Trắc nghiệm Bài 34. Thực vật - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
Đề bài
Tính đa dạng của thực vật được biểu hiện ở điều nào sau đây ?
-
A.
Số lượng các loài.
-
B.
Số lượng các cá thể trong mỗi loài.
-
C.
Môi trường sống của mỗi loài.
-
D.
Tất cả các phương án đưa ra.
-
A.
Khoảng 12 000 loài
-
B.
Khoảng 13 000 loài
-
C.
Khoảng 14 000 loài
-
D.
Khoảng 15 000 loài
Nhận định nào sau đây đúng về môi trường sống của thực vật
-
A.
Chỉ sống trên cạn
-
B.
Chỉ sống dưới nước
-
C.
Đa dạng, ở khắp mọi nơi trên Trái Đất
-
D.
Chỉ sống ở vùng Nhiệt đới
Tại sao thực vật ở vùng Nhiệt đới lại đa dạng và phong phú nhất
-
A.
Khí hậu ôn hòa, thuận lợi cho sự phát triển của nhiều loài thực vật
-
B.
Có nhiều loại môi trường sống
-
C.
Biên độ nhiệt ngày đêm không lớn
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Giới thực vật được chia thành mấy nhóm chính
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Thực vật có mạch được chia thành mấy nhóm chính
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đặc điểm nào không được dùng phân loại các nhóm Thực vật?
-
A.
Có mạch dẫn hoặc không có mạch dẫn.
-
B.
Có hạt hoặc không có hạt.
-
C.
Có hoa hoặc không có hoa.
-
D.
Có rê hoặc không có rễ.
Thực vật có hạt được chia làm mấy nhóm ngành
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
-
A.
Đặc điểm môi trường sống
-
B.
Có mạch dẫn hay không
-
C.
Vị trí hạt
-
D.
Đặc điểm tế bào
Ghép nội dung cột A với nội dung cột B để được các đặc điểm phù hợp với mỗi ngành trong giới Thực vật.
-
A.
1 – a; 2 – c; 3 – b; 4 – d.
-
B.
1 – c; 2 – a; 3 – d; 4 – b.
-
C.
1 – c; 2 – a; 3 – b; 4 – d.
-
D.
1 – c; 2 – d; 3 – b; 4 – a.
Rêu là nhóm thực vật:
-
A.
Bậc cao, sống trên cạn đầu tiên, không có mạch dẫn.
-
B.
Bậc cao, sống trên cạn,có mạch dẫn.
-
C.
Bậc thấp , sống trên cạn đầu tiên, không có mạch dẫn.
-
D.
Bậc thấp, sống trên cạn đầu tiên, có mạch dẫn.
-
A.
Dương xỉ
-
B.
Cây vạn tuế
-
C.
Rêu tường
-
D.
Cây xương rồng
Rêu sinh sản bằng:
-
A.
Hạt
-
B.
Bào tử
-
C.
Hạt phấn
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Bào tử của rêu nằm ở
-
A.
Trong lá
-
B.
Trong thân
-
C.
Trong túi bào tử
-
D.
Trong rễ giả
Dương xỉ là nhóm thực vật
-
A.
Có mạch, không hạt
-
B.
Có mạch, có hạt
-
C.
Không mạch, không hạt
-
D.
Không mạch, không hạt
Nhóm thực vật là đại diện của nhóm dương xỉ
-
A.
Cây dương xỉ, cỏ bợ, lông culi, xương rồng
-
B.
Cây dương xỉ, cỏ lau, lông culi, bèo tây
-
C.
Cây dương xỉ, cỏ bợ, lông culi, bèo tây
-
D.
Cây dương xỉ, cỏ bợ, lông culi, bèo ong
Dương xỉ sinh sản bằng
-
A.
Bào tử
-
B.
Hoa
-
C.
Hạt
-
D.
Thân
Lá non của dương xỉ có gì đặc biệt
-
A.
Màu sắc khác biệt
-
B.
Cuộn lại
-
C.
Giống lá trưởng thành
-
D.
Cả ba đáp án trên đều sai
Thực vật ở cạn đầu tiên là
-
A.
Tảo đa bào nguyên thủy.
-
B.
Quyết trần.
-
C.
Quyết cổ đại.
-
D.
Dương xỉ cổ.
Đặc điểm của thực vật hạt trần là
-
A.
Thân gỗ, có mạch dẫn trong thân
-
B.
Chưa có hoa và quả
-
C.
Cơ quan sinh sản là nón, hạt nằm lộ trên noãn xếp liền nhau thành nón, có hai loại nón: nón đực có kích thước nhỏ và nón cái có kịch thước lớn hơn.
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Các cây hạt trần có đặc điểm nào:
-
A.
Cây đa dạng: Thân cỏ, thân gỗ, thân leo, thân bò
-
B.
Có mạch dẫn trong thân
-
C.
Cơ quan sinh sản là hoa
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Lá của hầu hết thực vật hạt trần:
-
A.
Có hinh sao
-
B.
Hình đa dạng
-
C.
Hình bản to
-
D.
Hình kim
Đại diện của nhóm Hạt kín là:
-
A.
Dương xỉ
-
B.
Cây vạn tuế
-
C.
Rêu tường
-
D.
Cây xương rồng
Đặc điểm nào là sai khi nói về nhóm Hạt kín?
-
A.
Mọc khắp nơi, cả trên cạn và dưới nước, ở vùng núi cao hoặc nơi có tuyết phủ.
-
B.
Nhiều cây Hạt kín có kích thước rất lớn như cây bao báp ở Châu Phi
-
C.
Cơ quan sinh sản gồm có nón đực và nón cái.
-
D.
Hạt được bao kín trong quả.
Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là
-
A.
Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
-
B.
Cây nhãn, cây hoa li, cây bèo tấm, cây vạn tuế.
-
C.
Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
-
D.
Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây rau muống.
Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thực vật Hạt kín mà không có ở các nhóm thực vật khác?
-
A.
Sinh sản bằng hạt.
-
B.
Có hoa và quả.
-
C.
Thân có mạch dẫn.
-
D.
Sống chủ yếu ở cạn.
Cây có hoa còn đựợc gọi là cây hạt kín vì:
-
A.
Hạt được dấu kín trong quả
-
B.
Hạt có bộ phận bảo vệ ở bên ngoài (vỏ hạt)
-
C.
Quả có khi không tự mở nên không phát tán được hạt ra ngoài
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Thực vật hạt kín tiến hoá hơn cả vì:
-
A.
Có nhiều cây to và sống lâu năm
-
B.
Có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng
-
C.
Có vai trò quan trọng đối với đời sống con người
-
D.
Cung cấp môi trường sống cho các loài động vật
Lời giải và đáp án
Tính đa dạng của thực vật được biểu hiện ở điều nào sau đây ?
-
A.
Số lượng các loài.
-
B.
Số lượng các cá thể trong mỗi loài.
-
C.
Môi trường sống của mỗi loài.
-
D.
Tất cả các phương án đưa ra.
Đáp án : D
Tính đa dạng của thực vật được biểu hiện ở số lượng các loài, số lượng các cá thể trong mỗi loài và môi trường sống
-
A.
Khoảng 12 000 loài
-
B.
Khoảng 13 000 loài
-
C.
Khoảng 14 000 loài
-
D.
Khoảng 15 000 loài
Đáp án : A
Số lượng loài: trên thế giới có khoảng 400000 loài thực vật đã được phát hiện, trong đó Việt Nam có gần 12 000 loài
Nhận định nào sau đây đúng về môi trường sống của thực vật
-
A.
Chỉ sống trên cạn
-
B.
Chỉ sống dưới nước
-
C.
Đa dạng, ở khắp mọi nơi trên Trái Đất
-
D.
Chỉ sống ở vùng Nhiệt đới
Đáp án : C
Xem lí thuyết phần đa dạng thực vật
Thực vật trên Trái Đất vô cùng đa dạng về môi trường sống: Trên cạn (cây xoài, cây vải...), dưới nước(cây sen, cây súng...), đới lạnh (cây lá kim,...), đới nóng (cây xương rồng,...)…
Tại sao thực vật ở vùng Nhiệt đới lại đa dạng và phong phú nhất
-
A.
Khí hậu ôn hòa, thuận lợi cho sự phát triển của nhiều loài thực vật
-
B.
Có nhiều loại môi trường sống
-
C.
Biên độ nhiệt ngày đêm không lớn
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Xem lí thuyết phần đa dạng thực vật
Thực vật ở vùng Nhiệt đới lại đa dạng và phong phú nhất do khí hậu ôn hòa, có nhiều loại môi trường sống, biên độ nhiệt ngày đêm không lớn thuận lợi cho sự phát triển của hầu hết các loài thực vật.
Giới thực vật được chia thành mấy nhóm chính
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : A
Xem lí thuyết các nhóm thực vật
Giới thực vật được chia thành 2 nhóm chính là thực vật không có mạch và thực vật có mạch
Thực vật có mạch được chia thành mấy nhóm chính
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : A
Xem lí thuyết các nhóm thực vật
Thực vật có mạch được chia thành hai nhóm chính là thực vật không hạt và thực vật có hạt
Đặc điểm nào không được dùng phân loại các nhóm Thực vật?
-
A.
Có mạch dẫn hoặc không có mạch dẫn.
-
B.
Có hạt hoặc không có hạt.
-
C.
Có hoa hoặc không có hoa.
-
D.
Có rê hoặc không có rễ.
Đáp án : D
Đặc điểm nào không được dùng phân loại các nhóm Thực vật là có rê hoặc không có rễ.
Thực vật có hạt được chia làm mấy nhóm ngành
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : A
Xem lí thuyết các nhóm thực vật
Thực vật có hạt được chia thành ngành hạt trần và ngành hạt kín
-
A.
Đặc điểm môi trường sống
-
B.
Có mạch dẫn hay không
-
C.
Vị trí hạt
-
D.
Đặc điểm tế bào
Đáp án : C
Đặc điểm giúp phân biệt hạt trần và hạt kín dựa vào vị trí của hạt (cây hạt trần có hạt nằm lộ trên noãn, cây hạt kín có hạt nằm trong quả
Ghép nội dung cột A với nội dung cột B để được các đặc điểm phù hợp với mỗi ngành trong giới Thực vật.
-
A.
1 – a; 2 – c; 3 – b; 4 – d.
-
B.
1 – c; 2 – a; 3 – d; 4 – b.
-
C.
1 – c; 2 – a; 3 – b; 4 – d.
-
D.
1 – c; 2 – d; 3 – b; 4 – a.
Đáp án : C
1 – c; 2 – a; 3 – b; 4 – d là đáp án chính xác
Rêu là nhóm thực vật:
-
A.
Bậc cao, sống trên cạn đầu tiên, không có mạch dẫn.
-
B.
Bậc cao, sống trên cạn,có mạch dẫn.
-
C.
Bậc thấp , sống trên cạn đầu tiên, không có mạch dẫn.
-
D.
Bậc thấp, sống trên cạn đầu tiên, có mạch dẫn.
Đáp án : C
Xem lí thuyết phần Rêu
Rêu là nhóm thực vật bậc thấp, sống trên cạn đầu tiên, không có mạch dẫn.
-
A.
Dương xỉ
-
B.
Cây vạn tuế
-
C.
Rêu tường
-
D.
Cây xương rồng
Đáp án : C
Nhóm Rêu: cây rêu tường
Nhóm Dương xỉ: cây dương xỉ
Nhóm Hạt trần: cây vạn tuế, cây thông
Nhóm Hạt kín: cây đào, cây xương rồng
Rêu sinh sản bằng:
-
A.
Hạt
-
B.
Bào tử
-
C.
Hạt phấn
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : B
Xem lí thuyết phần Rêu
Rêu sinh sản bằng bào tử
Bào tử của rêu nằm ở
-
A.
Trong lá
-
B.
Trong thân
-
C.
Trong túi bào tử
-
D.
Trong rễ giả
Đáp án : C
Xem lý thuyết rêu
Bào tử của rêu nằm ở trong túi bào tử ở trên đỉnh thân
Dương xỉ là nhóm thực vật
-
A.
Có mạch, không hạt
-
B.
Có mạch, có hạt
-
C.
Không mạch, không hạt
-
D.
Không mạch, không hạt
Đáp án : A
Xem lí thuyết phần thực vật có mạch
Dương xỉ là đại diện của nhóm thực vật có mạch, không hạt
Nhóm thực vật là đại diện của nhóm dương xỉ
-
A.
Cây dương xỉ, cỏ bợ, lông culi, xương rồng
-
B.
Cây dương xỉ, cỏ lau, lông culi, bèo tây
-
C.
Cây dương xỉ, cỏ bợ, lông culi, bèo tây
-
D.
Cây dương xỉ, cỏ bợ, lông culi, bèo ong
Đáp án : D
Xem lí thuyết phần thực vật có mạch
Nhóm thực vật là đại diện của nhóm dương xỉ là cây dương xỉ, cỏ bợ, lông culi, bèo ong
Dương xỉ sinh sản bằng
-
A.
Bào tử
-
B.
Hoa
-
C.
Hạt
-
D.
Thân
Đáp án : A
Xem lý thuyết dương xỉ
Dương xỉ sinh sản bằng bào tử
Lá non của dương xỉ có gì đặc biệt
-
A.
Màu sắc khác biệt
-
B.
Cuộn lại
-
C.
Giống lá trưởng thành
-
D.
Cả ba đáp án trên đều sai
Đáp án : B
Xem lí thuyết phần thực vật có mạch
Lá non của dương xỉ thường cuộn lại
Thực vật ở cạn đầu tiên là
-
A.
Tảo đa bào nguyên thủy.
-
B.
Quyết trần.
-
C.
Quyết cổ đại.
-
D.
Dương xỉ cổ.
Đáp án : B
Thực vật ở cạn đầu tiên là quyết trần
Đặc điểm của thực vật hạt trần là
-
A.
Thân gỗ, có mạch dẫn trong thân
-
B.
Chưa có hoa và quả
-
C.
Cơ quan sinh sản là nón, hạt nằm lộ trên noãn xếp liền nhau thành nón, có hai loại nón: nón đực có kích thước nhỏ và nón cái có kịch thước lớn hơn.
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Xem lý thuyết phần hạt trần
Đặc điểm của thực vật hạt trần là :
- Thân gỗ, có mạch dẫn trong thân
- Chưa có hoa và quả
- Cơ quan sinh sản là nón, hạt nằm lộ trên noãn xếp liền nhau thành nón, có hai loại nón: nón đực có kích thước nhỏ và nón cái có kịch thước lớn hơn.
- Cơ quan sinh dưỡng gồm: rễ, thân, lá. Hầu hết các cây hạt trần có lá hình kim
Các cây hạt trần có đặc điểm nào:
-
A.
Cây đa dạng: Thân cỏ, thân gỗ, thân leo, thân bò
-
B.
Có mạch dẫn trong thân
-
C.
Cơ quan sinh sản là hoa
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : B
Xem lý thuyết hạt trần
Các cây hạt trần có đặc điểm là có mạch dẫn trong thân
Lá của hầu hết thực vật hạt trần:
-
A.
Có hinh sao
-
B.
Hình đa dạng
-
C.
Hình bản to
-
D.
Hình kim
Đáp án : D
Xem lý thuyết phần hạt trần
Hầu hết các cây hạt trần có lá hình kim
Đại diện của nhóm Hạt kín là:
-
A.
Dương xỉ
-
B.
Cây vạn tuế
-
C.
Rêu tường
-
D.
Cây xương rồng
Đáp án : D
Nhóm Rêu: cây rêu tường
Nhóm Dương xỉ: cây dương xỉ
Nhóm Hạt trần: cây vạn tuế, cây thông
Nhóm Hạt kín: cây đào, cây xương rồng
Đặc điểm nào là sai khi nói về nhóm Hạt kín?
-
A.
Mọc khắp nơi, cả trên cạn và dưới nước, ở vùng núi cao hoặc nơi có tuyết phủ.
-
B.
Nhiều cây Hạt kín có kích thước rất lớn như cây bao báp ở Châu Phi
-
C.
Cơ quan sinh sản gồm có nón đực và nón cái.
-
D.
Hạt được bao kín trong quả.
Đáp án : C
Cơ quan sinh sản là hoa
Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là
-
A.
Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
-
B.
Cây nhãn, cây hoa li, cây bèo tấm, cây vạn tuế.
-
C.
Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
-
D.
Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây rau muống.
Đáp án : C
Nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thực vật Hạt kín mà không có ở các nhóm thực vật khác?
-
A.
Sinh sản bằng hạt.
-
B.
Có hoa và quả.
-
C.
Thân có mạch dẫn.
-
D.
Sống chủ yếu ở cạn.
Đáp án : B
Đặc điểm chỉ có ở thực vật Hạt kín mà không có ở các nhóm thực vật khác là có hoa và quả
Cây có hoa còn đựợc gọi là cây hạt kín vì:
-
A.
Hạt được dấu kín trong quả
-
B.
Hạt có bộ phận bảo vệ ở bên ngoài (vỏ hạt)
-
C.
Quả có khi không tự mở nên không phát tán được hạt ra ngoài
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Xem lý thuyết hạt kín
Cây có hoa còn đựợc gọi là cây hạt kín vì hạt được dấu kín trong quả, hạt có bộ phận bảo vệ ở bên ngoài (vỏ hạt), quả có khi không tự mở nên không phát tán được hạt ra ngoài
Thực vật hạt kín tiến hoá hơn cả vì:
-
A.
Có nhiều cây to và sống lâu năm
-
B.
Có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng
-
C.
Có vai trò quan trọng đối với đời sống con người
-
D.
Cung cấp môi trường sống cho các loài động vật
Đáp án : B
Thực vật hạt kín tiến hoá hơn cả vì có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34. Thực vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Động vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 38. Đa dạng sinh học KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 32. Nấm KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 30. Nguyên sinh vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Virus KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Vi khuẩn KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Khóa lưỡng phân KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Hệ thống phân loại sinh vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 55. Ngân Hà - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 54. Hệ Mặt Trời - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 53. Mặt Trăng - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 52. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời. Thiên thể - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 51. Tiết kiệm năng lượng - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức