụng
-
A.
Làm cho hạt nảy mầm, khí khổng mở, ức chế hoa nở
-
B.
Làm cho hạt nảy mầm, khí khổng mở, hoa nở
-
C.
Làm cho hạt nảy mầm, khí khổng đóng, hoa nở
-
D.
Làm cho hạt nảy mầm, khí khổng đóng, ức chế hoa nở
Hormone florigen có tác dụng
-
A.
Kích thích nảy chồi
-
B.
Kích thích ra hoa
-
C.
Kích thích phát triển rễ
-
D.
Kích thích nảy mầm
Năng suất mía sẽ giảm rõ rệt nếu sinh trưởng và phát triển ở chúng có tương quan
-
A.
Sinh trưởng nhanh hơn phát triển
-
B.
Sinh trưởng chậm hơn phát triển
-
C.
Sinh trưởng và phát triển đều nhanh
-
D.
Sinh trưởng và phát triển bình thường
Các cây ngày dài là các cây:
-
A.
Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.
-
B.
Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía
-
C.
Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường
-
D.
Thanh long, cà tím, cà phê ngô, huớng dương.
Khoảng tháng 5 – 6 âm lịch, những người trồng quất cảnh thường “đảo quất” nhằm mục đích
-
A.
Hạn chế cây hút chất dinh dưỡng
-
B.
Để giảm rễ phụ
-
C.
Để ép cây ra hoa
-
D.
Để giảm lượng phân phải bón vào thời kỳ cây không có quả
Đối với các cây trồng lấy sợi như: đay; cây trồng lấy gỗ người ta không cắt ngọn
-
A.
Duy trì ưu thế đỉnh để giúp thân dài nhất
-
B.
Để cho thân cây to, có nhiều nhánh
-
C.
Kích thích mọc các nhánh bên để nâng cao hiệu quả kinh tế
-
D.
Để cây có thể vươn đón ánh sáng
Tại sao ở các vườn cây công nghiệp già cỗi người ta thường đốn sát gốc ?
-
A.
Để trẻ hóa
-
B.
Để cho cây chết, khi đó đào gốc sẽ dễ hơn khi cây sống
-
C.
Để hạn chế chất dinh dưỡng mà cây hút khi đã già
-
D.
Để cây ra hoa
Cho các ý sau:
1. Ức chế sinh trưởng của chồi đỉnh.
2. Kích thích sinh trưởng của các chồi bên.
3. Tạo ưu thế đỉnh cho cây..
Khi trồng các loại hoa màu, người ta thường ngắt bỏ ngọn bí, mướp, dưa, …. Việc này có tác dụng:
-
A.
2, 3.
-
B.
1, 2.
-
C.
1, 3.
-
D.
1, 2, 3.
Lời giải và đáp án
Phát triển ở thực vật là
-
A.
Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
-
B.
Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
-
C.
Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
-
D.
Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
Đáp án : C
Phát triển ở thực vật là: Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
Sự ra hoa ở thực vật cần điều kiện thiết yếu nào ?
-
A.
Chất điều hòa sinh trưởng
-
B.
Điểu kiện ngoại cảnh (ánh sang ngoại cảnh, nhiệt độ , hàm lượng CO2)
-
C.
Con người
-
D.
Cả A và B
Đáp án : D
Sự ra hoa ở thực vật cần các điều kiện về ngoại cảnh và chất điều hòa sinh trưởng (hormone)
Tuổi của cây một năm được tính theo
-
A.
Số lóng
-
B.
Số lá
-
C.
Số chồi nách
-
D.
Số cành
Đáp án : B
Tuổi của cây một năm được tính theo số lá.
VD: cây cà chua khi có 9 lá sẽ bắt đầu phân hóa phát sinh thêm 5 lá và cụm hoa
Hiện tượng cây chỉ ra hoa sau khi trải qua mùa đông lạnh giá hoặc xử lý nhiệt độ thấp được gọi là
-
A.
Quang gián đoạn
-
B.
Sốc nhiệt
-
C.
Xuân hóa
-
D.
Già hóa
Đáp án : C
Hiện tượng cây chỉ ra hoa sau khi trải qua mùa đông lạnh giá hoặc sử lý nhiệt độ thấp được gọi là xuân hóa,
Quang chu kỳ là gì ?
-
A.
Là thời gian cơ quan tiếp nhận ánh sang và sản sinh hormone kích thích sự ra hoa
-
B.
Là thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối ( độ dài của ngày, đêm)
-
C.
Là thời gian chiếu sáng kích thích cây ra nhiều rễ và lá
-
D.
Là thời gian cây hấp thụ ánh sáng giúp cho sự ra hoa
Đáp án : B
Quang chu kỳ là tương quan độ dài ngày và đêm
Mô tả nào dưới đây về quang chu kỳ là không đúng
-
A.
Căn cứ vào quang chu kỳ có thể chia ra 3 loại cây: cây trung tính, cây ngày ngắn, cây ngày dài
-
B.
Ảnh hưởng tới sự phát triển nhưng không tác động đến sự sinh trưởng của cây
-
C.
Là thời gian chiếu sang xen kẽ với bóng tối
-
D.
Tác động đên sự ra hoa, rụng lá, tạo củ di chuyển các hợp chất quang hợp
Đáp án : B
Mô tả sai là B, quang chu kỳ ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật
Cây ngày ngắn là cây:
-
A.
Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 8 giờ.
-
B.
Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 10 giờ.
-
C.
Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ
-
D.
Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 14 giờ
Đáp án : C
Cây ngày ngắn là cây ra hoa trong điều kiện thời gian chiếu sáng ít hơn 12h.
Cây nào thuộc cây ngày ngắn?
-
A.
Cà chua, cây lạc, cây ngô
-
B.
Cây cà rốt, rau diếp, lúa mì, sen cạn, củ cải đường
-
C.
Cà phê, chè, lúa, đậu tương, gai dầu, hoa cúc
-
D.
Cây cà chua, cà rốt, lúa mì, đậu tương
Đáp án : C
Cây ngày ngắn là cây ra hoa trong điều kiện ngày ngắn, thời gian chiếu sáng ít.
Các cây ngắn ngày là: Cà phê chè, lúa, đậu tương, hoa cúc
Xem hình dưới và cho biết ý nào không đúng ?
-
A.
Ánh sáng nhấp nháy trong tối không làm cho cây ngày ngắn ra hoa, còn cây ngày dài vẫn ra hoa
-
B.
Ánh sáng nhấp nháy trong tối không làm cho cây ngày dài ra hoa, còn cây ngày ngắn vẫn ra hoa
-
C.
Cây ngày ngắn không ra hoa vào ngày dài
-
D.
Cây ngày dài không ra hoa vào ngày ngắn
Đáp án : B
Phát biểu sai là B, vì quan sát vào điều kiện thứ 3 khi ngày ngắn, đêm dài nhưng có thêm ánh sáng nhấp nháy trong đêm thì cây ngày dài vẫn ra hoa, cây ngày ngắn thì không.
Cây ngày dài là cây
-
A.
Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 8 giờ.
-
B.
Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 8 giờ.
-
C.
Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ.
-
D.
Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ.
Đáp án : C
Cây ngày dài (ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ)
Cây dài ngày có thể ra hoa trong điều kiện ngày ngắn nếu
-
A.
Chiếu sáng nhân tạo làm cho ngày dài ra
-
B.
Chiếu sáng bổ sung vào ban đêm cho đủ thời gian chiếu sáng cần thiết
-
C.
Xử lý florigen
-
D.
Phun xitokinin trước khi cây trưởng thành
Đáp án : B
Cây ngày dài (ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ)
Ta có thể chiếu sáng bổ sung cho đủ thời gian chiếu sáng cần thiết.
Ý C : florigen chỉ là một hormone giả thuyết của các nhà khoa học để giải thích cho sự ra hoa của cây.
Ý D xitokinin không có tác dụng làm cho cây ra hoa
Phitocrom là
-
A.
Sắc tố cảm nhận quang chu kỳ và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và chứa ở hạt cần ánh sáng để nảy mầm
-
B.
Sắc tố cảm nhận quang chu kỳ có bản chất là phi protein và chứa ở hạt cần ánh sáng để nảy mầm
-
C.
Sắc tố cảm nhận quang chu kỳ và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và chứa ở lá cần ánh sáng để quang hợp
-
D.
Sắc tố không cảm nhận ánh sáng nhưng cảm nhận quang chu kỳ chứa trong các loại hạt cần ánh sáng để nảy mầm.
Đáp án : A
Phitocrom là sắc tố cảm nhận quang chu kỳ và ánh sáng trong các loại hạt cần ánh sáng để nảy mầm, có bản chất là protein
VD: cây rau diếp
Phitocrom Pđx có tác dụng
-
A.
Làm cho hạt nảy mầm, khí khổng mở, ức chế hoa nở
-
B.
Làm cho hạt nảy mầm, khí khổng mở, hoa nở
-
C.
Làm cho hạt nảy mầm, khí khổng đóng, hoa nở
-
D.
Làm cho hạt nảy mầm, khí khổng đóng, ức chế hoa nở
Đáp án : B
Pđx có tác dụng làm cho hạt nảy mầm,khí khổng mở, hoa nở.
Hormone florigen có tác dụng
-
A.
Kích thích nảy chồi
-
B.
Kích thích ra hoa
-
C.
Kích thích phát triển rễ
-
D.
Kích thích nảy mầm
Đáp án : B
Hormone florigen được hình thành ở lá và chuyển vào đỉnh sinh trưởng của thân làm cho cây ra hoa.
Năng suất mía sẽ giảm rõ rệt nếu sinh trưởng và phát triển ở chúng có tương quan
-
A.
Sinh trưởng nhanh hơn phát triển
-
B.
Sinh trưởng chậm hơn phát triển
-
C.
Sinh trưởng và phát triển đều nhanh
-
D.
Sinh trưởng và phát triển bình thường
Đáp án : B
Mía là loại cây lấy thân.
Năng suất mía sẽ giảm rõ rệt nếu sinh trưởng chậm hơn phát triển, cây sẽ sớm ra hoa, chất dinh dưỡng sẽ được tập trung cho quá trình sinh sản.
Các cây ngày dài là các cây:
-
A.
Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.
-
B.
Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía
-
C.
Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường
-
D.
Thanh long, cà tím, cà phê ngô, huớng dương.
Đáp án : C
Cây ngày dài ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ
Những cây thuộc cây dài ngày: Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường
Khoảng tháng 5 – 6 âm lịch, những người trồng quất cảnh thường “đảo quất” nhằm mục đích
-
A.
Hạn chế cây hút chất dinh dưỡng
-
B.
Để giảm rễ phụ
-
C.
Để ép cây ra hoa
-
D.
Để giảm lượng phân phải bón vào thời kỳ cây không có quả
Đáp án : C
Mục đích trồng quất cảnh là để cây ra quả và chín vào dịp tết.
Mục đích chính của việc “đảo quất” là ép cây ra hoa, hạn chế sinh trưởng của cây, trong điều kiện thiếu nước, chất dinh dưỡng cây ưu tiên quá trình sinh sản để tạo ra thế hệ sau nên sẽ ra hoa
Đối với các cây trồng lấy sợi như: đay; cây trồng lấy gỗ người ta không cắt ngọn
-
A.
Duy trì ưu thế đỉnh để giúp thân dài nhất
-
B.
Để cho thân cây to, có nhiều nhánh
-
C.
Kích thích mọc các nhánh bên để nâng cao hiệu quả kinh tế
-
D.
Để cây có thể vươn đón ánh sáng
Đáp án : A
Các cây trồng lấy sợi như: đay; cây trồng lấy gỗ cần thu hoạch thân
Với những cây lấy sợi, gỗ người ta cần thân cây dài, thẳng nên không cắt ngọn vì cắt ngọn làm mất ưu thế đỉnh kích thích chồi bên phát triển.
Tại sao ở các vườn cây công nghiệp già cỗi người ta thường đốn sát gốc ?
-
A.
Để trẻ hóa
-
B.
Để cho cây chết, khi đó đào gốc sẽ dễ hơn khi cây sống
-
C.
Để hạn chế chất dinh dưỡng mà cây hút khi đã già
-
D.
Để cây ra hoa
Đáp án : A
Cây công nghiệp này đều già cỗi, các bộ phận trên cây bị lão hóa và chết dần
Đốn sát gốc (đốn đau) đối với các cây công nghiệp,cây ăn quả già cỗi là để loại bỏ phần thân già để cây mọc lên các chồi khỏe mạnh, trẻ để tăng năng suất ở vụ sau.
Biện pháp này được gọi là trẻ hóa
Cho các ý sau:
1. Ức chế sinh trưởng của chồi đỉnh.
2. Kích thích sinh trưởng của các chồi bên.
3. Tạo ưu thế đỉnh cho cây..
Khi trồng các loại hoa màu, người ta thường ngắt bỏ ngọn bí, mướp, dưa, …. Việc này có tác dụng:
-
A.
2, 3.
-
B.
1, 2.
-
C.
1, 3.
-
D.
1, 2, 3.
Đáp án : B
Ưu thế đỉnh là sự phát triển chồi và ngọn ưu thế hơn sự phát triển của các chồi bên
Người ta ngắt bỏ ngọn để loại bỏ ưu thế đỉnh, ức chế sinh trưởng của chồi đỉnh, các chồi bên sẽ phát triển tạo ra nhiều hoa.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 37. Sinh trưởng và phát triển ở động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 38. Các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 39. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật (tiếp theo) Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 35. Hoocmôn thực vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34. Sinh trưởng ở thực vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 47. Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người - Sinh 11
- Trắc nghiệm Bài 46. Cơ chế điều hòa sinh sản - Sinh 11
- Trắc nghiệm Bài 45. Sinh sản hữu tính ở động vật - Sinh 11
- Trắc nghiệm Bài 44. Sinh sản vô tính ở động vật - Sinh 11
- Trắc nghiệm Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật (tiếp theo) - Sinh 11