Trắc nghiệm Bài 29. Virus - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 : Hiện nay, trên thế giới đã phát hiện được khoảng:
  • A.
    3000 loại virus
  • B.
    4000 loại virus
  • C.
    5000 loại virus
  • D.
    600 loại virus
Câu 2 :

Đặc điểm của virus:

  • A.

    Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc

  • B.

    Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc

  • C.

    Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào.

  • D.

    Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào.

Câu 3 :

Đặc điểm nào dưới đây nói về virus là sai?

  • A.

    Không có cấu tạo tế bào.

  • B.

    Chỉ nhân lên khi sống ngoài môi trường.     

  • C.

    Có cấu tạo đơn giản.

  • D.

    Hầu hết quan sát dưới kính hiển vi điện tử.

Câu 4 :

Virus được phát hiện đầu tiên từ cây gì?

  • A.

    Cây đậu.

  • B.

    Cây thuốc lá.

  • C.

    Cây xương rồng.

  • D.

    Cây dâu tằm.

Câu 5 :

Virus có hình dạng như thế nào:

  • A.

    Dạng xoắn

  • B.

    Dạng hình khối

  • C.

    Dạng hỗn hợp

  • D.

    Tất cả các phương án trên đều đúng

Câu 6 :

Hình dạng nào không đặc trưng ở virus?

  • A.

    Dạng xoắn

  • B.

    Dạng hình khối.

  • C.

    Dạng hỗn hợp.

  • D.

    Dạng hình cầu.

Câu 7 :

Virus corona có hình gì:

 

  • A.
    Hình que
  • B.
    Hình xoắn
  • C.

    Hình khối

  • D.
    Hình hỗn hợp
Câu 8 :

Virus dại có hình gì

  • A.

    Hình que

  • B.

    Hình xoắn

  • C.

    Hình khối

  • D.

    Hình hỗn hợp

Câu 9 :

Virus nào có dạng xoắn?

  • A.

    Virus khảm thuốc lá.

  • B.

    Virus cúm.

  • C.

    Virus viêm kết mạc.

  • D.

    Virus phage.

Câu 10 : Tại sao virus phải kí sinh bắt buộc:
  • A.
    Vì virus có kích thước hiển vi
  • B.
    Vì virus có cấu tạo tế bào nhân sơ
  • C.
    Vì khi ra ngoài tế bào, virus sẽ trở thành vật không sống
  • D.
    Vì khi ra ngoài tế bào, chất dinh dưỡng ít hơn
Câu 11 :

Đặc điểm cấu tạo của virus

  • A.

    Chưa có cấu tạo tế bảo, gồm hai phần: lớp vỏ protein và phần lõi chứa vật chất di truyền

  • B.

    Chưa có cấu tạo tế bào, chỉ gồm phần lõi chứa vật chất di truyền

  • C.

    Có cấu tạo tế bào, gồm hai phần: lớp vỏ protein và phần lõi chứa vật chất di truyền

  • D.

    Có cấu tạo tế bào, chỉ gồm phần lõi chứa vật chất di truyền

Câu 12 :

Tất cả virus đều được cấu tạo từ mấy thành phần cơ bản?

  • A.

    2 thành phần.

  • B.

    3 thành phần.

  • C.

    4 thành phần.

  • D.

    5 thành phần.

Câu 13 :

Lớp vỏ ngoài của virus có tác dụng gì

  • A.

    Bảo vệ virus khỏi tác nhân bên ngoài

  • B.

    Giúp virus bám vào vật chủ  dễ dàng

  • C.

    Tạo nên hình dạng cho virus

  • D.

    Cả ba đáp án trên

Câu 14 :

Quan sát hình và cho biết virus khảm thuốc lá có vật chất di truyền là gì:

  • A.

    DNA

  • B.

    RNA

  • C.

    Protein

  • D.

    Không có vật chất di truyền

Câu 15 : Ứng dụng của virus là:
  • A.

    Virus được sử đụng để sản xuất vaccine.

  • B.

    Sản xuất các chế phẩm sinh học có giá trị như hormone, protein.

  • C.

    Sản xuất thuốc trừ sâu virus không gây hại cho môi trường, con người và sinh vật khác

  • D.

    Tất cả đáp án trên đều đúng

Câu 16 :

Người ta sử dụng virus NPV để tiêu diệt sâu, đây là ứng dụng gì của virus :

  • A.
    Sản xuất các chế phẩm sinh học có giá trị như hormone, protein.
  • B.
    Virus được sử đụng để sản xuất vaccine.
  • C.
    Sản xuất thuốc trừ sâu virus không gây hại cho môi trường, con người và sinh vật khác
  • D.
    Sản xuất dược phẩm
Câu 17 : Đối tượng gây nên đại dịch lớn nhất thế giới hiện nay là:
  • A.
    Vi khuẩn
  • B.
    Virus
  • C.
    Thực vật
  • D.
    Nguyên sinh vật
Câu 18 :

Đâu không phải tác hại của virus

  • A.

    Gây bệnh cho con người

  • B.

    Gây bệnh cho động vật

  • C.

    Sản xuất vaccine chữa bệnh

  • D.

    Gây bệnh cho cây trồng

Câu 19 :

Virus nào dưới đây kí sinh trên vi khuẩn?

  • A.

    Virrus viêm gan B.

  • B.

    Virus dại.

  • C.

    Virus khảm thuốc lá.

  • D.

    Thực khuẩn thể.

Câu 20 :

Dịch Ebola xảy ra vào năm 2014 ở đâu?

  • A.

    Nam Phi.

  • B.

    Tây Thái Bình Dương.

  • C.

    Tây Phi.

  • D.

    Ấn Độ.

Câu 21 :

Virus Corona xuất phát đầu tiên từ nước nào?

  • A.

    Nước Anh.

  • B.

    Việt Nam.

  • C.

    Trung Quốc.

  • D.

    Hàn Quốc.

Câu 22 :

Bệnh gây ra do virus có thể lây nhiễm qua những đường nào:

  • A.

    Tiếp xúc trực tiếp, ho hoặc hắt hơi

  • B.

    Truyền từ mẹ sang con

  • C.

    Dùng chung bơm kim tiêm hoặc truyền máu

  • D.

    Tất cả phương án trên đều đúng

Câu 23 :

Chó mang virus dại cắn, cào rách da người hoặc bắn dịch từ nước bọt mang virus dại vào các vết thương hở ở người.. Đây là nguyên nhân dẫn đến bệnh gì ở người?

  • A.
    Bệnh thủy đậu
  • B.
    Bệnh viêm gan B
  • C.
    Bệnh cúm
  • D.
    Bệnh dại
Câu 24 :

Ở thực vật, virus lây lan qua đường nào

  • A.

    Tiếp xúc với lá bị nhiễm virus

  • B.

    Lây qua rễ cây bên cạnh

  • C.

    Lây qua đường động vật trung gian

  • D.

    Cả ba đáp án trên

Câu 25 :

Dấu hiệu bệnh thủy đậu là

  • A.

    Nổi những nốt tròn nhỏ xuất hiện nhanh trong vòng 12 – 24 giờ, các nốt này sẽ tiến triển thành những mụn nước, bóng nước

  • B.

    Sốt nhẹ, đau đầu, đau cơ

  • C.

    Ngứa khắp người

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 26 :

Dấu hiệu bệnh khảm lá ở cây thuốc lá

  • A.

    Xuất hiện đầu tiên ở những lá non, gồm các vết đốm xanh, vàng xen kẽ nhau, gân lá nhợt nhạt

  • B.

    Lá xuất hiện đốm trắng

  • C.

    Lá xuất hiện đốm đen, nổi u

  • D.

    Lá xuất hiện những u màu đen

Câu 27 :

Có bao nhiêu đáp án đúng về các biện pháp phòng chống bệnh do virus corona gây nên:

  1. Thường xuyên rửa tay đúng cách bằng xà phòng dưới vòi nước sạch, hoặc bằng dung dịch sát khuẩn
  2. Đeo khẩu trang nơi công cộng, trên phương tiện giao thông công cộng và đến cơ sở y tế.
  3. Tụ tập nơi đông người
  4. Tăng cường vận động, rèn luyện thể lực, dinh dưỡng hợp lý xây dựng lối sống lành mạnh.
  5. Vệ sinh thông thoáng nhà cửa, lau rửa các bề mặt hay tiếp xúc.
  6. Nếu bạn có dấu hiệu sốt, ho, hắt hơi, và khó thở, hãy tự cách ly tại nhà, đeo khẩu trang và gọi cho cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn, khám và điều trị.
  7. Tự cách ly, theo dõi sức khỏe, khai báo y tế đầy đủ nếu trở về từ vùng dịch.
  8. Thực hiện khai báo y tế trên các trang trực tuyến, thường xuyên cập nhật tình trạng sức khoẻ của bản thân.
  9. Cài đặt ứng dụng Bluezone để được cảnh báo nguy cơ lây nhiễm COVID-19
  10. Không khai báo khi đi về từ vùng dịch.
  • A.
    7
  • B.
    8
  • C.
    9
  • D.
    10
Câu 28 :

Các biện pháp phòng chống bệnh cây trồng gây ra do virus là:

  • A.
    Làm sạch cỏ dại và loại bỏ ký chủ gây bệnh cho cây
  • B.
    Phòng trừ côn trùng chích hút là môi giới truyền bệnh như nhện lông nhung gây bệnh chổi rồng, rầy nâu gây hại trên cây lúa
  • C.
    Khử trùng các dụng cụ lao động để giảm thiểu nguồn bệnh lây lan từ cây này sang cây khác
  • D.
    Cả 3 đáp án trên

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Hiện nay, trên thế giới đã phát hiện được khoảng:
  • A.
    3000 loại virus
  • B.
    4000 loại virus
  • C.
    5000 loại virus
  • D.
    600 loại virus

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Xem lại lý thuyết đa dạng virus
Lời giải chi tiết :

Hiện biết khoảng 3000 loại virus đã được phát hiện

Câu 2 :

Đặc điểm của virus:

  • A.

    Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc

  • B.

    Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc

  • C.

    Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào.

  • D.

    Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
xem lý thuyết phần đa dạng virus
Lời giải chi tiết :

Virus có kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc.

Câu 3 :

Đặc điểm nào dưới đây nói về virus là sai?

  • A.

    Không có cấu tạo tế bào.

  • B.

    Chỉ nhân lên khi sống ngoài môi trường.     

  • C.

    Có cấu tạo đơn giản.

  • D.

    Hầu hết quan sát dưới kính hiển vi điện tử.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Virus chỉ nhân lên khi sống kí sinh trong vật chủ

Câu 4 :

Virus được phát hiện đầu tiên từ cây gì?

  • A.

    Cây đậu.

  • B.

    Cây thuốc lá.

  • C.

    Cây xương rồng.

  • D.

    Cây dâu tằm.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Virus được phát hiện đầu tiên từ cây thuốc lá.

Câu 5 :

Virus có hình dạng như thế nào:

  • A.

    Dạng xoắn

  • B.

    Dạng hình khối

  • C.

    Dạng hỗn hợp

  • D.

    Tất cả các phương án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết phần hình dạng đặc trưng của virus

Lời giải chi tiết :

Virus có 3 hình dạng đặc trưng:

+ Dạng xoắn: virus khảm thuốc lá, virus dại.

+ Dạng hình khối: virus cúm, virus viêm kết mạc.

+ Dạng hỗn hợp: thực khuẩn thể (phage).

Câu 6 :

Hình dạng nào không đặc trưng ở virus?

  • A.

    Dạng xoắn

  • B.

    Dạng hình khối.

  • C.

    Dạng hỗn hợp.

  • D.

    Dạng hình cầu.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hình dạng không đặc trưng ở virus là hình cầu

Câu 7 :

Virus corona có hình gì:

 

  • A.
    Hình que
  • B.
    Hình xoắn
  • C.

    Hình khối

  • D.
    Hình hỗn hợp

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Xem lý thuyết phần hình dạng đặc trưng của virus
Lời giải chi tiết :

Virus corona  có hình khối (gần giống hình cầu)

Câu 8 :

Virus dại có hình gì

  • A.

    Hình que

  • B.

    Hình xoắn

  • C.

    Hình khối

  • D.

    Hình hỗn hợp

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Virus dại có hình xoắn

Câu 9 :

Virus nào có dạng xoắn?

  • A.

    Virus khảm thuốc lá.

  • B.

    Virus cúm.

  • C.

    Virus viêm kết mạc.

  • D.

    Virus phage.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Virus có dạng xoắn là virus khảm thuốc lá

Câu 10 : Tại sao virus phải kí sinh bắt buộc:
  • A.
    Vì virus có kích thước hiển vi
  • B.
    Vì virus có cấu tạo tế bào nhân sơ
  • C.
    Vì khi ra ngoài tế bào, virus sẽ trở thành vật không sống
  • D.
    Vì khi ra ngoài tế bào, chất dinh dưỡng ít hơn

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Virus phải kí sinh bắt buộc vì virus chưa có cấu tạo tế bào nên chỉ sống được khi ở trong tế bào, khi ra ngoài tế bào virus sẽ trở thành vật không sống

Câu 11 :

Đặc điểm cấu tạo của virus

  • A.

    Chưa có cấu tạo tế bảo, gồm hai phần: lớp vỏ protein và phần lõi chứa vật chất di truyền

  • B.

    Chưa có cấu tạo tế bào, chỉ gồm phần lõi chứa vật chất di truyền

  • C.

    Có cấu tạo tế bào, gồm hai phần: lớp vỏ protein và phần lõi chứa vật chất di truyền

  • D.

    Có cấu tạo tế bào, chỉ gồm phần lõi chứa vật chất di truyền

Đáp án : A

Phương pháp giải :

xem lý thuyết phần cấu tạo virus

Lời giải chi tiết :

- Virus chưa có cấu tạo tế bào, chỉ gồm 2 thành phần cơ bản:

+ Lớp vỏ protein

+ Phần lõi chứa vật chất di truyền (AND hoặc ARN)

- Một số virus có thêm lớp vỏ ngoài.

Câu 12 :

Tất cả virus đều được cấu tạo từ mấy thành phần cơ bản?

  • A.

    2 thành phần.

  • B.

    3 thành phần.

  • C.

    4 thành phần.

  • D.

    5 thành phần.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tất cả virus đều được cấu tạo từ 2 thành phần cơ bản

Câu 13 :

Lớp vỏ ngoài của virus có tác dụng gì

  • A.

    Bảo vệ virus khỏi tác nhân bên ngoài

  • B.

    Giúp virus bám vào vật chủ  dễ dàng

  • C.

    Tạo nên hình dạng cho virus

  • D.

    Cả ba đáp án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem cấu tạo virus

Lời giải chi tiết :

Lớp vỏ ngoài của virus có tác dụng bảo vệ virus khỏi tác nhân bên ngoài, giúp virus bám vào vật chủ  dễ dàng, tạo nên hình dạng cho virus

Câu 14 :

Quan sát hình và cho biết virus khảm thuốc lá có vật chất di truyền là gì:

  • A.

    DNA

  • B.

    RNA

  • C.

    Protein

  • D.

    Không có vật chất di truyền

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Xem lý thuyết phần cấu tạo virus
Lời giải chi tiết :

Virus khảm thuốc lá có vật chất di truyền là RNA

Câu 15 : Ứng dụng của virus là:
  • A.

    Virus được sử đụng để sản xuất vaccine.

  • B.

    Sản xuất các chế phẩm sinh học có giá trị như hormone, protein.

  • C.

    Sản xuất thuốc trừ sâu virus không gây hại cho môi trường, con người và sinh vật khác

  • D.

    Tất cả đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Xem lý thuyết phần ứng dụng của virus.
Lời giải chi tiết :

- Lợi ích của virus:

+ Trong nghiên cứu khoa học, sản xuất các chế phẩm sinh học có giá trị như hormone, protein…

+ Trong y học,virus được sử đụng để sản xuất vaccine.

+ Trong nông nghiệp, sản xuất thuốc trừ sâu virus không gây hại cho môi trường, con người và sinh vật khác.

Câu 16 :

Người ta sử dụng virus NPV để tiêu diệt sâu, đây là ứng dụng gì của virus :

  • A.
    Sản xuất các chế phẩm sinh học có giá trị như hormone, protein.
  • B.
    Virus được sử đụng để sản xuất vaccine.
  • C.
    Sản xuất thuốc trừ sâu virus không gây hại cho môi trường, con người và sinh vật khác
  • D.
    Sản xuất dược phẩm

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Việc lạm dụng thuốc trừ sâu hóa học đã ảnh hưởng xấu tới sức khỏe con người và môi trường sống. Do đó, biện pháp phòng trừ sinh học (còn gọi là đấu tranh sinh học) đang ngày càng được xã hội quan tâm.

Người ta sử dụng virus NPV để Sản xuất thuốc trừ sâu, loại thuốc trừ sâu này không gây hại cho môi trường, con người và sinh vật khác

Câu 17 : Đối tượng gây nên đại dịch lớn nhất thế giới hiện nay là:
  • A.
    Vi khuẩn
  • B.
    Virus
  • C.
    Thực vật
  • D.
    Nguyên sinh vật

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đại dịch lớn nhất nhất hiện nay là do Virus corona gây nên, Virus corona chủng mới chủ yếu lây lan qua các giọt bắn trong không khí khi một cá nhân bị nhiễm bệnh ho hoặc hắt hơi trong phạm vi khoảng 0,91 m đến 1,8 m.

Câu 18 :

Đâu không phải tác hại của virus

  • A.

    Gây bệnh cho con người

  • B.

    Gây bệnh cho động vật

  • C.

    Sản xuất vaccine chữa bệnh

  • D.

    Gây bệnh cho cây trồng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Sản xuất vaccine chữa bệnh là lợi ích của virus

Câu 19 :

Virus nào dưới đây kí sinh trên vi khuẩn?

  • A.

    Virrus viêm gan B.

  • B.

    Virus dại.

  • C.

    Virus khảm thuốc lá.

  • D.

    Thực khuẩn thể.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Virus kí sinh trên vi khuẩn là thực khuẩn thể

Câu 20 :

Dịch Ebola xảy ra vào năm 2014 ở đâu?

  • A.

    Nam Phi.

  • B.

    Tây Thái Bình Dương.

  • C.

    Tây Phi.

  • D.

    Ấn Độ.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Dịch Ebola xảy ra vào năm 2014 ở Tây Phi

Câu 21 :

Virus Corona xuất phát đầu tiên từ nước nào?

  • A.

    Nước Anh.

  • B.

    Việt Nam.

  • C.

    Trung Quốc.

  • D.

    Hàn Quốc.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Virus Corona xuất phát đầu tiên từ Trung Quốc

Câu 22 :

Bệnh gây ra do virus có thể lây nhiễm qua những đường nào:

  • A.

    Tiếp xúc trực tiếp, ho hoặc hắt hơi

  • B.

    Truyền từ mẹ sang con

  • C.

    Dùng chung bơm kim tiêm hoặc truyền máu

  • D.

    Tất cả phương án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Xem lý thuyết phần một số bệnh do virus gây ra
Lời giải chi tiết :

Bệnh do virus gây ra có thể lây nhiễm qua những đường sau: tiếp xúc trực tiếp, ho hoặc hắt hơi, truyền từ mẹ sang con, dùng chung bơm kim tiêm hoặc truyền máu

Câu 23 :

Chó mang virus dại cắn, cào rách da người hoặc bắn dịch từ nước bọt mang virus dại vào các vết thương hở ở người.. Đây là nguyên nhân dẫn đến bệnh gì ở người?

  • A.
    Bệnh thủy đậu
  • B.
    Bệnh viêm gan B
  • C.
    Bệnh cúm
  • D.
    Bệnh dại

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Nguyên nhân làm lây lan bệnh dại : Chó mang virus dại cắn, cào rách da người hoặc bắn dịch từ nước bọt mang virus dại vào các vết thương hở ở người. Khi bị chó cần, cần đến ngay cơ sở y tế đủ chức năng để tiêm phòng dại

Theo báo cáo của Cục Y tế dự phòng - Bộ Y tế, năm 2020 tình hình bệnh dại có chiều hướng gia tăng. Tính đến hết tháng 08/2020, cả nước đã ghi nhận bốn mươi tám trường hợp tử vong do bệnh dại tại 20 hai tỉnh, thành phố; tăng 4 trường hợp so với cùng kì năm 2019.

Câu 24 :

Ở thực vật, virus lây lan qua đường nào

  • A.

    Tiếp xúc với lá bị nhiễm virus

  • B.

    Lây qua rễ cây bên cạnh

  • C.

    Lây qua đường động vật trung gian

  • D.

    Cả ba đáp án trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ở thực vật, virus lây lan qua đường tiếp xúc với lá bị nhiễm virus, lây qua rễ cây bên cạnh hoặc lây qua đường động vật trung gian

Câu 25 :

Dấu hiệu bệnh thủy đậu là

  • A.

    Nổi những nốt tròn nhỏ xuất hiện nhanh trong vòng 12 – 24 giờ, các nốt này sẽ tiến triển thành những mụn nước, bóng nước

  • B.

    Sốt nhẹ, đau đầu, đau cơ

  • C.

    Ngứa khắp người

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu bệnh thủy đậu là nổi những nốt tròn nhỏ xuất hiện nhanh trong vòng 12 – 24 giờ, các nốt này sẽ tiến triển thành những mụn nước, bóng nước, sốt nhẹ, đau đầu, đau cơ và ngứa khắp người

Câu 26 :

Dấu hiệu bệnh khảm lá ở cây thuốc lá

  • A.

    Xuất hiện đầu tiên ở những lá non, gồm các vết đốm xanh, vàng xen kẽ nhau, gân lá nhợt nhạt

  • B.

    Lá xuất hiện đốm trắng

  • C.

    Lá xuất hiện đốm đen, nổi u

  • D.

    Lá xuất hiện những u màu đen

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu bệnh khảm lá ở cây thuốc lá lá xuất hiện các vết đốm xanh, vàng xen kẽ nhau, gân lá nhợt nhạt

Câu 27 :

Có bao nhiêu đáp án đúng về các biện pháp phòng chống bệnh do virus corona gây nên:

  1. Thường xuyên rửa tay đúng cách bằng xà phòng dưới vòi nước sạch, hoặc bằng dung dịch sát khuẩn
  2. Đeo khẩu trang nơi công cộng, trên phương tiện giao thông công cộng và đến cơ sở y tế.
  3. Tụ tập nơi đông người
  4. Tăng cường vận động, rèn luyện thể lực, dinh dưỡng hợp lý xây dựng lối sống lành mạnh.
  5. Vệ sinh thông thoáng nhà cửa, lau rửa các bề mặt hay tiếp xúc.
  6. Nếu bạn có dấu hiệu sốt, ho, hắt hơi, và khó thở, hãy tự cách ly tại nhà, đeo khẩu trang và gọi cho cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn, khám và điều trị.
  7. Tự cách ly, theo dõi sức khỏe, khai báo y tế đầy đủ nếu trở về từ vùng dịch.
  8. Thực hiện khai báo y tế trên các trang trực tuyến, thường xuyên cập nhật tình trạng sức khoẻ của bản thân.
  9. Cài đặt ứng dụng Bluezone để được cảnh báo nguy cơ lây nhiễm COVID-19
  10. Không khai báo khi đi về từ vùng dịch.
  • A.
    7
  • B.
    8
  • C.
    9
  • D.
    10

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Biện pháp 3, và 10, không phải biện pháp phòng chống dịch COVID-19 nên chỉ có 8 đáp án đúng

Câu 28 :

Các biện pháp phòng chống bệnh cây trồng gây ra do virus là:

  • A.
    Làm sạch cỏ dại và loại bỏ ký chủ gây bệnh cho cây
  • B.
    Phòng trừ côn trùng chích hút là môi giới truyền bệnh như nhện lông nhung gây bệnh chổi rồng, rầy nâu gây hại trên cây lúa
  • C.
    Khử trùng các dụng cụ lao động để giảm thiểu nguồn bệnh lây lan từ cây này sang cây khác
  • D.
    Cả 3 đáp án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết phần một số bệnh do virus gây ra

Lời giải chi tiết :

Đối với bệnh gây hại trên cây trồng do virus gây ra thì phòng bệnh là chính, khi cây đã bị bệnh gây hại thì các biện pháp tác động vào cây trồng hiệu quả đem lại không cao. Do đó để phòng bệnh tốt cần thực hiện tốt các khâu sau:

+ Luân canh giữa cây trồng

+ Dùng cây giống sạch bệnh, kháng bệnh (cây con và cành giâm)

+ Bón phân cân đối giúp cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt;

+ Làm sạch cỏ dại và loại bỏ ký chủ gây bệnh cho cây;

+ Phòng trừ côn trùng chích hút là môi giới truyền bệnh như nhện lông nhung gây bệnh chổi rồng, rầy nâu gây hại trên cây lúa; …

+ Khử trùng các dụng cụ lao động để giảm thiểu nguồn bệnh lây lan từ cây này sang cây khác.
Trắc nghiệm Bài 30. Nguyên sinh vật - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 30. Nguyên sinh vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 32. Nấm - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 32. Nấm KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 34. Thực vật - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34. Thực vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 34. Thực vật (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34. Thực vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 36. Động vật - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Động vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 36. Động vật (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 36. Động vật (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Động vật (tiếp theo) KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 38. Đa dạng sinh học - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 38. Đa dạng sinh học KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 27. Vi khuẩn - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Vi khuẩn KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 26. Khóa lưỡng phân - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Khóa lưỡng phân KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 25. Hệ thống phân loại sinh vật - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Hệ thống phân loại sinh vật KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết