Trắc nghiệm Bài 10. Các thể của chất - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
Đề bài
Cho các từ dưới đây, em hãy bấm chọn từ/ cụm từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong các câu sau:
- Vật sống là vật có các dấu hiệu của ..... mà vật không sống .....
Có thể dùng chất lỏng để tạo nên vật có hình dạng cố định. Đúng hay sai?
Chất nào sau đây ở thể rắn:
-
A.
Sắt.
-
B.
Nước.
-
C.
Khí oxygen.
-
D.
Thủy ngân.
Các đặc điểm của thể lỏng là gì?
-
A.
Các hạt liên kết chặt chẽ; có hình dạng và thể tích xác định; rất khó bị nén.
-
B.
Các hạt liên kết không chặt chẽ; có hình dạng không xác định, có thể tích xác định; khó bị nén.
-
C.
Các hạt liên kết không chặt chẽ, có hình dạng và thể tích xác định, dễ bị nén.
-
D.
Các hạt chuyển động tự do; có hình dạng và thể tích không xác định; dễ bị nén.
Một số chất khí có mùi thơm toả ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi thấy mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí?
-
A.
Dễ dàng nén được.
-
B.
Không có hình dạng xác định.
-
C.
Có thể lan toả trong không gian theo mọi hướng.
-
D.
Không cháy được.
Câu nào dưới đây là đúng khi nói về đặc điểm của thể rắn:
-
A.
Các hạt liên kết chặt chẽ; có hình dạng và thể tích xác định; rất khó bị nén.
-
B.
Các hạt liên kết chặt chẽ; có hình dạng và thể tích xác định; dễ bị nén.
-
C.
Các hạt liên kết không chặt chẽ; có hình dạng và thể tích xác định; rất khó bị nén.
-
D.
Các hạt chuyển động tự do; có hình dạng không xác định, thể tích xác định; dễ bị nén.
Chất nào dưới đây ở thể lỏng:
-
A.
cồn
-
B.
khí nitrogen
-
C.
đá vôi
-
D.
khí carbon dioxide
Chất nào dưới đây ở thể khí:
-
A.
muối ăn
-
B.
giấm
-
C.
carbon dioxide
-
D.
dầu ăn
Dãy chất nào chỉ bao gồm chất lỏng:
-
A.
cồn, nước, dầu ăn, xăng
-
B.
nước muối, muối ăn, hơi nước
-
C.
dầu ăn, nước, sắt, thủy tinh
-
D.
nhôm, đồng, hơi nước, cồn
Khẳng định nào là sai khi nói về thể khí?
-
A.
Ở thể khí, chất khí có khối lượng xác định nhưng không có hình dạng và thể tích xác định.
-
B.
Ở thể khí, chất khí có thể lan tỏa theo mọi hướng và chiếm toàn bộ thể tích bất kì vật nào chứa nó.
-
C.
Ở thể khí, các “hạt” được sắp xếp chặt chẽ, khiến chúng không thể chuyển động tự do.
-
D.
Ở thể khí, các “hạt” ở cách xa nhau và có thể chuyển động tự do.
Mỗi chất có một tính chất nhất định. Em hãy lựa chọn trạng thái rắn, lỏng, khí cho các chất sau đây ở điều kiện thường.
Thủy tinh
Giấm
Chất dẻo
Carbonic
Cồn (rượu ethanol)
Oxygen
Chất ở thể nào thì có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt?
-
A.
Thể dẻo.
-
B.
Thẻ rắn.
-
C.
Thể khí.
-
D.
Thể lỏng.
Chất ở thể nào dễ bị nén?
-
A.
Thể dẻo.
-
B.
Thẻ rắn.
-
C.
Thể khí.
-
D.
Thể lỏng.
Chất ở thể nào thì dễ dàng lan truyền trong không gian theo mọi hướng?
-
A.
Thể dẻo.
-
B.
Thẻ rắn.
-
C.
Thể khí.
-
D.
Thể lỏng.
Chất ở thể nào có hình dạng cố định:
-
A.
Thể dẻo.
-
B.
Thẻ rắn.
-
C.
Thể khí.
-
D.
Thể lỏng.
Thể nào dưới đây không thuộc ba thể của chất:
-
A.
Thể dẻo.
-
B.
Thẻ rắn.
-
C.
Thể khí.
-
D.
Thể lỏng.
Đâu là ví dụ cho thấy chất khí dễ bị nén:
-
A.
Để một vật rắn trên bàn, vật rắn không chảy tràn trên bề mặt (không tự di chuyển).
-
B.
Khi đổ đầy chất lỏng vào bình, rất khó để nén chất lỏng.
-
C.
Bơm không khí làm căng săm xe máy, xe đạp, sau đó dùng tay ta vẫn nén được săm của xe.
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều sai.
Đâu là ví dụ cho thấy chất lỏng khó bị nén:
-
A.
Để một vật rắn trên bàn, vật rắn không chảy tràn trên bề mặt (không tự di chuyển).
-
B.
Khi đổ đầy chất lỏng vào bình, rất khó để nén chất lỏng.
-
C.
Bơm không khí làm căng săm xe máy, xe đạp, sau đó dùng tay ta vẫn nén được săm của xe.
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều sai.
Dầu thô ở thể lỏng được khai thác từ các mỏ dầu ngoài biển khơi. Theo em có thể vận chuyển dầu lỏng vào đất liền bằng những cách nào?
-
A.
Cho dầu vào thùng chứa và vận chuyển vào đất liền.
-
B.
Bơm dầu chảy qua những đường ống dẫn dầu về đất liền.
-
C.
Đưa cả mỏ dầu về đất liền rồi khai thác.
-
D.
Đáp án A và B đúng.
Đâu là ví dụ cho thấy chất rắn không chảy được:
-
A.
Để một vật rắn trên bàn, vật rắn không chảy tràn trên bề mặt (không tự di chuyển).
-
B.
Khi đổ đầy chất lỏng vào bình, rất khó để nén chất lỏng.
-
C.
Bơm không khí làm căng săm xe máy, xe đạp, sau đó dùng tay ta vẫn nén được săm của xe.
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều sai.
Hãy điền vào chỗ trống các từ/cụm từ thích hợp: chất khí lan truyền trong không gian theo mọi hướng; chất khí có thể nén được.
b) Ta có thể bơm không khí vào lốp xe cho tới khi lốp xe căng lên vì .....
Hãy điền vào chỗ trống các từ/cụm từ thích hợp: chất rắn có hình dạng cố định; chất lỏng có thể rót được và chảy trên bề mặt.
b) Gõ nhẹ thước kẻ vào mặt bàn, cả hai đều không biến dạng vì .....
Các chất dưới đây tồn tại như thế nào trong điều kiện thường?
Đường:
Nước:
Sắt:
Không khí:
Muối ăn:
Ghép hai cột để được nhận xét đúng:
Chất rắn
Chất lỏng
Chất khí
Không có hình dạng và thể tích xác dịnh.
Có hình dạng và thể tích xác định.
Có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định.
Cho các từ sau: rắn, lỏng, khí; chảy tràn trên bề mặt; rắn; lỏng; khí.
Em hãy bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong các câu sau:
Nước ở sông, hồ, đại dương ở thể ..... . Ở thể này, nước có khả năng ..... nên có thể chảy từ sông ra biển.
Cho các từ sau: rắn, lỏng, khí, 232°C, -232°C.
Em hãy bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong các câu sau:
Nhiệt độ sôi của helium là -268°C. Ở nhiệt độ phòng, helium ở thể ..... .
Cho các từ sau: khí; lỏng; rắn; không chảy lan; có hình dạng cố định.
Em hãy bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong các câu sau:
Khi nước ở thể ..... , nó ..... và không chảy lan. Do đó khi bị đóng băng, nước sông sẽ không thể chảy ra biển. Ta có thể di chuyển trên mặt nước sông đóng băng.
Lời giải và đáp án
Cho các từ dưới đây, em hãy bấm chọn từ/ cụm từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong các câu sau:
- Vật sống là vật có các dấu hiệu của ..... mà vật không sống .....
- Vật sống là vật có các dấu hiệu của
- Các chất có thề tổn tại ở ba thể/ trạng thái cơ bản khác nhau, đó là rắn, lỏng, khí.
- Vật sống là vật có các dấu hiệu của sự sống mà vật không sống không có.
Có thể dùng chất lỏng để tạo nên vật có hình dạng cố định. Đúng hay sai?
Chất lỏng không có hình dạng xác định mà có hình dạng của vật chứa nó, vì vậy, không thể dùng chất lỏng tạo nên vật có hình dạng cố định.
=> Đáp án: Sai
Chất nào sau đây ở thể rắn:
-
A.
Sắt.
-
B.
Nước.
-
C.
Khí oxygen.
-
D.
Thủy ngân.
Đáp án : A
Chất ở thể rắn là Sắt.
Nước và Thủy ngân ở thể lỏng.
Khí oxygen ở thể khí.
Các đặc điểm của thể lỏng là gì?
-
A.
Các hạt liên kết chặt chẽ; có hình dạng và thể tích xác định; rất khó bị nén.
-
B.
Các hạt liên kết không chặt chẽ; có hình dạng không xác định, có thể tích xác định; khó bị nén.
-
C.
Các hạt liên kết không chặt chẽ, có hình dạng và thể tích xác định, dễ bị nén.
-
D.
Các hạt chuyển động tự do; có hình dạng và thể tích không xác định; dễ bị nén.
Đáp án : B
Ở thể lỏng, các hạt liên kết không chặt chẽ; có hình dạng không xác định, có thể tích xác định; khó bị nén.
Một số chất khí có mùi thơm toả ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi thấy mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí?
-
A.
Dễ dàng nén được.
-
B.
Không có hình dạng xác định.
-
C.
Có thể lan toả trong không gian theo mọi hướng.
-
D.
Không cháy được.
Đáp án : C
Thể khí, các hạt di chuyển tự do và chiếm quanh không gian nên chất khí có thể lan tỏa trong không gian theo mọi hướng.
Câu nào dưới đây là đúng khi nói về đặc điểm của thể rắn:
-
A.
Các hạt liên kết chặt chẽ; có hình dạng và thể tích xác định; rất khó bị nén.
-
B.
Các hạt liên kết chặt chẽ; có hình dạng và thể tích xác định; dễ bị nén.
-
C.
Các hạt liên kết không chặt chẽ; có hình dạng và thể tích xác định; rất khó bị nén.
-
D.
Các hạt chuyển động tự do; có hình dạng không xác định, thể tích xác định; dễ bị nén.
Đáp án : A
Ở thể rắn, các hạt liên kết chặt chẽ; có hình dạng và thể tích xác định; rất khó bị nén.
Đáp án B sai ở "dễ bị nén"
Đáp án C sai ở "các hạt liên kết không chặt chẽ"
Đáp án D sai ở "Các hạt chuyển động tự do; có hình dạng không xác định, thể tích xác định; dễ bị nén."
Chất nào dưới đây ở thể lỏng:
-
A.
cồn
-
B.
khí nitrogen
-
C.
đá vôi
-
D.
khí carbon dioxide
Đáp án : A
Cồn là chất ở thể lỏng.
Khí nitrogen, khí carbon dioxide là chất ở thể khí.
Đá vôi là chất ở thể rắn.
Chất nào dưới đây ở thể khí:
-
A.
muối ăn
-
B.
giấm
-
C.
carbon dioxide
-
D.
dầu ăn
Đáp án : C
Carbon dioxide là chất ở thể khí.
Dãy chất nào chỉ bao gồm chất lỏng:
-
A.
cồn, nước, dầu ăn, xăng
-
B.
nước muối, muối ăn, hơi nước
-
C.
dầu ăn, nước, sắt, thủy tinh
-
D.
nhôm, đồng, hơi nước, cồn
Đáp án : A
Dãy chất chỉ bao gồm thể lỏng là cồn, nước, dầu ăn, xăng.
Đáp án B sai ở muối ăn, hơi nước.
Đáp án C sai ở sắt, thủy tinh.
Đáp án D sai ở nhôm, đồng, hơi nước (khí).
Khẳng định nào là sai khi nói về thể khí?
-
A.
Ở thể khí, chất khí có khối lượng xác định nhưng không có hình dạng và thể tích xác định.
-
B.
Ở thể khí, chất khí có thể lan tỏa theo mọi hướng và chiếm toàn bộ thể tích bất kì vật nào chứa nó.
-
C.
Ở thể khí, các “hạt” được sắp xếp chặt chẽ, khiến chúng không thể chuyển động tự do.
-
D.
Ở thể khí, các “hạt” ở cách xa nhau và có thể chuyển động tự do.
Đáp án : C
Đáp án C sai ở "các “hạt” được sắp xếp chặt chẽ, khiến chúng không thể chuyển động tự do".
Khẳng định đúng phải là: Ở thể khí, các “hạt” ở cách xa nhau và có thể chuyển động tự do.
Mỗi chất có một tính chất nhất định. Em hãy lựa chọn trạng thái rắn, lỏng, khí cho các chất sau đây ở điều kiện thường.
Thủy tinh
Giấm
Chất dẻo
Carbonic
Cồn (rượu ethanol)
Oxygen
Thủy tinh
Giấm
Chất dẻo
Carbonic
Cồn (rượu ethanol)
Oxygen
Thủy tính - Rắn
Giấm - Lỏng
Chất dẻo - Rắn
Carbonic - Khí
Cồn (rượu ethanol) - Lỏng
Oxygen - Khí
Chất ở thể nào thì có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt?
-
A.
Thể dẻo.
-
B.
Thẻ rắn.
-
C.
Thể khí.
-
D.
Thể lỏng.
Đáp án : D
Chất ở thể lỏng thì có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt.
Chất ở thể nào dễ bị nén?
-
A.
Thể dẻo.
-
B.
Thẻ rắn.
-
C.
Thể khí.
-
D.
Thể lỏng.
Đáp án : C
Chất ở thể khí dễ bị nén.
Chất ở thể nào thì dễ dàng lan truyền trong không gian theo mọi hướng?
-
A.
Thể dẻo.
-
B.
Thẻ rắn.
-
C.
Thể khí.
-
D.
Thể lỏng.
Đáp án : C
Chất ở thể khí dễ dàng lan truyền trong không gian theo mọi hướng.
Chất ở thể nào có hình dạng cố định:
-
A.
Thể dẻo.
-
B.
Thẻ rắn.
-
C.
Thể khí.
-
D.
Thể lỏng.
Đáp án : B
Thể rắn có hình dạng cố định.
Thể nào dưới đây không thuộc ba thể của chất:
-
A.
Thể dẻo.
-
B.
Thẻ rắn.
-
C.
Thể khí.
-
D.
Thể lỏng.
Đáp án : A
Ba thể của chất gồm có: Thể rắn, Thể lỏng, Thể khí.
=> Thể dẻo không thuộc ba thể của chất.
Đâu là ví dụ cho thấy chất khí dễ bị nén:
-
A.
Để một vật rắn trên bàn, vật rắn không chảy tràn trên bề mặt (không tự di chuyển).
-
B.
Khi đổ đầy chất lỏng vào bình, rất khó để nén chất lỏng.
-
C.
Bơm không khí làm căng săm xe máy, xe đạp, sau đó dùng tay ta vẫn nén được săm của xe.
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều sai.
Đáp án : C
Ví dụ cho thấy chất khí dễ bị nén: Bơm không khí làm căng săm xe máy, xe đạp, sau đó dùng tay ta vẫn nén được săm của xe.
Đâu là ví dụ cho thấy chất lỏng khó bị nén:
-
A.
Để một vật rắn trên bàn, vật rắn không chảy tràn trên bề mặt (không tự di chuyển).
-
B.
Khi đổ đầy chất lỏng vào bình, rất khó để nén chất lỏng.
-
C.
Bơm không khí làm căng săm xe máy, xe đạp, sau đó dùng tay ta vẫn nén được săm của xe.
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều sai.
Đáp án : B
Ví dụ cho thấy chất khí dễ bị nén:
Khi đổ đầy chất lỏng vào bình, rất khó để nén chất lỏng.
Dầu thô ở thể lỏng được khai thác từ các mỏ dầu ngoài biển khơi. Theo em có thể vận chuyển dầu lỏng vào đất liền bằng những cách nào?
-
A.
Cho dầu vào thùng chứa và vận chuyển vào đất liền.
-
B.
Bơm dầu chảy qua những đường ống dẫn dầu về đất liền.
-
C.
Đưa cả mỏ dầu về đất liền rồi khai thác.
-
D.
Đáp án A và B đúng.
Đáp án : D
Dựa vào hiểu biết của bản thân, tìm hiểu trên sách báo, mạng internet.
Dầu thô ở thể lỏng được khai thác từ các mỏ dầu ngoài biển khơi. Để vận chuyển dầu lỏng vào đất liền, ta: Cho dầu vào thùng chứa và vận chuyển vào đất liền hoặc bơm dầu chảy qua những đường ống dẫn dầu về đất liền.
Đâu là ví dụ cho thấy chất rắn không chảy được:
-
A.
Để một vật rắn trên bàn, vật rắn không chảy tràn trên bề mặt (không tự di chuyển).
-
B.
Khi đổ đầy chất lỏng vào bình, rất khó để nén chất lỏng.
-
C.
Bơm không khí làm căng săm xe máy, xe đạp, sau đó dùng tay ta vẫn nén được săm của xe.
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều sai.
Đáp án : A
Ví dụ cho thấy chất rắn không chảy được là: Để một vật rắn trên bàn, vật rắn không chảy tràn trên bề mặt (không tự di chuyển).
Hãy điền vào chỗ trống các từ/cụm từ thích hợp: chất khí lan truyền trong không gian theo mọi hướng; chất khí có thể nén được.
b) Ta có thể bơm không khí vào lốp xe cho tới khi lốp xe căng lên vì .....
b) Ta có thể bơm không khí vào lốp xe cho tới khi lốp xe căng lên vì
a) Không khí chiếm đầy khoảng không gian xung quanh ta vì chất khí lan truyền trong không gian theo mọi hướng.
b) Ta có thể bơm không khí vào lốp xe cho tới khi lốp xe căng lên vì chất khí có thể nén được.
Hãy điền vào chỗ trống các từ/cụm từ thích hợp: chất rắn có hình dạng cố định; chất lỏng có thể rót được và chảy trên bề mặt.
b) Gõ nhẹ thước kẻ vào mặt bàn, cả hai đều không biến dạng vì .....
b) Gõ nhẹ thước kẻ vào mặt bàn, cả hai đều không biến dạng vì
a) Ta có thể rót nước lỏng vào bình chứa vì chất lỏng có thể rót được và chảy trên bề mặt.
b) Gõ nhẹ thước kẻ vào mặt bàn, cả hai đều không biến dạng vì chất rắn có hình dạng cố định.
Các chất dưới đây tồn tại như thế nào trong điều kiện thường?
Đường:
Nước:
Sắt:
Không khí:
Muối ăn:
Đường:
Nước:
Sắt:
Không khí:
Muối ăn:
Đường: thể rắn.
Nước: thể lỏng.
Sắt: thể rắn.
Không khí: thể khí.
Muối ăn: thể rắn.
Ghép hai cột để được nhận xét đúng:
Chất rắn
Chất lỏng
Chất khí
Không có hình dạng và thể tích xác dịnh.
Có hình dạng và thể tích xác định.
Có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định.
Chất rắn
Có hình dạng và thể tích xác định.
Chất lỏng
Có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định.
Chất khí
Không có hình dạng và thể tích xác dịnh.
Cho các từ sau: rắn, lỏng, khí; chảy tràn trên bề mặt; rắn; lỏng; khí.
Em hãy bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong các câu sau:
Nước ở sông, hồ, đại dương ở thể ..... . Ở thể này, nước có khả năng ..... nên có thể chảy từ sông ra biển.
Nước ở sông, hồ, đại dương ở thể
Trên Trái Đất, nước tồn tại ở các thể rắn, lỏng và khí.
Nước ở sông, hồ, đại dương ở thể lỏng. Ở thể này, nước có khả năng chảy tràn trên bề mặt nên có thể chảy từ sông ra biển.
Cho các từ sau: rắn, lỏng, khí, 232°C, -232°C.
Em hãy bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong các câu sau:
Nhiệt độ sôi của helium là -268°C. Ở nhiệt độ phòng, helium ở thể ..... .
Nhiệt độ sôi của helium là -268°C. Ở nhiệt độ phòng, helium ở thể
- Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là 232°C. Khi làm nguội thiếc đến 232°C, thiếc sẽ đông đặc. Ở nhiệt độ phòng, thiếc ở thể rắn.
- Nhiệt độ sôi của helium là -268°C. Ở nhiệt độ phòng, helium ở thể khí.
Cho các từ sau: khí; lỏng; rắn; không chảy lan; có hình dạng cố định.
Em hãy bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong các câu sau:
Khi nước ở thể ..... , nó ..... và không chảy lan. Do đó khi bị đóng băng, nước sông sẽ không thể chảy ra biển. Ta có thể di chuyển trên mặt nước sông đóng băng.
Khi nước ở thể
Ở thể khí, nước không có hình dạng cố định.
Khi nước ở thể rắn, nó có hình dạng cố định và không chảy lan. Do đó khi bị đóng băng, nước sông sẽ không thể chảy ra biển. Ta có thể di chuyển trên mặt nước sông đóng băng.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Sự chuyển thể của chất KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Oxygen KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Không khí và bảo vệ môi trường không khí KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Một số tính chất của chất KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Sự đa dạng của chất KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 55. Ngân Hà - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 54. Hệ Mặt Trời - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 53. Mặt Trăng - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 52. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời. Thiên thể - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 51. Tiết kiệm năng lượng - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức