Trắc nghiệm Bài 30. Nguyên sinh vật - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
Đề bài
-
A.
Có kích thước hiển vi, cấu tạo tế bào nhân thực, đa số là cơ thể đơn bào
-
B.
Có kích thước hiển vi, cấu tạo tế bào nhân thực, đa số là cơ thể đa bào
-
C.
Có kích thước hiển vi, cấu tạo tế bào nhân sơ, đa số là cơ thể đa bào
-
D.
Có kích thước hiển vi, cấu tạo tế bào nhân sơ, đa số là cơ thể đơn bào
Trong các sinh vật dưới đây, sinh vật nào không phải là nguyên sinh vật?
-
A.
Hình (1).
-
B.
Hình (2).
-
C.
Hình (3).
-
D.
Hình (4).
Nguyên sinh vật dưới đây có tên là
-
A.
Trùng roi
-
B.
Trùng giày
-
C.
Tảo lục
-
D.
Trùng biến hình
Đặc điểm của tảo lục là
-
A.
Có hình que, có màu xanh lục, mang nhiều hạt lục lạp
-
B.
Có hình cầu, có màu xanh lục, mang nhiều hạt lục lạp
-
C.
Có hình thoi, 1 roi dài, sống dưới nước
-
D.
Có nhiều hình dạng, sống đơn độc, có thành tế bào
Đặc điểm nào đúng khi nói về trùng biến hình
-
A.
Sống trong tuyến nước bọt của muỗi Anopheles.
-
B.
Hình dạng luôn thay đổi do hình thành chân giả để di chuyển bắt mồi.
-
C.
Tế bào có lục lạp chứa diệp lục.
-
D.
Di chuyển bằng roi bơi.
Động vật nguyên sinh nào dưới đây có lớp vỏ bằng đá vôi?
-
A.
Trùng biến hình.
-
B.
Trùng lỗ.
-
C.
Trùng kiết lị.
-
D.
Trùng sốt rét.
-
A.
Roi
-
B.
Chân giả
-
C.
Tiêm mao (tơ)
-
D.
Cả ba đáp án trên
Người ta quan sát hầu hết nguyên sinh vật bằng gì?
-
A.
Kính lúp
-
B.
Kính viễn vọng
-
C.
Kính hiển vi
-
D.
Mắt thường
Quan sát hình và cho biết nguyên sinh vật có hình dang gì?
-
A.
Hình cầu
-
B.
Hình thoi
-
C.
Hình giày
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Gọi tên là trùng biến hình vì?
-
A.
Nó có hình giống chiếc giày.
-
B.
Nó dạng hình thoi.
-
C.
Nó có thể biến đổi hình dạng.
-
D.
Vì tên khoa học.
-
A.
(1) màng tế bào (2) chất tế bào (3) nhân tế bào (4) lục lạp
-
B.
(1)thành tế bào (2) chất tế bào (3) nhân tế bào (4) lục lạp
-
C.
(1) màng tế bào (2) chất tế bào (3) vùng nhân tế bào (4) lục lạp
-
D.
(1) màng tế bào (2) chất tế bào (3) nhân tế bào (4) hạt dự trữ
Trong tự nhiên, nguyên sinh vật có vai trò gì
-
A.
Tảo có khả năng quang hợp có vai trò cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước.
-
B.
Tảo và nguyên sinh động vật là thức ăn cho các động vật lớn hơn
-
C.
Một số nguyên sinh vật sống cộng sinh tạo nên mối quan hệ cần thiết cho sự sống của các loài động vật khác.
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Nguyên sinh vật có vai trò gì trong đời sống con người
-
A.
Một số loại tảo có giá trị dinh dưỡng cao nên được chế biến thành thực phẩm chức năng bổ sung dinh dưỡng.
-
B.
Tảo được sử dụng trong chế biến thực phẩm, chất dẻo, chất khử mùi, sơn, chất cách điện, ...
-
C.
Một số nguyên sinh vật có vài trò quan trọng trong các hệ thống xử lí nước thải và chỉ thị độ sạch môi trường nước.
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Tại sao, trong bể cá thủy sinh người ta thường cho thêm tảo lục
-
A.
Tảo lục đơn bào quang hợp thải ra oxygen làm tăng lượng oxygen hoà tan trong nước
-
B.
Tảo lục đơn bào cũng là nguồn thức ăn tự nhiên giàu dinh dưỡng cho các động vật thuỷ sản
-
C.
Tạo màu nước xanh lơ cho bể thêm đẹp hơn
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đâu không phải tác hại của nguyên sinh vật
-
A.
Là nguồn thực phẩm và nguyên liệu có giá trị đối với con người
-
B.
Một số nguyên sinh vật gây bệnh cho người và vật nuôi
-
C.
Tảo phát triển mạnh (tảo nở hoa) có thể làm chết hàng loạt các động vật thuỷ sinh
-
D.
Gây một số bệnh cho con người, động vật
Dấu hiệu bệnh khảm lá ở cây thuốc lá
-
A.
Xuất hiện đầu tiên ở những lá non, gồm các vết đốm xanh, vàng xen kẽ nhau, gân lá nhợt nhạt
-
B.
Lá xuất hiện đốm trắng
-
C.
Lá xuất hiện đốm đen, nổi u
-
D.
Lá xuất hiện những u màu đen
-
A.
Nguồn nước
-
B.
Vật nuôi
-
C.
Muỗi Anopheles
-
D.
Gia súc, gia cầm
Triệu chứng của bệnh sốt rét là
-
A.
Đổ mồ hôi, nhức đầu, đau nhức cơ thể
-
B.
Ho
-
C.
Các vấn đề về dạ dày – ruột: mất cảm giác ngon miệng, buồn nôn và nôn, đau bụng, tiêu chảy.
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
-
A.
Bệnh sốt rét
-
B.
Bệnh cảm cúm
-
C.
Bệnh kiết lị
-
D.
Bệnh thủy đậu
Vị trí kí sinh của trùng kiết kị trong cơ thể người là
-
A.
Trong máu.
-
B.
Khoang miệng.
-
C.
Ở gan.
-
D.
Ở thành ruột.
Amip ăn não thường gây tử vong sau bao lâu?
-
A.
Sau nhiễm khoảng 1 tuần.
-
B.
Sau nhiễm khoảng 1 tháng.
-
C.
Sau nhiễm khoảng 1 năm.
-
D.
Sau nhiễm khoảng 3 tháng.
-
A.
Tiêu diệt côn trùng trung gian gây bệnh: muỗi, bọ gậy,...
-
B.
Vệ sinh an toàn thực phẩm
-
C.
Rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
-
D.
Cả 3 đáp án trên
Cách phòng chống bệnh sốt rét
-
A.
Không để chum, vại đọng nước
-
B.
Không thường xuyên vệ sinh môi trường sống
-
C.
Đi ngủ không mắc màn, không phun thuốc muỗi
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Lời giải và đáp án
-
A.
Có kích thước hiển vi, cấu tạo tế bào nhân thực, đa số là cơ thể đơn bào
-
B.
Có kích thước hiển vi, cấu tạo tế bào nhân thực, đa số là cơ thể đa bào
-
C.
Có kích thước hiển vi, cấu tạo tế bào nhân sơ, đa số là cơ thể đa bào
-
D.
Có kích thước hiển vi, cấu tạo tế bào nhân sơ, đa số là cơ thể đơn bào
Đáp án : A
Nguyên sinh vật có kích thước hiển vi, cấu tạo tế bào nhân thực, đa số là cơ thể đơn bào. Một số có cấu tạo đa bào, nhân thực, cố thể quan sát bằng mắt thường (tảo lục).
Trong các sinh vật dưới đây, sinh vật nào không phải là nguyên sinh vật?
-
A.
Hình (1).
-
B.
Hình (2).
-
C.
Hình (3).
-
D.
Hình (4).
Đáp án : D
Hình (1) Trùng giày
Hình (2) Tảo
Hình (3) Trùng biến hình
Hình (4) Vi khuẩn
Nguyên sinh vật dưới đây có tên là
-
A.
Trùng roi
-
B.
Trùng giày
-
C.
Tảo lục
-
D.
Trùng biến hình
Đáp án : A
Nguyên sinh vật trong hình là trùng roi
Đặc điểm của tảo lục là
-
A.
Có hình que, có màu xanh lục, mang nhiều hạt lục lạp
-
B.
Có hình cầu, có màu xanh lục, mang nhiều hạt lục lạp
-
C.
Có hình thoi, 1 roi dài, sống dưới nước
-
D.
Có nhiều hình dạng, sống đơn độc, có thành tế bào
Đáp án : B
Đặc điểm của tảo lục là có hình cầu, có màu xanh lục, mang nhiều hạt lục lạp
Đặc điểm nào đúng khi nói về trùng biến hình
-
A.
Sống trong tuyến nước bọt của muỗi Anopheles.
-
B.
Hình dạng luôn thay đổi do hình thành chân giả để di chuyển bắt mồi.
-
C.
Tế bào có lục lạp chứa diệp lục.
-
D.
Di chuyển bằng roi bơi.
Đáp án : B
Trùng biến hình có hình dạng luôn thay đổi do hình thành chân giả để di chuyển bắt mồi, tế bào không chứa lục lạp
Động vật nguyên sinh nào dưới đây có lớp vỏ bằng đá vôi?
-
A.
Trùng biến hình.
-
B.
Trùng lỗ.
-
C.
Trùng kiết lị.
-
D.
Trùng sốt rét.
Đáp án : B
Trùng lỗ là nguyên sinh vật duy nhất có lớp vỏ đá vôi
-
A.
Roi
-
B.
Chân giả
-
C.
Tiêm mao (tơ)
-
D.
Cả ba đáp án trên
Đáp án : D
Tùy vào cấu tạo cơ thể, nguyên sinh vật có thể di chuyển bằng roi (trùng roi), chân già (trùng biến hình), bào từ (những nguyên sinh vật sống kí sinh), tiêm mao…
Người ta quan sát hầu hết nguyên sinh vật bằng gì?
-
A.
Kính lúp
-
B.
Kính viễn vọng
-
C.
Kính hiển vi
-
D.
Mắt thường
Đáp án : C
Xem lí thuyết phần đa dạng nguyên sinh vật
Do hầu hết nguyên sinh vật có kích thước hiển vi nên để quan sát người ta sử dụng kính hiển vi, trừ tảo lục (được quan sát bằng mắt thường).
Quan sát hình và cho biết nguyên sinh vật có hình dang gì?
-
A.
Hình cầu
-
B.
Hình thoi
-
C.
Hình giày
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Đa dạng về hình dạng như hình cầu (trùng sốt rét) , hình thoi (trùng roi) , hình giày (trùng giày), hoặc không có hình dạng nào cố định (trùng biến hình), hình oval, hình sao…
Gọi tên là trùng biến hình vì?
-
A.
Nó có hình giống chiếc giày.
-
B.
Nó dạng hình thoi.
-
C.
Nó có thể biến đổi hình dạng.
-
D.
Vì tên khoa học.
Đáp án : C
Trùng biến hình có thể thay đổi hình dạng, chúng không có hình dạng nhất định
-
A.
(1) màng tế bào (2) chất tế bào (3) nhân tế bào (4) lục lạp
-
B.
(1)thành tế bào (2) chất tế bào (3) nhân tế bào (4) lục lạp
-
C.
(1) màng tế bào (2) chất tế bào (3) vùng nhân tế bào (4) lục lạp
-
D.
(1) màng tế bào (2) chất tế bào (3) nhân tế bào (4) hạt dự trữ
Đáp án : A
Xem lí thuyết phần cấu tạo nguyên sinh vật
Đặc điểm cấu tạo nguyên sinh vật:
(1) màng tế bào: bảo vệ bao bọc tế bào
(2) chất tế bào: chứa các bào quan
(3) nhân tế bào: chứa vật chất di truyền
(4) lục lạp: chứa diệp lục để quang hợp
Trong tự nhiên, nguyên sinh vật có vai trò gì
-
A.
Tảo có khả năng quang hợp có vai trò cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước.
-
B.
Tảo và nguyên sinh động vật là thức ăn cho các động vật lớn hơn
-
C.
Một số nguyên sinh vật sống cộng sinh tạo nên mối quan hệ cần thiết cho sự sống của các loài động vật khác.
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Xem lý thuyết vai trò của nguyên sinh vật
Trong tự nhiên, nguyên sinh vật có vai trò:
- Tảo có khả năng quang hợp có vai trò cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước.
- Tảo và nguyên sinh động vật là thức ăn cho các động vật lớn hơn
- Một số nguyên sinh vật sống cộng sinh tạo nên mối quan hệ cần thiết cho sự sống của các loài động vật khác.
Nguyên sinh vật có vai trò gì trong đời sống con người
-
A.
Một số loại tảo có giá trị dinh dưỡng cao nên được chế biến thành thực phẩm chức năng bổ sung dinh dưỡng.
-
B.
Tảo được sử dụng trong chế biến thực phẩm, chất dẻo, chất khử mùi, sơn, chất cách điện, ...
-
C.
Một số nguyên sinh vật có vài trò quan trọng trong các hệ thống xử lí nước thải và chỉ thị độ sạch môi trường nước.
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Xem lý thuyết vai trò của nguyên sinh vật
Nguyên sinh vật có vai trò trong đời sống con người:
- Một số loại tảo có giá trị dinh dưỡng cao nên được chế biến thành thực phẩm chức năng bổ sung dinh dưỡng.
- Tảo được sử dụng trong chế biến thực phẩm, chất dẻo, chất khử mùi, sơn, chất cách điện, ...
- Một số nguyên sinh vật có vài trò quan trọng trong các hệ thống xử lí nước thải và chỉ thị độ sạch môi trường nước.
Tại sao, trong bể cá thủy sinh người ta thường cho thêm tảo lục
-
A.
Tảo lục đơn bào quang hợp thải ra oxygen làm tăng lượng oxygen hoà tan trong nước
-
B.
Tảo lục đơn bào cũng là nguồn thức ăn tự nhiên giàu dinh dưỡng cho các động vật thuỷ sản
-
C.
Tạo màu nước xanh lơ cho bể thêm đẹp hơn
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Trong bể cá thủy sinh người ta thường cho thêm tảo lục vì Tảo lục đơn bào quang hợp thải ra oxygen làm tăng lượng oxygen hoà tan trong nước, có lợi cho hô hấp của các loài động vật thuỷ sinh nuôi trong ao. Tảo lục đơn bào cũng là nguồn thức ăn tự nhiên giàu dinh dưỡng cho các động vật thuỷ sản, nhờ đó người chăn nuôi giảm bớt được chỉ phí thức ăn, nâng cao hiệu quả kinh tế.
Đâu không phải tác hại của nguyên sinh vật
-
A.
Là nguồn thực phẩm và nguyên liệu có giá trị đối với con người
-
B.
Một số nguyên sinh vật gây bệnh cho người và vật nuôi
-
C.
Tảo phát triển mạnh (tảo nở hoa) có thể làm chết hàng loạt các động vật thuỷ sinh
-
D.
Gây một số bệnh cho con người, động vật
Đáp án : A
Xem tác hại của nguyên sinh vật
Là nguồn thực phẩm và nguyên liệu có giá trị đối với con người là lợi ích của nguyên sinh vật
Tác hại của nguyên sinh vật:
- Một số nguyên sinh vật gây bệnh cho người và vật nuôi
- Tảo phát triển mạnh (tảo nở hoa) có thể làm chết hàng loạt các động vật thuỷ sinh
- Gây một số bệnh cho con người, động vật
Dấu hiệu bệnh khảm lá ở cây thuốc lá
-
A.
Xuất hiện đầu tiên ở những lá non, gồm các vết đốm xanh, vàng xen kẽ nhau, gân lá nhợt nhạt
-
B.
Lá xuất hiện đốm trắng
-
C.
Lá xuất hiện đốm đen, nổi u
-
D.
Lá xuất hiện những u màu đen
Đáp án : A
Dấu hiệu bệnh khảm lá ở cây thuốc lá lá xuất hiện các vết đốm xanh, vàng xen kẽ nhau, gân lá nhợt nhạt
-
A.
Nguồn nước
-
B.
Vật nuôi
-
C.
Muỗi Anopheles
-
D.
Gia súc, gia cầm
Đáp án : C
Muỗi Anopheles là vật truyền bệnh của bệnh sốt rét, muỗi đốt truyền trùng sốt rét từ cơ thể người bệnh vào cơ thể người lành.
Triệu chứng của bệnh sốt rét là
-
A.
Đổ mồ hôi, nhức đầu, đau nhức cơ thể
-
B.
Ho
-
C.
Các vấn đề về dạ dày – ruột: mất cảm giác ngon miệng, buồn nôn và nôn, đau bụng, tiêu chảy.
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Triệu chứng của bệnh sốt rét là đổ mồ hôi, nhức đầu, đau nhức cơ thể, ho, các vấn đề về dạ dày – ruột: mất cảm giác ngon miệng, buồn nôn và nôn, đau bụng, tiêu chảy.
-
A.
Bệnh sốt rét
-
B.
Bệnh cảm cúm
-
C.
Bệnh kiết lị
-
D.
Bệnh thủy đậu
Đáp án : C
- Bệnh kiết lị:
Tác nhân: Trùng kiết lị.
Cơ chế: Bào xác của trùng kiết lị theo phân người bệnh ra ngoài → bám vào cơ thể ruồi, nhặng → truyền bệnh cho người qua thức ăn.
Biểu hiện: Đau bụng, tiêu chảy, phân có lẫn máu, có thể sốt.
Vị trí kí sinh của trùng kiết kị trong cơ thể người là
-
A.
Trong máu.
-
B.
Khoang miệng.
-
C.
Ở gan.
-
D.
Ở thành ruột.
Đáp án : D
Vị trí kí sinh của trùng kiết kị trong cơ thể người là ở thành ruột
Amip ăn não thường gây tử vong sau bao lâu?
-
A.
Sau nhiễm khoảng 1 tuần.
-
B.
Sau nhiễm khoảng 1 tháng.
-
C.
Sau nhiễm khoảng 1 năm.
-
D.
Sau nhiễm khoảng 3 tháng.
Đáp án : A
Amip ăn não thường gây tử vong sau nhiễm khoảng 1 tuần.
-
A.
Tiêu diệt côn trùng trung gian gây bệnh: muỗi, bọ gậy,...
-
B.
Vệ sinh an toàn thực phẩm
-
C.
Rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
-
D.
Cả 3 đáp án trên
Đáp án : D
Xem lại lý thuyết một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra
- Các biện pháp phòng chống các bệnh do nguyên sinh vật:
+ Tiêu diệt côn trùng trung gian gây bệnh: muỗi, bọ gậy,...
+ Vệ sinh an toàn thực phẩm: ăn chín, uống sôi; rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh; bảo quản thức ăn đúng cách.
+ Vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ, tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.
Cách phòng chống bệnh sốt rét
-
A.
Không để chum, vại đọng nước
-
B.
Không thường xuyên vệ sinh môi trường sống
-
C.
Đi ngủ không mắc màn, không phun thuốc muỗi
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : A
Cách phòng chống bệnh sốt rét là cần ngủ màn, diệt muỗi bằng cách vệ sinh nhà cửa và môi trường xung quanh, diệt bọ gậy, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh quanh nhà, loại bỏ các vật dụng chứa nước đọng trong nhà,...
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 32. Nấm KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34. Thực vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34. Thực vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Động vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 38. Đa dạng sinh học KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Virus KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Vi khuẩn KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Khóa lưỡng phân KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Hệ thống phân loại sinh vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 55. Ngân Hà - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 54. Hệ Mặt Trời - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 53. Mặt Trăng - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 52. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời. Thiên thể - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 51. Tiết kiệm năng lượng - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức