Trắc nghiệm Bài 25. Hệ thống phân loại sinh vật - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
Đề bài
Tại sao cần phân loại thế giới sống:
-
A.
Để xác định sinh vật sống ở đâu
-
B.
Biết được đặc điểm sinh vật đó
-
C.
Biết được lợi ích của sinh vật đó
-
D.
Gọi đúng tên sinh vật
Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào:
-
A.
Đặc điểm tế bào.
-
B.
Mức độ tổ chức cơ thể.
-
C.
Môi trường sống.
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là nhiệm vụ của phân loại thế giới sống:
1,Biết được đặc điểm tế bào của sinh vật
2, phát hiện, mô tả đặc điểm của sinh vật
3, Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.
4, Sắp xếp sinh vât vào hệ thống sinh giới
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
-
A.
Loài -> Chi(giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp ;Ngành -> Giới.
-
B.
Chỉ (giống) -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Giới
-
C.
Giới Ngành -> Bộ -> Họ -> Chỉ (giống) -> Loài.
-
D.
Loài -> Chi (giống) -> Lớp -> Ngành -> Giới.
-
A.
Giống
-
B.
Loài
-
C.
Bộ
-
D.
Họ
Bậc phân loại lớn nhất là:
-
A.
Bộ
-
B.
Họ
-
C.
Ngành
-
D.
Giới
Tiêu chí nào dưới đây không phải là tiêu chí phân loại của các Giới sinh vật.
-
A.
Độ phức tạp của tập tính sống.
-
B.
Khả năng di chuyển.
-
C.
Kiểu sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng.
-
D.
Cấu tạo đơn bào hoặc đa bào.
Quan sát sơ đồ phân loại dưới đây, hãy xác định các bậc phân loại (Họ, Bộ, Lớp, Ngành, Giới) của loài Gấu trúc trong hàng thứ tư từ trên xuống.
-
A.
Họ Gấu (Ursidae), Bộ Ăn thịt (Carnivora), Lớp Thú (Mammalia), Ngành Dây sống (Chordata), Giới thực vật (Plants).
-
B.
Họ ăn thịt (Carnivora), Lớp Thú (Mammalia), Ngành Dây sống (Chordata), Giới Động vật (Animalia).
-
C.
Họ Gấu (Ursidae), Bộ Ăn thịt (Carnivora), Lớp Thú (Mammalia), Ngành Dây sống (Chordata), Giới Động vật (Animalia).
-
D.
Họ Gấu (Ursidae), Bộ Thú(Mammalia), Ngành Dây sống (Chordata), Giới Động vật (Animalia).
Loài người thuộc bộ
-
A.
Bộ tinh tinh
-
B.
Bộ khỉ
-
C.
Bộ linh trưởng
-
D.
Bộ vượn
Sinh vật chia làm bao nhiêu giới
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Whittaker phân loại thế giới sống thành năm giới vào năm nào?
-
A.
1968.
-
B.
1969.
-
C.
1996.
-
D.
1986.
Ai là người đã phân loại thế giới sống thành 5 giới?
-
A.
Carl Linnaeus.
-
B.
Robert Hooke.
-
C.
Fahrenheit.
-
D.
Whittaker.
-
A.
Đặc điểm tế bào ( tế bào nhân sơ hay nhân thực)
-
B.
Mức độ tổ chức cơ thể (cơ thể đơn bào hay đa bào)
-
C.
Môi trường sống (dưới nước hay trên cạn,...)
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng thuộc giới nào
-
A.
Thực vật
-
B.
Động vật
-
C.
Nấm
-
D.
Nguyên sinh
Giới nguyên sinh có đặc điểm gì
-
A.
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
-
B.
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng
-
C.
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
-
D.
Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi trường sống đa dạng
Chọn câu đúng. Đặc điểm của giới Nguyên sinh là
-
A.
Có cấu tạo tế bào nhân sơ.
-
B.
Sống trên môi trường cạn hoặc kí sinh.
-
C.
Đơn bào hoặc đa bào đơn giản
-
D.
Sống hoàn toàn tự dưỡng.
Đặc điểm nào dưới đây là sai khi nói về giới Thực vật.
-
A.
Di chuyển tự do trong nước.
-
B.
Thực hiện quang hợp thải oxygen.
-
C.
Môi trường sống đa dạng.
-
D.
Có cấu tạo đa bào, nhân thực.
Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng.
-
A.
Có cấu tạo tế bào phức tạp.
-
B.
Đại diện là vi khuẩn E.coli,….
-
C.
Môi trường sống trên cạn.
-
D.
Sống đời sống dị dưỡng.
Đặc điểm nào dưới đây của Giới Nấm là đúng.
-
A.
Đại diện là rêu, lúa nước,….
-
B.
Có khả năng di chuyển.
-
C.
Sống dị dưỡng.
-
D.
Môi trường sống khô ráo.
Điểm khác cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là gì?
-
A.
Thực rất đa dạng, phong phú
-
B.
Thực vật sống ở khắp nơi trên trái đất
-
C.
Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng duy chuyển, trả lời chậm với các kích thích của môi trường
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
-
A.
Khởi sinh
-
B.
Nguyên sinh
-
C.
Nấm
-
D.
Thực vật
Tại sao tảo lục có khả năng quang hợp mà không được xếp vào giới thực vật
-
A.
Tảo luc có cấu tạo tế bào nhân sơ
-
B.
Tảo lục sống tự dưỡng
-
C.
Tảo lục có môi trường sống đa dạng
-
D.
Tảo lục có cơ thể đơn bào
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Người đưa ra cách gọi tên khoa học của các loài là
-
A.
Carl Linnaeus.
-
B.
Robert Hooke.
-
C.
Fahrenheit.
-
D.
Celsius.
Tên địa phương của loài được hiểu là
-
A.
Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
-
B.
Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).
-
C.
Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.
-
D.
Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).
Tên khoa học của loài được hiểu là
-
A.
Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
-
B.
Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).
-
C.
Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.
-
D.
Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).
Tên phổ thông của loài được hiểu là
-
A.
Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
-
B.
Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).
-
C.
Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.
-
D.
Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).
Quan sát sơ đồ các bậc phân loại loài Cáo đỏ trong hình sau và cho biết tên khoa học của loài Cáo đỏ
-
A.
Vulpes
-
B.
Cáo đỏ
-
C.
Canidae
-
D.
Vulpes vulpes.
Tên khoa học của loài người hiện đại là
-
A.
Homo sapiens
-
B.
Denisovans
-
C.
Neanderthals
-
D.
Homo erectus
-
A.
Odorrana livida
-
B.
Odorrana
-
C.
Livida
-
D.
Cả ba đáp án trên đều sai
Lời giải và đáp án
Tại sao cần phân loại thế giới sống:
-
A.
Để xác định sinh vật sống ở đâu
-
B.
Biết được đặc điểm sinh vật đó
-
C.
Biết được lợi ích của sinh vật đó
-
D.
Gọi đúng tên sinh vật
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết phần sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống
Ý nghĩa của phân loại thế giới sống:
+ Giúp gọi đúng tên sinh vật.
+ Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.
+ Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào:
-
A.
Đặc điểm tế bào.
-
B.
Mức độ tổ chức cơ thể.
-
C.
Môi trường sống.
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết phần sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống
Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào:
+ Đặc điểm tế bào.
+ Mức độ tổ chức cơ thể.
+ Môi trường sống.
+ Kiểu dinh dưỡng.
Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là nhiệm vụ của phân loại thế giới sống:
1,Biết được đặc điểm tế bào của sinh vật
2, phát hiện, mô tả đặc điểm của sinh vật
3, Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.
4, Sắp xếp sinh vât vào hệ thống sinh giới
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết phần sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống
Nhiệm vụ của phân loại là phát hiện, mô tả, đặt tên và sắp xếp sinh vật vào hệ thống phân loại
Đáp án đúng là 2, và 4,
Đáp án 3, là ý nghĩa của việc phân loại thế giới sống
Đáp án 1, là tiêu chí dựa vào để phân loại thế giới sống
Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
-
A.
Loài -> Chi(giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp ;Ngành -> Giới.
-
B.
Chỉ (giống) -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Giới
-
C.
Giới Ngành -> Bộ -> Họ -> Chỉ (giống) -> Loài.
-
D.
Loài -> Chi (giống) -> Lớp -> Ngành -> Giới.
Đáp án : A
Các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn: Loài → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới.
-
A.
Giống
-
B.
Loài
-
C.
Bộ
-
D.
Họ
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết phần các bậc phân loại sinh vật.
Các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn: Loài → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới.
Loài là bậc phân loại nhỏ nhất
Bậc phân loại lớn nhất là:
-
A.
Bộ
-
B.
Họ
-
C.
Ngành
-
D.
Giới
Đáp án : D
Các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn: Loài → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới.
Giới là bậc phân loại cao nhất của thế giới sống, bao gồm các sinh vật có chung những đặc điểm về cấu trúc tế bào, cấu tạo cơ thể, đặc điểm dinh dưỡng và sinh sảnTiêu chí nào dưới đây không phải là tiêu chí phân loại của các Giới sinh vật.
-
A.
Độ phức tạp của tập tính sống.
-
B.
Khả năng di chuyển.
-
C.
Kiểu sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng.
-
D.
Cấu tạo đơn bào hoặc đa bào.
Đáp án : A
Người ta phân loại dựa vào 3 tiêu chí sau:
- Mức độ tổ chức cơ thể.
- Kiểu dinh dưỡng.
- Khả năng di chuyển.
Quan sát sơ đồ phân loại dưới đây, hãy xác định các bậc phân loại (Họ, Bộ, Lớp, Ngành, Giới) của loài Gấu trúc trong hàng thứ tư từ trên xuống.
-
A.
Họ Gấu (Ursidae), Bộ Ăn thịt (Carnivora), Lớp Thú (Mammalia), Ngành Dây sống (Chordata), Giới thực vật (Plants).
-
B.
Họ ăn thịt (Carnivora), Lớp Thú (Mammalia), Ngành Dây sống (Chordata), Giới Động vật (Animalia).
-
C.
Họ Gấu (Ursidae), Bộ Ăn thịt (Carnivora), Lớp Thú (Mammalia), Ngành Dây sống (Chordata), Giới Động vật (Animalia).
-
D.
Họ Gấu (Ursidae), Bộ Thú(Mammalia), Ngành Dây sống (Chordata), Giới Động vật (Animalia).
Đáp án : C
Họ Gấu (Ursidae), Bộ Ăn thịt (Carnivora), Lớp Thú (Mammalia), Ngành Dây sống (Chordata), Giới Động vật (Animalia).
Loài người thuộc bộ
-
A.
Bộ tinh tinh
-
B.
Bộ khỉ
-
C.
Bộ linh trưởng
-
D.
Bộ vượn
Đáp án : C
Loài người thuộc bộ linh trưởng
Sinh vật chia làm bao nhiêu giới
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : D
Xem lý thuyết các giới sinh vật
Sinh vật chia làm 5 giới: khởi sinh, nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật
Whittaker phân loại thế giới sống thành năm giới vào năm nào?
-
A.
1968.
-
B.
1969.
-
C.
1996.
-
D.
1986.
Đáp án : B
Whittaker phân loại thế giới sống thành năm giới vào năm 1969.
Ai là người đã phân loại thế giới sống thành 5 giới?
-
A.
Carl Linnaeus.
-
B.
Robert Hooke.
-
C.
Fahrenheit.
-
D.
Whittaker.
Đáp án : D
Người đã phân loại thế giới sống thành 5 giới là Whittaker.
-
A.
Đặc điểm tế bào ( tế bào nhân sơ hay nhân thực)
-
B.
Mức độ tổ chức cơ thể (cơ thể đơn bào hay đa bào)
-
C.
Môi trường sống (dưới nước hay trên cạn,...)
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Phân biệt 5 giới sinh vật dựa vào những tiêu chí như sau: đặc điểm tế bào ( tế bào nhân sơ hay nhân thực), mức độ tổ chức cơ thể (cơ thể đơn bào hay đa bào), môi trường sống (dưới nước hay trên cạn,...), kiểu dinh dưỡng (tự dưỡng hay dị dưỡng)
Những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng thuộc giới nào
-
A.
Thực vật
-
B.
Động vật
-
C.
Nấm
-
D.
Nguyên sinh
Đáp án : B
Giới động vật: gồm những sinh vtaj có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng
Khác với giới thực vật là giới động vật dị dưỡng và có khả năng di chuyển
Giới nguyên sinh có đặc điểm gì
-
A.
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
-
B.
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng
-
C.
Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
-
D.
Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi trường sống đa dạng
Đáp án : B
Xem lý thuyết các giới sinh vật
Giới Nguyên sinh gồm các sinh vật có đặc điểm: nhân thực, đơn bào hoặc đa bào đơn giản, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng hoại sinh.
Chọn câu đúng. Đặc điểm của giới Nguyên sinh là
-
A.
Có cấu tạo tế bào nhân sơ.
-
B.
Sống trên môi trường cạn hoặc kí sinh.
-
C.
Đơn bào hoặc đa bào đơn giản
-
D.
Sống hoàn toàn tự dưỡng.
Đáp án : C
Giới Nguyên sinh gồm các sinh vật có đặc điểm: nhân thực, đơn bào hoặc đa bào đơn giản, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng hoại sinh.
Đặc điểm nào dưới đây là sai khi nói về giới Thực vật.
-
A.
Di chuyển tự do trong nước.
-
B.
Thực hiện quang hợp thải oxygen.
-
C.
Môi trường sống đa dạng.
-
D.
Có cấu tạo đa bào, nhân thực.
Đáp án : A
Thực vật không chuyển tự do trong nước.
Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng.
-
A.
Có cấu tạo tế bào phức tạp.
-
B.
Đại diện là vi khuẩn E.coli,….
-
C.
Môi trường sống trên cạn.
-
D.
Sống đời sống dị dưỡng.
Đáp án : B
Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng là đại diện là vi khuẩn E.coli,….
Đặc điểm nào dưới đây của Giới Nấm là đúng.
-
A.
Đại diện là rêu, lúa nước,….
-
B.
Có khả năng di chuyển.
-
C.
Sống dị dưỡng.
-
D.
Môi trường sống khô ráo.
Đáp án : C
Đặc điểm của Giới Nấm là đúng là sống dị dưỡng.
Điểm khác cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là gì?
-
A.
Thực rất đa dạng, phong phú
-
B.
Thực vật sống ở khắp nơi trên trái đất
-
C.
Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng duy chuyển, trả lời chậm với các kích thích của môi trường
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : C
Xem lý thuyết các giới sinh vật
Điểm khác cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng duy chuyển, trả lời chậm với các kích thích của môi trường
-
A.
Khởi sinh
-
B.
Nguyên sinh
-
C.
Nấm
-
D.
Thực vật
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết phần các giới sinh vật
Trùng roi thuộc giới nguyên sinh do chúng có những đặc điểm sau: cấu tạo tế bào nhân thực, phần lớn cơ thể đơn bào, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, sống trong môi trường nước hoặc trên cơ thể sinh vật
Tại sao tảo lục có khả năng quang hợp mà không được xếp vào giới thực vật
-
A.
Tảo luc có cấu tạo tế bào nhân sơ
-
B.
Tảo lục sống tự dưỡng
-
C.
Tảo lục có môi trường sống đa dạng
-
D.
Tảo lục có cơ thể đơn bào
Đáp án : C
Tảo lục có khả năng quang hợp giống thực vật mà không được xếp vào giới thực vật vì cơ thể chúng có cấu tạo cơ thể đơn bào nên được xếp vào giới nguyên sinh
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
+ Tên phổ thông: Có trong danh mục tra cứu.
+ Tên khoa học: Theo tên chi/giống và tên loài.
+ Tên địa phương: Gọi truyền thống theo vùng miền, quốc gia.
Người đưa ra cách gọi tên khoa học của các loài là
-
A.
Carl Linnaeus.
-
B.
Robert Hooke.
-
C.
Fahrenheit.
-
D.
Celsius.
Đáp án : A
Người đưa ra cách gọi tên khoa học của các loài là Carl Linnaeus.
Tên địa phương của loài được hiểu là
-
A.
Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
-
B.
Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).
-
C.
Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.
-
D.
Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).
Đáp án : A
Tên địa phương của loài được hiểu là cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
Tên khoa học của loài được hiểu là
-
A.
Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
-
B.
Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).
-
C.
Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.
-
D.
Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).
Đáp án : B
Tên khoa học của loài được hiểu là : Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).
Tên phổ thông của loài được hiểu là
-
A.
Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
-
B.
Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).
-
C.
Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.
-
D.
Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).
Đáp án : C
Xem lý thuyết gọi tên sinh vật
Tên phổ thông của loài được hiểu là cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.
Quan sát sơ đồ các bậc phân loại loài Cáo đỏ trong hình sau và cho biết tên khoa học của loài Cáo đỏ
-
A.
Vulpes
-
B.
Cáo đỏ
-
C.
Canidae
-
D.
Vulpes vulpes.
Đáp án : D
Tên giống: Vulpes
Tên loài: vulpes
Tên khoa học: Vulpes vulpes.
Tên khoa học của loài người hiện đại là
-
A.
Homo sapiens
-
B.
Denisovans
-
C.
Neanderthals
-
D.
Homo erectus
Đáp án : A
Xem lý thuyết gọi tên sinh vật
Tên khoa học của loài người hiện đại là Homo sapiens
-
A.
Odorrana livida
-
B.
Odorrana
-
C.
Livida
-
D.
Cả ba đáp án trên đều sai
Đáp án : B
Xem lý thuyết gọi tên sinh vật
Tên giống của nó là Odorrana
Tên loài của nó là Livida
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Khóa lưỡng phân KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Vi khuẩn KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Virus KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 30. Nguyên sinh vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 32. Nấm KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34. Thực vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34. Thực vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Động vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 38. Đa dạng sinh học KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 55. Ngân Hà - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 54. Hệ Mặt Trời - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 53. Mặt Trăng - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 52. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời. Thiên thể - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 51. Tiết kiệm năng lượng - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức