Trắc nghiệm Bài 9. Một số tính chất của chất - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
Đề bài
Sự biến đổi tạo ra chất mới là:
-
A.
Tính chất vật lí
-
B.
Tính chất hóa học
-
C.
Cả tính chất vật lí và tính chất hóa học
-
D.
Tất cả các đáp án đều sai
Dãy gồm các tính chất đều thuộc tính chất vật lí là:
-
A.
Sự cháy, khối lượng riêng
-
B.
Nhiệt độ nóng chảy, sự phân hủy
-
C.
Sự phân hủy, sự biến đổi thành chất khác
-
D.
Màu sắc, thể rắn – lỏng – khí
Tính chất nào sau đây là tính chất hoá học của khí carbon dioxide?
-
A.
Chất khí, không màu.
-
B.
Không mùi, không vị.
-
C.
Tan rất ít trong nước.
-
D.
Làm đục dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide).
Quá trình thể hiện tính chất hóa học của muối ăn (sodium chloride) là:
-
A.
Hòa tan muối vào nước
-
B.
Rang muối tới khô
-
C.
Điện phân dung dịch để sản xuất sodium hydroxide trong công nghiệp
-
D.
Làm gia vị cho thức ăn
Hiện tượng nào dưới đây thể hiện tính chất vật lí của chất:
-
A.
Kim loại nhôm màu trắng bạc, dễ dát mỏng.
-
B.
Thạch nhũ hình thành trong hang động núi đá vôi.
-
C.
Nến cháy thành khí carbon dioxide và hơi nước.
-
D.
Cơm nếp lên men thành rượu.
Các đặc điểm nào dưới đây chỉ tính chất vật lí của dây đồng:
-
A.
dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt.
-
B.
dẻo, có vị ngọt, dễ tan trong nước.
-
C.
cứng, chất khí, dẫn nhiệt.
-
D.
tác dụng với oxygen khi đun nóng tạo chất rắn màu đen, dẫn điện, dẫn nhiệt.
Hiện tượng nào dưới đây thể hiện tính chất hóa học của chất:
-
A.
Đun sôi nước tự nhiên.
-
B.
Sắt dễ bị nhiễm từ.
-
C.
Ở nhiệt độ cao một số kim loại ở trạng thái lỏng.
-
D.
Đốt lưu huỳnh tạo ra chất có mùi hắc.
Câu nào Đúng, câu nào Sai?
1. Vật thể được tạo nên từ chất. |
2. Quá trình có xuất hiện chất mới nghĩa là nó thể hiện tính chất hoá học của chất. |
3. Khối lượng miếng nhôm càng lớn thì khối lượng riêng của nhôm càng nhỏ. |
4. Tính chất của chất thay đổi theo hình dạng của nó. |
5. Mỗi chất có những tính chất nhất định, không đổi. |
Cho các nhận xét sau đây về tính chất của sắt:
a. Đinh sắt cứng, màu xám, bị nam châm hút.
b. Để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt biến thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp.
Nhận xét về tính chất vật lí là:
Nhận xét về tính chất hóa học là:
Hãy cho biết trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào mô tả tính chất vật lí, tính chất hóa học?
1. Tàu sắt bị gỉ trong không khí ẩm.
2. Thạch nhũ hình thành trong hang động núi đá vôi.
3. Kim loại nhôm màu trắng bạc, dễ dát mỏng.
4. Kim loại đồng màu đỏ, dễ kéo sợi.
Hãy cho biết trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào mô tả tính chất vật lí, tính chất hóa học?
1. Muối ăn khô hơn khi đun nóng.
2. Nến cháy thành khí carbon dioxide và hơi nước.
3. Bơ chảy lỏng khi để ở nhiệt độ phòng.
4. Cơm nếp lên men thành rượu.
Em hãy lựa chọn các đáp án chính xác và hoàn thành các câu sau:
Em hãy lựa chọn các đáp án chính xác và hoàn thành các câu sau:
- Các tính chất của chất như thể (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính dẫn điện, dẫn nhiệt,… là các tính chất
của chất.
- Sự biến đổi của một chất tạo ra chất mới thể hiện tính chất
của chất.
Em hãy bấm chọn các cụm từ chỉ tính chất hóa học của sắt có trong đoạn văn sau:
Sắt là
chất rắn, màu xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
Các đồ vật có chứa sắt như đinh, búa, dao,...
để ngoài không khí ẩm một thời gian sẽ thấy xuất hiện lớp gỉ sắt màu nâu, xốp, không có ánh kim.
Các câu sau nói về tính chất vật lí của chất. Đúng hay Sai?
Dây đồng dẫn điện tốt.
Cao su có tính đàn hồi, độ bền cơ học cao.
Giấm ăn mòn bề mặt sàn gỗ.
Nước có thể hòa tan nhiều chất khác.
Em hãy bấm chọn các tính chất của sắt có trong đoạn văn sau:
Sắt là
chất rắn,
màu xám,
có ánh kim,
dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
Ở Thủ đô Delhi (Ấn Độ) có một cột sắt với thành phần gần như chỉ chứa
chất sắt,
sau hàng nghìn năm, dù trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt vẫn
không hề bị gỉ sét.
“Than có màu đen, ở thể rắn, không có vị và không tan trong nước”. Nhận xét trên không cho biết tính chất vật lí nào của than?
-
A.
Tính tan.
-
B.
Thể (rắn/lỏng/khí).
-
C.
Màu sắc.
-
D.
Khối lượng.
Quá trình nào sau đây không có sự biến đổi chất?
-
A.
Rán trứng.
-
B.
Nướng bột làm bánh mì.
-
C.
Làm nước đá.
-
D.
Đốt que diêm.
Dãy nào sau đây chỉ tính chất vật lí của đường mía (sucrose/ saccharose):
-
A.
Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể lỏng, vị ngọt, tan nhiều trong nước.
-
B.
Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, tan nhiều trong nước.
-
C.
Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, ít tan trong nước.
-
D.
Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, không tan trong nước.
Dãy nào sau đây chỉ tính chất vật lí của muối ăn (sodium chioride):
-
A.
Ở điều kiện thường, muối ăn tồn tại ở thể rắn, là chất màu trắng (không màu), vị mặn, tan nhiều trong nước.
-
B.
Ở điều kiện thường, muối ăn tồn tại ở thể rắn, là chất màu trắng (không màu), vị ngọt, tan ít trong nước.
-
C.
Ở điều kiện thường, muối ăn tồn tại ở thể rắn, là chất màu trắng (không màu), vị mặn, không tan trong nước.
-
D.
Ở điều kiện thường, muối ăn tồn tại ở thể rắn, là chất màu trắng (không màu), vị ngọt, tan nhiều trong nước.
Dãy nào sau đây chỉ tính chất vật lí của sắt (iron):
-
A.
Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu trắng xám, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
-
B.
Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu đen, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
-
C.
Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu trắng xám, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt kém.
-
D.
Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu trắng đen, dẫn điện kém, dẫn nhiệt tốt.
Dãy nào sau đây chỉ tính chất vật lí của nước:
-
A.
Ở điều kiện thường, nước tồn tại ở thể lỏng hoặc khí (hơi), không màu, mùi hắc, không vị, có thể hoà tan được nhiều chất khác.
-
B.
Ở điều kiện thường, nước tồn tại ở thể lỏng hoặc khí (hơi), không màu, không mùi, vị ngọt, không hòa tan được chất khác.
-
C.
Ở điều kiện thường, nước tồn tại ở thể lỏng hoặc khí (hơi), không màu, không mùi, không vị, có thể hoà tan được nhiều chất khác.
-
D.
Ở điều kiện thường, nước tồn tại ở thể lỏng hoặc khí (hơi), không màu, không mùi, vị mặn, không hòa tan được chất khác.
Quá trình nào sau đây xuất hiện tính chất hóa học?
-
A.
Cô cạn nước thành đường.
-
B.
Đun nóng đường ở thể rắn chuyển sang đường ở thể lỏng.
-
C.
Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen.
-
D.
Hòa tan đường vào nước.
Em hãy chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Theo hướng dẫn của giáo viên, bạn Hùng đã tiến hành làm thí nghiệm:
- Lấy một mẫu nhỏ vôi tôi (calcium hydroxide) cỡ bằng hạt ngô cho vào cốc thuỷ tinh, cho tiếp vào cốc khoảng 50 ml nước cất và khuấy đều.
- Sau đó rót toàn bộ dung dịch trong cốc vào phễu lọc đã đặt trên bình tam giác.
Khoảng 15 phút sau, bạn Hùng thu được dung dịch trong suốt trong bình tam giác và còn một lượng vôi tôi trên phễu lọc.
- Bạn Hùng lấy dung dịch trong bình tam giác cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 1ml rồi tiếp tục thí nghiệm.
+ Ống nghiệm 1, bạn Hùng đun trên trên ngọn lửa đèn cồn đến vừa cạn. Kết quả là thu được chất rắn màu trắng chính là vôi tôi.
+ Ống nghiệm 2, bạn Hùng dùng ống hút và thổi nhẹ vào. Kết quả là dung dịch trong suốt bị vẩn đục do calcium hydroxide tác dụng với khí carbon dioxide sinh ra calcium carbonate (chất rắn, màu trắng).
+ Ống nghiệm 3, bạn Hùng để vậy trong môi trường không khí. Kết quả là sau một thời gian ống nghiệm cũng bị đục dần, có lớp váng mỏng màu trắng chính là calcium carbonate nổi trên bề mặt dung dịch.
Nêu một số tính chất vật lí của vôi tôi (calcium hydroxide) mà em quan sát được trong thí nghiệm.
-
A.
Là chất rắn.
-
B.
Màu trắng.
-
C.
Có thể hòa tan trong nước.
-
D.
Tất cả các đáp án trên.
Calcium hydroxide là chất tan như thế nào trong nước?
-
A.
Tan ít
-
B.
Tan nhiều
-
C.
Không tan
-
D.
Tất cả các đáp án đều sai
Ống nghiệm nào đã thể hiện tính chất hoá học của calcium hydroxide?
-
A.
Ống nghiệm 1
-
B.
Ống nghiệm 2
-
C.
Ống nghiệm 3
-
D.
Ống nghiệm 2 và 3
Từ kết quả ở ống nghiệm 2 và ống nghiệm 3, em có thể kết luận trong không khí có chứa chất gì?
-
A.
Carbon dioxde
-
B.
Carbon
-
C.
Sắt
-
D.
Kim cương
Lời giải và đáp án
Sự biến đổi tạo ra chất mới là:
-
A.
Tính chất vật lí
-
B.
Tính chất hóa học
-
C.
Cả tính chất vật lí và tính chất hóa học
-
D.
Tất cả các đáp án đều sai
Đáp án : B
Sự biến đổi tạo ra chất mới là tính chất hóa học của chất.
Dãy gồm các tính chất đều thuộc tính chất vật lí là:
-
A.
Sự cháy, khối lượng riêng
-
B.
Nhiệt độ nóng chảy, sự phân hủy
-
C.
Sự phân hủy, sự biến đổi thành chất khác
-
D.
Màu sắc, thể rắn – lỏng – khí
Đáp án : D
Tính chất vật lí là những tính chất đo được, hoặc cảm nhận được bằng giác quan và những biến đổi không xuất hiện chất mới.
Gồm: thể (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, hình dạng, kích thước, khối lượng riêng, tính tan trong nước hoặc chất lỏng khác, tính nóng chảy, sôi của một chất, tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
Tính chất nào sau đây là tính chất hoá học của khí carbon dioxide?
-
A.
Chất khí, không màu.
-
B.
Không mùi, không vị.
-
C.
Tan rất ít trong nước.
-
D.
Làm đục dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide).
Đáp án : D
Làm đục dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide) là chỉ tính chất hóa học của carbon dioxide.
Quá trình thể hiện tính chất hóa học của muối ăn (sodium chloride) là:
-
A.
Hòa tan muối vào nước
-
B.
Rang muối tới khô
-
C.
Điện phân dung dịch để sản xuất sodium hydroxide trong công nghiệp
-
D.
Làm gia vị cho thức ăn
Đáp án : C
Tính chất hóa học là khả năng chất bị biến đổi thành chất khác.
Điện phân dung muối ăn (sodium chloride) được chất mới là sodium hydroxide thể hiện tính chất hóa học của muối ăn. Phương trình điện phân như sau:
\(2NaCl+2{{H}_{2}}O\xrightarrow{dpdd,mnx}2NaOH+C{{l}_{2}}+{{H}_{2}}\)
Hiện tượng nào dưới đây thể hiện tính chất vật lí của chất:
-
A.
Kim loại nhôm màu trắng bạc, dễ dát mỏng.
-
B.
Thạch nhũ hình thành trong hang động núi đá vôi.
-
C.
Nến cháy thành khí carbon dioxide và hơi nước.
-
D.
Cơm nếp lên men thành rượu.
Đáp án : A
Một số tính chất vật lí của chất là: thể/ trạng thái, màu sắc, mùi vị, khối lượng, thể tích, tính dẻo, tính cứng,… Do đó, kim loại nhôm màu trắng bạc, dễ dát mỏng là chỉ tính chất vật lí của nhôm.
Các đặc điểm nào dưới đây chỉ tính chất vật lí của dây đồng:
-
A.
dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt.
-
B.
dẻo, có vị ngọt, dễ tan trong nước.
-
C.
cứng, chất khí, dẫn nhiệt.
-
D.
tác dụng với oxygen khi đun nóng tạo chất rắn màu đen, dẫn điện, dẫn nhiệt.
Đáp án : A
Một số tính chất vật lí của chất là: thể/ trạng thái, màu sắc, mùi vị, khối lượng, thể tích, tính dẻo, tính cứng,… Do đó, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt là tính chất vật lí của dây đồng.
Đáp án B sai ở "có vị ngọt"
Đáp án C sai ở "chất khí"
Đáp án D thể hiện tính chất hóa học của dây đồng.
Hiện tượng nào dưới đây thể hiện tính chất hóa học của chất:
-
A.
Đun sôi nước tự nhiên.
-
B.
Sắt dễ bị nhiễm từ.
-
C.
Ở nhiệt độ cao một số kim loại ở trạng thái lỏng.
-
D.
Đốt lưu huỳnh tạo ra chất có mùi hắc.
Đáp án : D
Tính chất hóa học là khả năng chất bị biến đổi thành chất khác, ví dụ như khả năng cháy, khả năng bị phân hủy,… Do đó, đốt lưu huỳnh tạo ra chất có mùi hắc là tính chất hóa học.
Câu nào Đúng, câu nào Sai?
1. Vật thể được tạo nên từ chất. |
2. Quá trình có xuất hiện chất mới nghĩa là nó thể hiện tính chất hoá học của chất. |
3. Khối lượng miếng nhôm càng lớn thì khối lượng riêng của nhôm càng nhỏ. |
4. Tính chất của chất thay đổi theo hình dạng của nó. |
5. Mỗi chất có những tính chất nhất định, không đổi. |
1. Vật thể được tạo nên từ chất. |
2. Quá trình có xuất hiện chất mới nghĩa là nó thể hiện tính chất hoá học của chất. |
3. Khối lượng miếng nhôm càng lớn thì khối lượng riêng của nhôm càng nhỏ. |
4. Tính chất của chất thay đổi theo hình dạng của nó. |
5. Mỗi chất có những tính chất nhất định, không đổi. |
Câu 3 sai vì D = m / V ⇒ D (Khối lượng riêng) và m (Khối lượng) là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Suy ra nếu vật có khối lượng càng lớn thì khối lượng riêng càng lớn hoặc ngược lại.
Câu 4 sai vì Mỗi chất có những tính chất nhất định, không đổi theo hình dạng của nó.
Cho các nhận xét sau đây về tính chất của sắt:
a. Đinh sắt cứng, màu xám, bị nam châm hút.
b. Để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt biến thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp.
Nhận xét về tính chất vật lí là:
Nhận xét về tính chất hóa học là:
Nhận xét về tính chất vật lí là:
Nhận xét về tính chất hóa học là:
Nhận xét về tính chất vật lí là: a. Đinh sắt cứng, màu xám, bị nam châm hút.
Nhận xét về tính chất hóa học là: b. Để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt biến thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp.
Hãy cho biết trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào mô tả tính chất vật lí, tính chất hóa học?
1. Tàu sắt bị gỉ trong không khí ẩm.
2. Thạch nhũ hình thành trong hang động núi đá vôi.
3. Kim loại nhôm màu trắng bạc, dễ dát mỏng.
4. Kim loại đồng màu đỏ, dễ kéo sợi.
1. Tàu sắt bị gỉ trong không khí ẩm.
2. Thạch nhũ hình thành trong hang động núi đá vôi.
3. Kim loại nhôm màu trắng bạc, dễ dát mỏng.
4. Kim loại đồng màu đỏ, dễ kéo sợi.
Tính chất hóa học: 1, 2
Tính chất vật lí: 3, 4
Hãy cho biết trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào mô tả tính chất vật lí, tính chất hóa học?
1. Muối ăn khô hơn khi đun nóng.
2. Nến cháy thành khí carbon dioxide và hơi nước.
3. Bơ chảy lỏng khi để ở nhiệt độ phòng.
4. Cơm nếp lên men thành rượu.
1. Muối ăn khô hơn khi đun nóng.
2. Nến cháy thành khí carbon dioxide và hơi nước.
3. Bơ chảy lỏng khi để ở nhiệt độ phòng.
4. Cơm nếp lên men thành rượu.
Tính chất hóa học: 2, 4
Tính chất vật lí: 1, 3
Em hãy lựa chọn các đáp án chính xác và hoàn thành các câu sau:
Em hãy lựa chọn các đáp án chính xác và hoàn thành các câu sau:
- Các tính chất của chất như thể (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính dẫn điện, dẫn nhiệt,… là các tính chất
của chất.
- Sự biến đổi của một chất tạo ra chất mới thể hiện tính chất
của chất.
Em hãy lựa chọn các đáp án chính xác và hoàn thành các câu sau:
- Các tính chất của chất như thể (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính dẫn điện, dẫn nhiệt,… là các tính chất
của chất.
- Sự biến đổi của một chất tạo ra chất mới thể hiện tính chất
của chất.
- Các tính chất của chất như thể (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính dẫn điện, dẫn nhiệt,… là các tính chất vật lí của chất.
- Sự biến đổi của một chất tạo ra chất mới thể hiện tính chất hóa học của chất đó.
Em hãy bấm chọn các cụm từ chỉ tính chất hóa học của sắt có trong đoạn văn sau:
Sắt là
chất rắn, màu xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
Các đồ vật có chứa sắt như đinh, búa, dao,...
để ngoài không khí ẩm một thời gian sẽ thấy xuất hiện lớp gỉ sắt màu nâu, xốp, không có ánh kim.
Sắt là
chất rắn, màu xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
Các đồ vật có chứa sắt như đinh, búa, dao,...
để ngoài không khí ẩm một thời gian sẽ thấy xuất hiện lớp gỉ sắt màu nâu, xốp, không có ánh kim.
Các tính chất hóa học của sắt được nhắc đến là: để sắt ngoài không khí ẩm một thời gian sẽ thấy xuất hiện lớp gỉ sắt màu nâu, xốp, không có ánh kim.
Các câu sau nói về tính chất vật lí của chất. Đúng hay Sai?
Dây đồng dẫn điện tốt.
Cao su có tính đàn hồi, độ bền cơ học cao.
Giấm ăn mòn bề mặt sàn gỗ.
Nước có thể hòa tan nhiều chất khác.
Dây đồng dẫn điện tốt.
Cao su có tính đàn hồi, độ bền cơ học cao.
Giấm ăn mòn bề mặt sàn gỗ.
Nước có thể hòa tan nhiều chất khác.
Giấm ăn mòn bề mặt sàn gỗ chỉ tính chất hóa học của giấm.
Em hãy bấm chọn các tính chất của sắt có trong đoạn văn sau:
Sắt là
chất rắn,
màu xám,
có ánh kim,
dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
Ở Thủ đô Delhi (Ấn Độ) có một cột sắt với thành phần gần như chỉ chứa
chất sắt,
sau hàng nghìn năm, dù trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt vẫn
không hề bị gỉ sét.
Sắt là
chất rắn,
màu xám,
có ánh kim,
dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
Ở Thủ đô Delhi (Ấn Độ) có một cột sắt với thành phần gần như chỉ chứa
chất sắt,
sau hàng nghìn năm, dù trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt vẫn
không hề bị gỉ sét.
Các tính chất vật lí của sắt được nhắc đến là: chất rắn, màu xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
“Than có màu đen, ở thể rắn, không có vị và không tan trong nước”. Nhận xét trên không cho biết tính chất vật lí nào của than?
-
A.
Tính tan.
-
B.
Thể (rắn/lỏng/khí).
-
C.
Màu sắc.
-
D.
Khối lượng.
Đáp án : D
“Than có màu đen, ở thể rắn, không có vị và không tan trong nước”.
Nhận xét trên nói đến tính tan, thể, màu sắc của than, không cho biết về khối lượng.
Quá trình nào sau đây không có sự biến đổi chất?
-
A.
Rán trứng.
-
B.
Nướng bột làm bánh mì.
-
C.
Làm nước đá.
-
D.
Đốt que diêm.
Đáp án : C
Quá trình không có sự biến đổi chất là làm nước đá: chất chỉ chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Dãy nào sau đây chỉ tính chất vật lí của đường mía (sucrose/ saccharose):
-
A.
Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể lỏng, vị ngọt, tan nhiều trong nước.
-
B.
Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, tan nhiều trong nước.
-
C.
Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, ít tan trong nước.
-
D.
Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, không tan trong nước.
Đáp án : B
Dựa vào hiểu biết của bản thân, tìm hiểu trên sách, báo, mạng internet.
Tính chất vật lí của đường mía (sucrose/ saccharose):
Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, tan nhiều trong nước.
Dãy nào sau đây chỉ tính chất vật lí của muối ăn (sodium chioride):
-
A.
Ở điều kiện thường, muối ăn tồn tại ở thể rắn, là chất màu trắng (không màu), vị mặn, tan nhiều trong nước.
-
B.
Ở điều kiện thường, muối ăn tồn tại ở thể rắn, là chất màu trắng (không màu), vị ngọt, tan ít trong nước.
-
C.
Ở điều kiện thường, muối ăn tồn tại ở thể rắn, là chất màu trắng (không màu), vị mặn, không tan trong nước.
-
D.
Ở điều kiện thường, muối ăn tồn tại ở thể rắn, là chất màu trắng (không màu), vị ngọt, tan nhiều trong nước.
Đáp án : A
Dựa vào hiểu biết của bản thân, tìm hiểu trên sách báo, mạng internet.
Tính chất vật lí của muối ăn (sodium chioride):
Ở điều kiện thường, muối ăn tồn tại ở thể rắn, là chất màu trắng (không màu), vị mặn, tan nhiều trong nước.
Dãy nào sau đây chỉ tính chất vật lí của sắt (iron):
-
A.
Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu trắng xám, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
-
B.
Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu đen, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
-
C.
Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu trắng xám, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt kém.
-
D.
Ở đều kiện thường, sắt tồn tại ở thể rắn, màu trắng đen, dẫn điện kém, dẫn nhiệt tốt.
Đáp án : A
Dựa vào hiểu biết của bản thân, tìm hiểu trên sách báo, mạng internet.
Tính chất vật lí của sắt (iron):
Ở đều kiện thường, sắ tồn tại ở thể rắn, màu trắng xám, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
Dãy nào sau đây chỉ tính chất vật lí của nước:
-
A.
Ở điều kiện thường, nước tồn tại ở thể lỏng hoặc khí (hơi), không màu, mùi hắc, không vị, có thể hoà tan được nhiều chất khác.
-
B.
Ở điều kiện thường, nước tồn tại ở thể lỏng hoặc khí (hơi), không màu, không mùi, vị ngọt, không hòa tan được chất khác.
-
C.
Ở điều kiện thường, nước tồn tại ở thể lỏng hoặc khí (hơi), không màu, không mùi, không vị, có thể hoà tan được nhiều chất khác.
-
D.
Ở điều kiện thường, nước tồn tại ở thể lỏng hoặc khí (hơi), không màu, không mùi, vị mặn, không hòa tan được chất khác.
Đáp án : C
Dựa vào hiểu biết của bản thân, tìm hiểu trên sách báo, mạng internet.
Tính chất vật lí của nước:
Ở điều kiện thường, nước tồn tại ở thể lỏng hoặc khí (hơi), không màu, không mùi, không vị, có thể hoà tan được nhiều chất khác.
Quá trình nào sau đây xuất hiện tính chất hóa học?
-
A.
Cô cạn nước thành đường.
-
B.
Đun nóng đường ở thể rắn chuyển sang đường ở thể lỏng.
-
C.
Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen.
-
D.
Hòa tan đường vào nước.
Đáp án : C
Đun nóng nước đường tới lức xuất hiện chất màu đen thể hiện tính chất hóa học của đường: đun nóng đường xuất hiện chất mới màu đen.
Em hãy chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Dựa vào nhiệt độ sôi của nước và rượu.
- Nhiệt độ sôi của nước: ≈ 100°C
- Nhiệt độ sôi của rượu: 78,3°C
Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ sôi của nước vì rượu có nhiệt độ sôi nhỏ hơn nhiệt độ sôi của nước.
Theo hướng dẫn của giáo viên, bạn Hùng đã tiến hành làm thí nghiệm:
- Lấy một mẫu nhỏ vôi tôi (calcium hydroxide) cỡ bằng hạt ngô cho vào cốc thuỷ tinh, cho tiếp vào cốc khoảng 50 ml nước cất và khuấy đều.
- Sau đó rót toàn bộ dung dịch trong cốc vào phễu lọc đã đặt trên bình tam giác.
Khoảng 15 phút sau, bạn Hùng thu được dung dịch trong suốt trong bình tam giác và còn một lượng vôi tôi trên phễu lọc.
- Bạn Hùng lấy dung dịch trong bình tam giác cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 1ml rồi tiếp tục thí nghiệm.
+ Ống nghiệm 1, bạn Hùng đun trên trên ngọn lửa đèn cồn đến vừa cạn. Kết quả là thu được chất rắn màu trắng chính là vôi tôi.
+ Ống nghiệm 2, bạn Hùng dùng ống hút và thổi nhẹ vào. Kết quả là dung dịch trong suốt bị vẩn đục do calcium hydroxide tác dụng với khí carbon dioxide sinh ra calcium carbonate (chất rắn, màu trắng).
+ Ống nghiệm 3, bạn Hùng để vậy trong môi trường không khí. Kết quả là sau một thời gian ống nghiệm cũng bị đục dần, có lớp váng mỏng màu trắng chính là calcium carbonate nổi trên bề mặt dung dịch.
Nêu một số tính chất vật lí của vôi tôi (calcium hydroxide) mà em quan sát được trong thí nghiệm.
-
A.
Là chất rắn.
-
B.
Màu trắng.
-
C.
Có thể hòa tan trong nước.
-
D.
Tất cả các đáp án trên.
Đáp án: D
Quan sát thí nghiệm.
Calcium hydroxide là chất rắn, màu trắng, có thể hoà tan trong nước.
Calcium hydroxide là chất tan như thế nào trong nước?
-
A.
Tan ít
-
B.
Tan nhiều
-
C.
Không tan
-
D.
Tất cả các đáp án đều sai
Đáp án: A
Quan sát thí nghiệm, từ đó đưa ra nhận xét.
Calcium hydroxide là chất tan ít trong nước vì đang còn một phần lớn không tan trên phễu lọc.
Ống nghiệm nào đã thể hiện tính chất hoá học của calcium hydroxide?
-
A.
Ống nghiệm 1
-
B.
Ống nghiệm 2
-
C.
Ống nghiệm 3
-
D.
Ống nghiệm 2 và 3
Đáp án: D
Quan sát thí nghiệm, từ đó đưa ra nhận xét.
Ống nghiệm 2 và ống nghiệm 3 có xảy ra quá trình thể hiện tính chất hoá học vì có chất mới sinh ra.
Từ kết quả ở ống nghiệm 2 và ống nghiệm 3, em có thể kết luận trong không khí có chứa chất gì?
-
A.
Carbon dioxde
-
B.
Carbon
-
C.
Sắt
-
D.
Kim cương
Đáp án: A
Quan sát thí nghiệm, từ đó đưa ra nhận xét.
Kết quả thí nghiệm ở ống 2 và ống 3 đều sinh ra calcium carbonate chứng tỏ trong không khí có chứa carbon dioxide.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Các thể của chất KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Sự chuyển thể của chất KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Oxygen KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Không khí và bảo vệ môi trường không khí KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Sự đa dạng của chất KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 55. Ngân Hà - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 54. Hệ Mặt Trời - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 53. Mặt Trăng - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 52. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời. Thiên thể - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 51. Tiết kiệm năng lượng - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức