Trắc nghiệm Bài 30. Nguyên sinh vật - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 : Đặc điểm của nguyên sinh vật là:
  • A.

    Có kích thước hiển vi, cấu tạo tế bào nhân thực, đa số là cơ thể đơn bào

  • B.

    Có kích thước hiển vi, cấu tạo tế bào nhân thực, đa số là cơ thể đa bào

  • C.

    Có kích thước hiển vi, cấu tạo tế bào nhân sơ, đa số là cơ thể đa bào

  • D.

    Có kích thước hiển vi, cấu tạo tế bào nhân sơ, đa số là cơ thể đơn bào

Câu 2 :

Trong các sinh vật dưới đây, sinh vật nào không phải là nguyên sinh vật?

  • A.

    Hình (1).

  • B.

    Hình (2).

  • C.

    Hình (3).

  • D.

    Hình (4).

Câu 3 :

Nguyên sinh vật dưới đây có tên là

  • A.

    Trùng roi

  • B.

    Trùng giày

  • C.

    Tảo lục

  • D.

    Trùng biến hình

Câu 4 :

Đặc điểm của tảo lục là

  • A.

    Có hình que, có màu xanh lục, mang nhiều hạt lục lạp

  • B.

    Có hình cầu, có màu xanh lục, mang nhiều hạt lục lạp

  • C.

    Có hình thoi, 1 roi dài, sống dưới nước

  • D.

    Có nhiều hình dạng, sống đơn độc, có thành tế bào

Câu 5 :

Đặc điểm nào đúng khi nói về trùng biến hình

  • A.

    Sống trong tuyến nước bọt của muỗi Anopheles.

  • B.

    Hình dạng luôn thay đổi do hình thành chân giả để di chuyển bắt mồi.

  • C.

    Tế bào có lục lạp chứa diệp lục.

  • D.

    Di chuyển bằng roi bơi.

Câu 6 :

Động vật nguyên sinh nào dưới đây có lớp vỏ bằng đá vôi?

  • A.

    Trùng biến hình.     

  • B.

    Trùng lỗ.

  • C.

    Trùng kiết lị.     

  • D.

    Trùng sốt rét.

Câu 7 : Nguyên sinh vật di chuyển bằng :
  • A.

    Roi

  • B.

    Chân giả

  • C.

    Tiêm mao (tơ)

  • D.

    Cả ba đáp án trên

Câu 8 :

Người ta quan sát hầu hết nguyên sinh vật bằng gì?

  • A.

    Kính lúp

  • B.

    Kính viễn vọng

  • C.

    Kính hiển vi

  • D.

    Mắt thường

Câu 9 :

Quan sát hình và cho biết nguyên sinh vật có hình dang gì?

  • A.

    Hình cầu

  • B.

    Hình thoi

  • C.

    Hình giày

  • D.

    Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 10 :

Gọi tên là trùng biến hình vì?

  • A.

    Nó có hình giống chiếc giày.

  • B.

    Nó dạng hình thoi.

  • C.

    Nó có thể biến đổi hình dạng.

  • D.

    Vì tên khoa học.

Câu 11 :

Cấu tạo của nguyên sinh vật gồm:

 

  • A.

    (1) màng tế bào (2) chất tế bào  (3) nhân tế bào  (4) lục lạp

  • B.

    (1)thành  tế bào (2) chất tế bào  (3) nhân tế bào  (4) lục lạp

  • C.

    (1) màng tế bào (2) chất tế bào  (3) vùng nhân tế bào  (4) lục lạp

  • D.

    (1) màng tế bào (2) chất tế bào  (3) nhân tế bào  (4) hạt dự trữ

Câu 12 :

Trong tự nhiên, nguyên sinh vật có vai trò gì

  • A.

    Tảo có khả năng quang hợp có vai trò cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước.

  • B.

    Tảo và nguyên sinh động vật là thức ăn cho các động vật lớn hơn

  • C.

    Một số nguyên sinh vật sống cộng sinh tạo nên mối quan hệ cần thiết cho sự sống của các loài động vật khác.

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 13 :

Nguyên sinh vật có vai trò gì trong đời sống con người

  • A.

    Một số loại tảo có giá trị dinh dưỡng cao nên được chế biến thành thực phẩm chức năng bổ sung dinh dưỡng.

  • B.

    Tảo được sử dụng trong chế biến thực phẩm, chất dẻo, chất khử mùi, sơn, chất cách điện, ...

  • C.

    Một số nguyên sinh vật có vài trò quan trọng trong các hệ thống xử lí nước thải và chỉ thị độ sạch môi trường nước.

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 14 :

Tại sao, trong bể cá thủy sinh người ta thường cho thêm tảo lục

  • A.

    Tảo lục đơn bào quang hợp thải ra oxygen làm tăng lượng oxygen hoà tan trong nước

  • B.

    Tảo lục đơn bào cũng là nguồn thức ăn tự nhiên giàu dinh dưỡng cho các động vật thuỷ sản

  • C.

    Tạo màu nước xanh lơ cho bể thêm đẹp hơn

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 15 :

Đâu không phải tác hại của nguyên sinh vật

  • A.

    Là nguồn thực phẩm và nguyên liệu có giá trị đối với con người

  • B.

    Một số nguyên sinh vật gây bệnh cho người và vật nuôi

  • C.

    Tảo phát triển mạnh (tảo nở hoa) có thể làm chết hàng loạt các động vật thuỷ sinh

  • D.

    Gây một số bệnh cho con người, động vật

Câu 16 :

Dấu hiệu bệnh khảm lá ở cây thuốc lá

  • A.

    Xuất hiện đầu tiên ở những lá non, gồm các vết đốm xanh, vàng xen kẽ nhau, gân lá nhợt nhạt

  • B.

    Lá xuất hiện đốm trắng

  • C.

    Lá xuất hiện đốm đen, nổi u

  • D.

    Lá xuất hiện những u màu đen

Câu 17 : Đâu là vật truyền bệnh của bệnh sốt rét
  • A.

    Nguồn nước

  • B.

    Vật nuôi

  • C.

    Muỗi Anopheles

  • D.

    Gia súc, gia cầm

Câu 18 :

Triệu chứng của bệnh sốt rét là

  • A.

    Đổ mồ hôi, nhức đầu, đau nhức cơ thể

  • B.

    Ho

  • C.

    Các vấn đề về dạ dày – ruột: mất cảm giác ngon miệng, buồn nôn và nôn, đau bụng, tiêu chảy.

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 19 : Đau bụng, tiêu chảy, phân có lẫn máu, có thể sốt là những biểu hiện của bệnh gì:
  • A.

    Bệnh sốt rét

  • B.

    Bệnh cảm cúm

  • C.

    Bệnh kiết lị

  • D.

    Bệnh thủy đậu

Câu 20 :

Vị trí kí sinh của trùng kiết kị trong cơ thể người là

  • A.

    Trong máu.

  • B.

    Khoang miệng.

  • C.

    Ở gan.

  • D.

    Ở thành ruột.

Câu 21 :

Amip ăn não thường gây tử vong sau bao lâu?

  • A.

    Sau nhiễm khoảng 1 tuần.

  • B.

    Sau nhiễm khoảng 1 tháng.

  • C.

    Sau nhiễm khoảng 1 năm.

  • D.

    Sau nhiễm khoảng 3 tháng.

Câu 22 : Biện pháp pháp phòng chống các bệnh do nguyên sinh vật:
  • A.

    Tiêu diệt côn trùng trung gian gây bệnh: muỗi, bọ gậy,...

  • B.

    Vệ sinh an toàn thực phẩm

  • C.

    Rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh

  • D.

    Cả 3 đáp án trên

Câu 23 :

Cách phòng chống bệnh sốt rét

  • A.

    Không để chum, vại đọng nước

  • B.

    Không thường xuyên vệ sinh môi trường sống

  • C.

    Đi ngủ không mắc màn, không phun thuốc  muỗi  

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Đặc điểm của nguyên sinh vật là:
  • A.

    Có kích thước hiển vi, cấu tạo tế bào nhân thực, đa số là cơ thể đơn bào

  • B.

    Có kích thước hiển vi, cấu tạo tế bào nhân thực, đa số là cơ thể đa bào

  • C.

    Có kích thước hiển vi, cấu tạo tế bào nhân sơ, đa số là cơ thể đa bào

  • D.

    Có kích thước hiển vi, cấu tạo tế bào nhân sơ, đa số là cơ thể đơn bào

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần đa dạng nguyên sinh vật
Lời giải chi tiết :

Nguyên sinh vật có kích thước hiển vi, cấu tạo tế bào nhân thực, đa số là cơ thể đơn bào. Một số có cấu tạo đa bào, nhân thực, cố thể quan sát bằng mắt thường (tảo lục).

Câu 2 :

Trong các sinh vật dưới đây, sinh vật nào không phải là nguyên sinh vật?

  • A.

    Hình (1).

  • B.

    Hình (2).

  • C.

    Hình (3).

  • D.

    Hình (4).

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hình (1) Trùng giày

Hình (2) Tảo

Hình (3) Trùng biến hình

Hình (4) Vi khuẩn

Câu 3 :

Nguyên sinh vật dưới đây có tên là

  • A.

    Trùng roi

  • B.

    Trùng giày

  • C.

    Tảo lục

  • D.

    Trùng biến hình

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nguyên sinh vật trong hình là trùng roi

Câu 4 :

Đặc điểm của tảo lục là

  • A.

    Có hình que, có màu xanh lục, mang nhiều hạt lục lạp

  • B.

    Có hình cầu, có màu xanh lục, mang nhiều hạt lục lạp

  • C.

    Có hình thoi, 1 roi dài, sống dưới nước

  • D.

    Có nhiều hình dạng, sống đơn độc, có thành tế bào

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm của tảo lục là có hình cầu, có màu xanh lục, mang nhiều hạt lục lạp

Câu 5 :

Đặc điểm nào đúng khi nói về trùng biến hình

  • A.

    Sống trong tuyến nước bọt của muỗi Anopheles.

  • B.

    Hình dạng luôn thay đổi do hình thành chân giả để di chuyển bắt mồi.

  • C.

    Tế bào có lục lạp chứa diệp lục.

  • D.

    Di chuyển bằng roi bơi.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trùng biến hình có hình dạng luôn thay đổi do hình thành chân giả để di chuyển bắt mồi, tế bào không chứa lục lạp

Câu 6 :

Động vật nguyên sinh nào dưới đây có lớp vỏ bằng đá vôi?

  • A.

    Trùng biến hình.     

  • B.

    Trùng lỗ.

  • C.

    Trùng kiết lị.     

  • D.

    Trùng sốt rét.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trùng lỗ là nguyên sinh vật duy nhất có lớp vỏ đá vôi

Câu 7 : Nguyên sinh vật di chuyển bằng :
  • A.

    Roi

  • B.

    Chân giả

  • C.

    Tiêm mao (tơ)

  • D.

    Cả ba đáp án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần đa dạng nguyên sinh vật
Lời giải chi tiết :

Tùy vào cấu tạo cơ thể, nguyên sinh vật có thể di chuyển bằng roi (trùng roi), chân già (trùng biến hình), bào từ (những nguyên sinh vật sống kí sinh), tiêm mao…

Câu 8 :

Người ta quan sát hầu hết nguyên sinh vật bằng gì?

  • A.

    Kính lúp

  • B.

    Kính viễn vọng

  • C.

    Kính hiển vi

  • D.

    Mắt thường

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết phần đa dạng nguyên sinh vật

Lời giải chi tiết :

Do hầu hết nguyên sinh vật có kích thước hiển vi nên để quan sát  người ta sử dụng kính hiển vi, trừ tảo lục (được quan sát bằng mắt thường).

Câu 9 :

Quan sát hình và cho biết nguyên sinh vật có hình dang gì?

  • A.

    Hình cầu

  • B.

    Hình thoi

  • C.

    Hình giày

  • D.

    Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần đa dạng nguyên sinh vật
Lời giải chi tiết :

Đa dạng về hình dạng như hình cầu (trùng sốt rét) , hình thoi (trùng roi) , hình giày (trùng giày), hoặc không có hình dạng nào cố định (trùng biến hình), hình oval, hình sao…

Câu 10 :

Gọi tên là trùng biến hình vì?

  • A.

    Nó có hình giống chiếc giày.

  • B.

    Nó dạng hình thoi.

  • C.

    Nó có thể biến đổi hình dạng.

  • D.

    Vì tên khoa học.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trùng biến hình có thể thay đổi hình dạng, chúng không có hình dạng nhất định

Câu 11 :

Cấu tạo của nguyên sinh vật gồm:

 

  • A.

    (1) màng tế bào (2) chất tế bào  (3) nhân tế bào  (4) lục lạp

  • B.

    (1)thành  tế bào (2) chất tế bào  (3) nhân tế bào  (4) lục lạp

  • C.

    (1) màng tế bào (2) chất tế bào  (3) vùng nhân tế bào  (4) lục lạp

  • D.

    (1) màng tế bào (2) chất tế bào  (3) nhân tế bào  (4) hạt dự trữ

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết phần cấu tạo nguyên sinh vật

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm cấu tạo nguyên sinh vật:

 (1) màng tế bào: bảo vệ bao bọc tế bào

 (2) chất tế bào: chứa các bào quan

 (3) nhân tế bào: chứa vật chất di truyền

 (4) lục lạp: chứa diệp lục để quang hợp

Câu 12 :

Trong tự nhiên, nguyên sinh vật có vai trò gì

  • A.

    Tảo có khả năng quang hợp có vai trò cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước.

  • B.

    Tảo và nguyên sinh động vật là thức ăn cho các động vật lớn hơn

  • C.

    Một số nguyên sinh vật sống cộng sinh tạo nên mối quan hệ cần thiết cho sự sống của các loài động vật khác.

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết vai trò của nguyên sinh vật

Lời giải chi tiết :

Trong tự nhiên, nguyên sinh vật có vai trò:

  • Tảo có khả năng quang hợp có vai trò cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước.
  • Tảo và nguyên sinh động vật là thức ăn cho các động vật lớn hơn
  • Một số nguyên sinh vật sống cộng sinh tạo nên mối quan hệ cần thiết cho sự sống của các loài động vật khác.
Câu 13 :

Nguyên sinh vật có vai trò gì trong đời sống con người

  • A.

    Một số loại tảo có giá trị dinh dưỡng cao nên được chế biến thành thực phẩm chức năng bổ sung dinh dưỡng.

  • B.

    Tảo được sử dụng trong chế biến thực phẩm, chất dẻo, chất khử mùi, sơn, chất cách điện, ...

  • C.

    Một số nguyên sinh vật có vài trò quan trọng trong các hệ thống xử lí nước thải và chỉ thị độ sạch môi trường nước.

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết vai trò của nguyên sinh vật

Lời giải chi tiết :

Nguyên sinh vật có vai trò trong đời sống con người:

  • Một số loại tảo có giá trị dinh dưỡng cao nên được chế biến thành thực phẩm chức năng bổ sung dinh dưỡng.
  • Tảo được sử dụng trong chế biến thực phẩm, chất dẻo, chất khử mùi, sơn, chất cách điện, ...
  • Một số nguyên sinh vật có vài trò quan trọng trong các hệ thống xử lí nước thải và chỉ thị độ sạch môi trường nước.
Câu 14 :

Tại sao, trong bể cá thủy sinh người ta thường cho thêm tảo lục

  • A.

    Tảo lục đơn bào quang hợp thải ra oxygen làm tăng lượng oxygen hoà tan trong nước

  • B.

    Tảo lục đơn bào cũng là nguồn thức ăn tự nhiên giàu dinh dưỡng cho các động vật thuỷ sản

  • C.

    Tạo màu nước xanh lơ cho bể thêm đẹp hơn

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong bể cá thủy sinh người ta thường cho thêm tảo lục vì Tảo lục đơn bào quang hợp thải ra oxygen làm tăng lượng oxygen hoà tan trong nước, có lợi cho hô hấp của các loài động vật thuỷ sinh nuôi trong ao. Tảo lục đơn bào cũng là nguồn thức ăn tự nhiên giàu dinh dưỡng cho các động vật thuỷ sản, nhờ đó người chăn nuôi giảm bớt được chỉ phí thức ăn, nâng cao hiệu quả kinh tế.

Câu 15 :

Đâu không phải tác hại của nguyên sinh vật

  • A.

    Là nguồn thực phẩm và nguyên liệu có giá trị đối với con người

  • B.

    Một số nguyên sinh vật gây bệnh cho người và vật nuôi

  • C.

    Tảo phát triển mạnh (tảo nở hoa) có thể làm chết hàng loạt các động vật thuỷ sinh

  • D.

    Gây một số bệnh cho con người, động vật

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem tác hại của nguyên sinh vật

Lời giải chi tiết :

Là nguồn thực phẩm và nguyên liệu có giá trị đối với con người là lợi ích của nguyên sinh vật

Tác hại của nguyên sinh vật:

  • Một số nguyên sinh vật gây bệnh cho người và vật nuôi
  • Tảo phát triển mạnh (tảo nở hoa) có thể làm chết hàng loạt các động vật thuỷ sinh
  • Gây một số bệnh cho con người, động vật
Câu 16 :

Dấu hiệu bệnh khảm lá ở cây thuốc lá

  • A.

    Xuất hiện đầu tiên ở những lá non, gồm các vết đốm xanh, vàng xen kẽ nhau, gân lá nhợt nhạt

  • B.

    Lá xuất hiện đốm trắng

  • C.

    Lá xuất hiện đốm đen, nổi u

  • D.

    Lá xuất hiện những u màu đen

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu bệnh khảm lá ở cây thuốc lá lá xuất hiện các vết đốm xanh, vàng xen kẽ nhau, gân lá nhợt nhạt

Câu 17 : Đâu là vật truyền bệnh của bệnh sốt rét
  • A.

    Nguồn nước

  • B.

    Vật nuôi

  • C.

    Muỗi Anopheles

  • D.

    Gia súc, gia cầm

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Xem lại lý thuyết một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra
Lời giải chi tiết :

Muỗi Anopheles là vật truyền bệnh của bệnh sốt rét, muỗi đốt truyền trùng sốt rét từ cơ thể người bệnh vào cơ thể người lành.

Câu 18 :

Triệu chứng của bệnh sốt rét là

  • A.

    Đổ mồ hôi, nhức đầu, đau nhức cơ thể

  • B.

    Ho

  • C.

    Các vấn đề về dạ dày – ruột: mất cảm giác ngon miệng, buồn nôn và nôn, đau bụng, tiêu chảy.

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Triệu chứng của bệnh sốt rét là đổ mồ hôi, nhức đầu, đau nhức cơ thể, ho, các vấn đề về dạ dày – ruột: mất cảm giác ngon miệng, buồn nôn và nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Câu 19 : Đau bụng, tiêu chảy, phân có lẫn máu, có thể sốt là những biểu hiện của bệnh gì:
  • A.

    Bệnh sốt rét

  • B.

    Bệnh cảm cúm

  • C.

    Bệnh kiết lị

  • D.

    Bệnh thủy đậu

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Xem lại lý thuyết một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra
Lời giải chi tiết :
  • Bệnh kiết lị:

Tác nhân: Trùng kiết lị.

Cơ chế: Bào xác của trùng kiết lị theo phân người bệnh ra ngoài → bám vào cơ thể ruồi, nhặng → truyền bệnh cho người qua thức ăn.

Biểu hiện: Đau bụng, tiêu chảy, phân có lẫn máu, có thể sốt.

Câu 20 :

Vị trí kí sinh của trùng kiết kị trong cơ thể người là

  • A.

    Trong máu.

  • B.

    Khoang miệng.

  • C.

    Ở gan.

  • D.

    Ở thành ruột.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Vị trí kí sinh của trùng kiết kị trong cơ thể người là ở thành ruột

Câu 21 :

Amip ăn não thường gây tử vong sau bao lâu?

  • A.

    Sau nhiễm khoảng 1 tuần.

  • B.

    Sau nhiễm khoảng 1 tháng.

  • C.

    Sau nhiễm khoảng 1 năm.

  • D.

    Sau nhiễm khoảng 3 tháng.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Amip ăn não thường gây tử vong sau nhiễm khoảng 1 tuần.

Câu 22 : Biện pháp pháp phòng chống các bệnh do nguyên sinh vật:
  • A.

    Tiêu diệt côn trùng trung gian gây bệnh: muỗi, bọ gậy,...

  • B.

    Vệ sinh an toàn thực phẩm

  • C.

    Rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh

  • D.

    Cả 3 đáp án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại lý thuyết một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra

Lời giải chi tiết :

-       Các biện pháp phòng chống các bệnh do nguyên sinh vật:

+ Tiêu diệt côn trùng trung gian gây bệnh: muỗi, bọ gậy,...

+ Vệ sinh an toàn thực phẩm: ăn chín, uống sôi; rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh; bảo quản thức ăn đúng cách.

+ Vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ, tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.

Câu 23 :

Cách phòng chống bệnh sốt rét

  • A.

    Không để chum, vại đọng nước

  • B.

    Không thường xuyên vệ sinh môi trường sống

  • C.

    Đi ngủ không mắc màn, không phun thuốc  muỗi  

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cách phòng chống bệnh sốt rét là  cần ngủ màn, diệt muỗi bằng cách vệ sinh nhà cửa và môi trường xung quanh, diệt bọ gậy, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh quanh nhà, loại bỏ các vật dụng chứa nước đọng trong nhà,...

Trắc nghiệm Bài 32. Nấm - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 32. Nấm KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 34. Thực vật - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34. Thực vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 34. Thực vật (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34. Thực vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 36. Động vật - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Động vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 36. Động vật (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 36. Động vật (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 38. Đa dạng sinh học - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 38. Đa dạng sinh học KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 29. Virus - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Virus KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 27. Vi khuẩn - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Vi khuẩn KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 26. Khóa lưỡng phân - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Khóa lưỡng phân KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 25. Hệ thống phân loại sinh vật - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Hệ thống phân loại sinh vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết