Trắc nghiệm Bài 28. Điện thế nghỉ - Sinh 11

Đề bài

Câu 1 :

Điện sinh học là:

  • A.

    khả năng tích điện của tế bào.

  • B.

    khả năng truyền điện của tế bào.

  • C.

    khả năng phát điện của tế bào.

  • D.

    chứa các loại điện khác nhau.

Câu 2 :

Điện thế nghỉ hay điện tĩnh của nơron là:

  • A.

    Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi.

  • B.

    Sự phân cực của tế bào, ngoài màng mang điện tích âm, trong màng mang điện tích dương

  • C.

    Điện thế lúc tê bào ở trạng thái nghỉ, trong và ngoài màng tế bào đều mang điện tích âm.

  • D.

    Điện màng tế bào đang ở trạng thái phân cực, mang điện tích trái dấu.

Câu 3 :

Trị số điện thế nghỉ của tế bào thần kinh khổng lồ của mực ống là:

  • A.

    –50mV

  • B.

    –60mV.

  • C.

    –70mV.

  • D.

    –80mV

Câu 4 :

Khi ở trạng thái nghỉ ngơi thì

  • A.

    Mặt trong của màng nơron tích điện âm, mặt ngoài tích điện dương 

  • B.

    Mặt  trong và mặt ngoài của màng nơron đều tích điện âm

  • C.

    Mặt trong và mặt ngoài của màng nơron đều tích điện dương

  • D.

    Mặt trong của màng nơron tích điện dương, mặt ngoài tích điện âm.

Câu 5 :

Ở điện thế nghỉ, nồng độ Kvà Nagiữa phía trong và phía ngoài màng tế bào như thế nào?

  • A.

    Ở trong tế bào, Kcó nồng độ thấp hơn và Nacó nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế bào

  • B.

    Ở trong tế bào, nồng độ Kvà Nacao hơn so với bên ngoài tế bào

  • C.

    Ở trong tế bào, Kcó nồng độ cao hơn và Nacó nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào

  • D.

    Ở trong tế bào, Kvà Nacó nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào

Câu 6 :

Điện thế nghỉ được hình thành chủ yếu do sự phân bố ion

  • A.

    Đồng đều giữa hai bên màng

  • B.

    Không đều và không thay đổi giữa hai bên màng

  • C.

    Không đều, sự di chuyển thụ động của các ion qua màng

  • D.

    Không đều, sự si chuyển thụ động và hoạt động chủ động của bơm Na-K

Câu 7 :

Cho các trường hợp sau:

(1) Cổng K+ và Na+ cùng đóng

(2) Cổng K+ mở và Na+ đóng

(3) Cổng K+ và Na+ cùng mở

(4) Cổng K+ đóng và Na+ mở

Trong những trường hợp trên, trường hợp nào không đúng khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi:

  • A.

    (1), (3) và (4)

  • B.

    (1), (2) và (3)

  • C.

    (2) và (4)       

  • D.

    (1) và (2)

Câu 8 :

Để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na - K hoạt động như thế nào?

  • A.

    Vận chuyển Ktừ trong tế bào ra ngoài tế bào giúp duy trì nồng độ Ksát phái ngoài màng tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng

  • B.

    Vận chuyển Ktừ ngoài tế bào vào trong tế bào giúp duy trì nồng độ Kở trong tế bào luôn cao và không tiêu tốn năng lượng

  • C.

    Vận chuyển Ktừ ngoài tế bào vào trong tế bào giúp duy trì nồng độ Kở trong tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng

  • D.

    Vận chuyển Natừ trong tế bào ra ngoài tế bào giúp duy trì nồng độ Nasát phía ngoài màng tế bào luôn thấp và tiêu tốn năng lượng

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Điện sinh học là:

  • A.

    khả năng tích điện của tế bào.

  • B.

    khả năng truyền điện của tế bào.

  • C.

    khả năng phát điện của tế bào.

  • D.

    chứa các loại điện khác nhau.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Điện sinh học là khả năng tích điện của tế bào, cơ thể.

Câu 2 :

Điện thế nghỉ hay điện tĩnh của nơron là:

  • A.

    Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi.

  • B.

    Sự phân cực của tế bào, ngoài màng mang điện tích âm, trong màng mang điện tích dương

  • C.

    Điện thế lúc tê bào ở trạng thái nghỉ, trong và ngoài màng tế bào đều mang điện tích âm.

  • D.

    Điện màng tế bào đang ở trạng thái phân cực, mang điện tích trái dấu.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi (không bị kích thích).

Câu 3 :

Trị số điện thế nghỉ của tế bào thần kinh khổng lồ của mực ống là:

  • A.

    –50mV

  • B.

    –60mV.

  • C.

    –70mV.

  • D.

    –80mV

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Điện thể nghỉ của tế bào thần kinh mực ống -70 mV

Câu 4 :

Khi ở trạng thái nghỉ ngơi thì

  • A.

    Mặt trong của màng nơron tích điện âm, mặt ngoài tích điện dương 

  • B.

    Mặt  trong và mặt ngoài của màng nơron đều tích điện âm

  • C.

    Mặt trong và mặt ngoài của màng nơron đều tích điện dương

  • D.

    Mặt trong của màng nơron tích điện dương, mặt ngoài tích điện âm.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Khi ở trạng thái nghỉ ngơi thì phía trong màng tế bào tích điện âm so với phía ngoài màng tích điện dương

Câu 5 :

Ở điện thế nghỉ, nồng độ Kvà Nagiữa phía trong và phía ngoài màng tế bào như thế nào?

  • A.

    Ở trong tế bào, Kcó nồng độ thấp hơn và Nacó nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế bào

  • B.

    Ở trong tế bào, nồng độ Kvà Nacao hơn so với bên ngoài tế bào

  • C.

    Ở trong tế bào, Kcó nồng độ cao hơn và Nacó nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào

  • D.

    Ở trong tế bào, Kvà Nacó nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ở điện thế nghỉ, nồng độ K+ bên trong cao hơn bên ngoài màng và Nabên ngoài cao hơn bên trong màng.

Câu 6 :

Điện thế nghỉ được hình thành chủ yếu do sự phân bố ion

  • A.

    Đồng đều giữa hai bên màng

  • B.

    Không đều và không thay đổi giữa hai bên màng

  • C.

    Không đều, sự di chuyển thụ động của các ion qua màng

  • D.

    Không đều, sự si chuyển thụ động và hoạt động chủ động của bơm Na-K

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi

Lời giải chi tiết :

Nguyên nhân là do sự chênh lệch nồng độ Na+, K+ hai bên màng; tính thấm của màng đối với ion K+ (cổng Kali mở để ion kali đi từ trong ra ngoài); lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu; hoạt động của bơm Na – K đã duy trì sự khác nhau đó.

Câu 7 :

Cho các trường hợp sau:

(1) Cổng K+ và Na+ cùng đóng

(2) Cổng K+ mở và Na+ đóng

(3) Cổng K+ và Na+ cùng mở

(4) Cổng K+ đóng và Na+ mở

Trong những trường hợp trên, trường hợp nào không đúng khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi:

  • A.

    (1), (3) và (4)

  • B.

    (1), (2) và (3)

  • C.

    (2) và (4)       

  • D.

    (1) và (2)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi, cổng Kmở và Nađóng.

Câu 8 :

Để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na - K hoạt động như thế nào?

  • A.

    Vận chuyển Ktừ trong tế bào ra ngoài tế bào giúp duy trì nồng độ Ksát phái ngoài màng tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng

  • B.

    Vận chuyển Ktừ ngoài tế bào vào trong tế bào giúp duy trì nồng độ Kở trong tế bào luôn cao và không tiêu tốn năng lượng

  • C.

    Vận chuyển Ktừ ngoài tế bào vào trong tế bào giúp duy trì nồng độ Kở trong tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng

  • D.

    Vận chuyển Natừ trong tế bào ra ngoài tế bào giúp duy trì nồng độ Nasát phía ngoài màng tế bào luôn thấp và tiêu tốn năng lượng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na - K Vận chuyển Ktừ ngoài tế bào vào trong tế bào giúp duy trì nồng độ Kở trong tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng.

Trắc nghiệm Bài 29. Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 30. Truyền tin qua xinap - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 30. Truyền tin qua xinap Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 31. Tập tính của động vật - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Tập tính của động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 32. Tập tính ở động vật (tiếp theo) - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 32. Tập tính ở động vật (tiếp theo) Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 27. Cảm ứng ở động vật (tiếp theo) - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Cảm ứng ở động vật (tiếp theo) Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 26. Cảm ứng ở động vật - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Cảm ứng ở động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 24. Ứng động - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 24. Ứng độngg Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 23. Hướng động - Sinh 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 23. Hướng động Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết