Trắc nghiệm Bài 11. Quang hợp và năng suất cây trồng - Sinh 11
Đề bài
Quang hợp quyết định khoảng
-
A.
90 - 95% năng suất của cây trồng.
-
B.
80 - 85% năng suất của cây trồng.
-
C.
60 - 65% năng suất của cây trồng
-
D.
70 - 75% năng suất của cây trồng.
Dinh dưỡng khoáng quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất cây trồng?
-
A.
5 – 10%
-
B.
85 – 90%
-
C.
90 – 95%
-
D.
Trên 20%
Năng suất kinh tế là
-
A.
Toàn bộ năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
-
B.
2/3 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
-
C.
1/2 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
-
D.
Một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
Cây lúa năng suất kinh tế là bộ phận nào?
-
A.
Hạt.
-
B.
Củ.
-
C.
Rễ.
-
D.
Rơm, rạ.
Năng suất sinh học là tổng lượng chất khô tích lũy được
-
A.
Mỗi giờ trên 1 ha trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
-
B.
Mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
-
C.
Mỗi phút trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
-
D.
Mỗi ngày trên 1 hecta gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
Sự tích lũy cacbon ở cây hướng dương (g/m2/ngày) như sau: rễ: 0,2; lá: 0,3; thân: 0,6; hoa: 8,8. Năng suất sinh học và năng suất kinh tế của cây hướng dương bằng bao nhiêu?
-
A.
Năng suất sinh học 8.9 gam/m2/ngày, Năng suất kinh tế: 8.8 gam/m2/ngày.
-
B.
Năng suất sinh học 10.9 gam/m2/ngày, Năng suất kinh tế: 8.8 gam/m2/ngày.
-
C.
Năng suất sinh học 9.9 gam/m2/ngày, Năng suất kinh tế: 8.8 gam/m2/ngày.
-
D.
Năng suất sinh học 9.9 gam/m2/ngày, Năng suất kinh tế: 9.8 gam/m2/ngày
Trên 1 ha cà chua, sau 60 ngày thu được 3000kg sinh khối. Trong đó, có 2400 kg quả. Hãy tính năng suất sinh học (kg/ngày/ha), năng suất kinh tế (kg/ngày/ha), hệ số kinh tế?
-
A.
40 kg/ngày/ha; 40 kg/ngày/ha; 0,8.
-
B.
50 kg/ngày/ha; 40 kg/ngày/ha; 0,8.
-
C.
50 kg/ngày/ha; 40 kg/ngày/ha; 0,9.
-
D.
50 kg/ngày/ha; 40 kg/ngày/ha; 0,7.
Tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp là:
-
A.
Tăng diện tích lá.
-
B.
Tăng cường độ quang hợp.
-
C.
Tăng hệ số kinh tế
-
D.
Cả ba ý trên
Cho các biện pháp sau:
(1) Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây → tăng năng suất cây trồng.
(2) Điều khiển tăng diện tích bộ lá nhờ các biện pháp: bón phân, tưới nước hợp lý, thực hiện kỹ thuật chăm sóc phù hợp đối với mỗi loại và giống cây trồng.
(3) Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng cách áp dụng các biện pháp kỹ thuật chăm sóc, bón phân, tưới nước hợp lý, phù hợp đối với mỗi loài và giống cây trồng. Tạo điều kiện cho cây hấp thụ và chuyển hóa năng lượng mặt trời một cách có hiệu quả.
(4) Trồng cây với mật độ dày đặc để lá nhận được nhiều ánh sáng cho quang hợp.
(5) Tuyển chọn, sử dụng các loại cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế với tỷ lệ cao (hạt, quả, củ,...) → tăng hệ số kinh tế của cây trồng.
(6) Các biện pháp nông sinh, bón phân hợp lý.
Những biện pháp nào trên đây được sử dụng để tăng năng suất cây trồng thông qua điều tiết quang hợp?
-
A.
(1), (2) và (3).
-
B.
(1), (2), (3) và (4).
-
C.
(1), (2), (3), (5) và (6).
-
D.
(3) và (4).
Để nâng cao năng suất cây trồng, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đây:
-
A.
Tạo giống mới có cường độ quang hợp cao hơn giống gốc.
-
B.
Sử dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm làm gia tăng diện tích lá và chỉ số diện tích lá.
-
C.
Tăng bón phân đạm để phát triển mạnh bộ lá đến mức tối đa.
-
D.
Chọn các giống cây trồng có thời gian sinh trường thích hợp, trồng vào mùa vụ phù hợp.
Vì sao tăng diện tích lá cây lại làm tăng năng suất cây trồng?
-
A.
Lá thải ra oxi nhiều hơn từ đó thúc đẩy hô hấp làm cây xanh có nhiều năng lượng hơn nên quang hợp nhiều hơn → tăng năng suất cây trồng.
-
B.
Tán lá rộng sẽ che bớt mặt đất → hạn chế mất nước, tăng độ ẩm → giảm thoái hóa các chất hữu cơ trong đất.
-
C.
Làm tăng cường độ quang hợp → tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây → năng suất cây trồng.
-
D.
Nhiều lá thì cây sẽ hút được nhiều nguyên liệu hơn, nhựa được chuyển nhanh hơn cho quang hợp.
Lời giải và đáp án
Quang hợp quyết định khoảng
-
A.
90 - 95% năng suất của cây trồng.
-
B.
80 - 85% năng suất của cây trồng.
-
C.
60 - 65% năng suất của cây trồng
-
D.
70 - 75% năng suất của cây trồng.
Đáp án : A
Quang hợp quyết định 90 - 95% năng suất cây trồng.
Dinh dưỡng khoáng quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất cây trồng?
-
A.
5 – 10%
-
B.
85 – 90%
-
C.
90 – 95%
-
D.
Trên 20%
Đáp án : A
Các chất dinh dưỡng khoáng quyết định 5 – 10% năng suất cây trồng.
Năng suất kinh tế là
-
A.
Toàn bộ năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
-
B.
2/3 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
-
C.
1/2 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
-
D.
Một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
Đáp án : D
Năng suất kinh tế: là 1 phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong cơ quan chứa sản phẩm (hạt, quả, củ... ) có giá trị kinh tế đối với con người.
Cây lúa năng suất kinh tế là bộ phận nào?
-
A.
Hạt.
-
B.
Củ.
-
C.
Rễ.
-
D.
Rơm, rạ.
Đáp án : A
Năng suất kinh tế: là 1 phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong cơ quan chứa sản phẩm (hạt, quả, củ...) có giá trị kinh tế đối với con người
Cây lúa năng suất kinh tế là ở hạt
Năng suất sinh học là tổng lượng chất khô tích lũy được
-
A.
Mỗi giờ trên 1 ha trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
-
B.
Mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
-
C.
Mỗi phút trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
-
D.
Mỗi ngày trên 1 hecta gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
Đáp án : D
Năng suất sinh học: là tổng lượng chất khô tích luỹ được mỗi ngày trên 1 hecta gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
Sự tích lũy cacbon ở cây hướng dương (g/m2/ngày) như sau: rễ: 0,2; lá: 0,3; thân: 0,6; hoa: 8,8. Năng suất sinh học và năng suất kinh tế của cây hướng dương bằng bao nhiêu?
-
A.
Năng suất sinh học 8.9 gam/m2/ngày, Năng suất kinh tế: 8.8 gam/m2/ngày.
-
B.
Năng suất sinh học 10.9 gam/m2/ngày, Năng suất kinh tế: 8.8 gam/m2/ngày.
-
C.
Năng suất sinh học 9.9 gam/m2/ngày, Năng suất kinh tế: 8.8 gam/m2/ngày.
-
D.
Năng suất sinh học 9.9 gam/m2/ngày, Năng suất kinh tế: 9.8 gam/m2/ngày
Đáp án : C
- Năng suất sinh học: là tổng lượng chất khô tích luỹ được mỗi ngày trên 1 hecta gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
- Năng suất kinh tế: là 1 phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong cơ quan chứa sản phẩm (hạt, quả, củ... ) có giá trị kinh tế đối với con người.
Năng suất sinh học = 0,2 + 0,3 + 0,6 + 8,8 = 9,9 gam/m2/ngày
Năng suất kinh tế = năng suất ở hoa = 8.8 gam/m2/ngày
Trên 1 ha cà chua, sau 60 ngày thu được 3000kg sinh khối. Trong đó, có 2400 kg quả. Hãy tính năng suất sinh học (kg/ngày/ha), năng suất kinh tế (kg/ngày/ha), hệ số kinh tế?
-
A.
40 kg/ngày/ha; 40 kg/ngày/ha; 0,8.
-
B.
50 kg/ngày/ha; 40 kg/ngày/ha; 0,8.
-
C.
50 kg/ngày/ha; 40 kg/ngày/ha; 0,9.
-
D.
50 kg/ngày/ha; 40 kg/ngày/ha; 0,7.
Đáp án : B
- Năng suất sinh học: là tổng lượng chất khô tích luỹ được mỗi ngày trên 1 hecta gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
- Năng suất kinh tế: là 1 phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong cơ quan chứa sản phẩm (hạt, quả, củ... ) có giá trị kinh tế đối với con người.
- Hệ số kinh tế: Tỉ lệ % giữa năng suất kinh tế và năng suất sinh học
Năng suất sinh học = 3000 : 60 = 50 kg/ngày/ha
Năng suất kinh tế = 2400 : 60 = 40 kg/ngày/ha
Hệ số kinh tế = 40 : 50 = 0,8
Tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp là:
-
A.
Tăng diện tích lá.
-
B.
Tăng cường độ quang hợp.
-
C.
Tăng hệ số kinh tế
-
D.
Cả ba ý trên
Đáp án : D
Cả A, B, C đều là biện pháp tăng năng suất cây trồng
Cho các biện pháp sau:
(1) Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây → tăng năng suất cây trồng.
(2) Điều khiển tăng diện tích bộ lá nhờ các biện pháp: bón phân, tưới nước hợp lý, thực hiện kỹ thuật chăm sóc phù hợp đối với mỗi loại và giống cây trồng.
(3) Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng cách áp dụng các biện pháp kỹ thuật chăm sóc, bón phân, tưới nước hợp lý, phù hợp đối với mỗi loài và giống cây trồng. Tạo điều kiện cho cây hấp thụ và chuyển hóa năng lượng mặt trời một cách có hiệu quả.
(4) Trồng cây với mật độ dày đặc để lá nhận được nhiều ánh sáng cho quang hợp.
(5) Tuyển chọn, sử dụng các loại cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế với tỷ lệ cao (hạt, quả, củ,...) → tăng hệ số kinh tế của cây trồng.
(6) Các biện pháp nông sinh, bón phân hợp lý.
Những biện pháp nào trên đây được sử dụng để tăng năng suất cây trồng thông qua điều tiết quang hợp?
-
A.
(1), (2) và (3).
-
B.
(1), (2), (3) và (4).
-
C.
(1), (2), (3), (5) và (6).
-
D.
(3) và (4).
Đáp án : C
Những biện pháp được sử dụng để tăng năng suất cây trồng là: (1), (2), (3), (5) và (6).
(4) không được sử dụng, trồng cây với mật độ dày đặc có thể làm giảm năng suất cây trồng.
Để nâng cao năng suất cây trồng, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đây:
-
A.
Tạo giống mới có cường độ quang hợp cao hơn giống gốc.
-
B.
Sử dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm làm gia tăng diện tích lá và chỉ số diện tích lá.
-
C.
Tăng bón phân đạm để phát triển mạnh bộ lá đến mức tối đa.
-
D.
Chọn các giống cây trồng có thời gian sinh trường thích hợp, trồng vào mùa vụ phù hợp.
Đáp án : C
Người ta thường không tăng bón phân đạm. Vì khi đó bộ lá quá lớn có thể làm che khuất lớp lá dưới, lớp lá dưới quang hợp kém nhưng vẫn hô hấp tiêu phí nguyên liệu làm giảm năng suất kinh tế.
Vì sao tăng diện tích lá cây lại làm tăng năng suất cây trồng?
-
A.
Lá thải ra oxi nhiều hơn từ đó thúc đẩy hô hấp làm cây xanh có nhiều năng lượng hơn nên quang hợp nhiều hơn → tăng năng suất cây trồng.
-
B.
Tán lá rộng sẽ che bớt mặt đất → hạn chế mất nước, tăng độ ẩm → giảm thoái hóa các chất hữu cơ trong đất.
-
C.
Làm tăng cường độ quang hợp → tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây → năng suất cây trồng.
-
D.
Nhiều lá thì cây sẽ hút được nhiều nguyên liệu hơn, nhựa được chuyển nhanh hơn cho quang hợp.
Đáp án : C
Tăng diện tích lá cây lại làm tăng năng suất cây trồng là vì:
+ Lá là cơ quan quang hợp của cây
+ Quang hợp quyết định 90 – 95% năng suất cây trồng
Làm tăng cường độ quang hợp → tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây → năng suất cây trồng
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Hô hấp ở thực vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Hô hấp sáng và mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến hô hấp Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Tiêu hóa ở động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16. Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo) Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17. Hô hấp ở động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17. Các hình thức hô hấp ở động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Tuần hoàn máu Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19. Hoạt động của tim Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19. Hoạt động của hệ mạch Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 20. Cân bằng nội môi Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp (tiếp theo) Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Quang hợp ở thực vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Tưới tiêu hợp lí cho cây trồng Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Dinh dưỡng nitơ ở thực vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Vai trò của các nguyên tố khoáng Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Thoát hơi nước Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Vận chuyển các chất trong cây Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Cấu tạo của rễ phù hợp với sự hấp thụ nước và muối khoáng Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 47. Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người - Sinh 11
- Trắc nghiệm Bài 46. Cơ chế điều hòa sinh sản - Sinh 11
- Trắc nghiệm Bài 45. Sinh sản hữu tính ở động vật - Sinh 11
- Trắc nghiệm Bài 44. Sinh sản vô tính ở động vật - Sinh 11
- Trắc nghiệm Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật (tiếp theo) - Sinh 11