Trắc nghiệm Bài 46. Năng lượng và sự truyền năng lượng - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
Đề bài
Chọn đáp án sai?
-
A.
Một số quá trình biến đổi tự nhiên không nhất thiết phải cần tới năng lượng.
-
B.
Đơn vị của năng lượng trong hệ SI là jun (J).
-
C.
Năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.
-
D.
Năng lượng từ gió truyền lực lên diều, nâng diều bay cao. Gió càng mạnh, lực nâng diều lên càng cao.
-
A.
càng nhiều, càng yếu
-
B.
càng ít, càng mạnh
-
C.
càng nhiều, càng mạnh
-
D.
tăng, giảm
Đơn vị của năng lượng là:
-
A.
N
-
B.
kg
-
C.
J
-
D.
kg.N
Chọn đáp án đúng:
-
A.
\(1J = 1000kJ\)
-
B.
\(1kJ = 100J\)
-
C.
\(1cal \approx 4,2J\)
-
D.
\(1J \approx 4,2cal\)
Hoàn thành câu sau:
“Năng lượng _____ của Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất được các loài thực vật hấp thụ để _____ và _____”.
-
A.
ánh sáng, sống, phát triển
-
B.
nhiệt, sống, phát triển
-
C.
ánh sáng, sống, năng lượng
-
D.
nhiệt, sống, năng lượng
Một học sinh lớp 6 cần trung bình 2000 kcal mỗi ngày. Tính theo đơn vị Jun thì năng lượng này bằng bao nhiêu? Biết \(1cal \approx 4,2J\) và \(1kcal = 1000cal\).
-
A.
8400 J
-
B.
84000 J
-
C.
840000 J
-
D.
8400000 J
Bảng năng lượng trung bình cần cho các hoạt động hằng ngày:
Hoạt động |
Năng lượng dành cho hoạt động trong 1 phút (kJ) |
Ngồi yên |
6 |
Đi xe đạp |
25 |
Chơi bóng đá |
60 |
Bơi lội |
73 |
Tại sao trong lúc ngồi yên, cơ thể vẫn cần năng lượng?
-
A.
Vì lúc ngồi, cơ thể vẫn cần năng lượng để hoạt động
-
B.
Vì lúc ngồi, cơ thể vẫn cần năng lượng để trao đổi chất
-
C.
Vì lúc ngồi, cơ thể vẫn cần năng lượng để hít, thở, tỏa nhiệt,…
-
D.
Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Để chơi bóng đá trong một hiệp 45 phút, cầu thủ cần một năng lượng bao nhiêu?
-
A.
2700 J
-
B.
2700 kJ
-
C.
60 kJ
-
D.
60 J
Tại sao bơi lội lại tốn nhiều năng lượng hơn đá bóng?
-
A.
Vì khi bơi lội ta dùng cả hai tay, trong khi đá bóng ta dùng chân
-
B.
Vì khi bơi lội trong môi trường nước lạnh hơn nên cơ thể tốn nhiều nhiệt năng hơn
-
C.
Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí
-
D.
Cả 3 đáp án trên đều đúng
Một học sinh xách một chiếc cặp nặng 100 N đi từ tầng 1 lên tầng 3 của trường học. Biết mỗi tầng của trường học cao 3,5m và 1 J là năng lượng cần để nâng một vật nặng 1 N lên độ cao 1 m. Hỏi năng lượng mà học sinh này cần sử dụng là bao nhiêu (J)?
-
A.
70 J
-
B.
700 J
-
C.
35 J
-
D.
350 J
Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác thông qua:
-
A.
Tác dụng lực
-
B.
Truyền nhiệt
-
C.
Ánh sáng
-
D.
Cả A và B
Trong xây dựng, người ta dùng búa máy để đóng các cọc bê tông. Một búa máy có khối lượng M được thả rơi từ độ cao H xuống và đóng vào một cọc bê tông có khối lượng m trên mặt đất làm cọc lún sâu vào trong đất một đoạn h. Hãy nêu sự phụ thuộc của h vào H để thấy được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.
-
A.
H càng lớn thì h càng nhỏ
-
B.
H càng lớn thì h càng lớn
-
C.
H càng nhỏ thì h càng lớn
-
D.
Cả A và C đều đúng.
Lời giải và đáp án
Chọn đáp án sai?
-
A.
Một số quá trình biến đổi tự nhiên không nhất thiết phải cần tới năng lượng.
-
B.
Đơn vị của năng lượng trong hệ SI là jun (J).
-
C.
Năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.
-
D.
Năng lượng từ gió truyền lực lên diều, nâng diều bay cao. Gió càng mạnh, lực nâng diều lên càng cao.
Đáp án : A
- Mọi quá trình biến đổi trong tự nhiên đều cần tới năng lượng => A sai.
- Đơn vị của năng lượng là jun (J) => đúng
- Năng lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. => đúng
- Năng lượng từ gió truyền lực lên diều, nâng diều bay cao. Gió càng mạnh, lực nâng diều lên càng cao. => đúng
-
A.
càng nhiều, càng yếu
-
B.
càng ít, càng mạnh
-
C.
càng nhiều, càng mạnh
-
D.
tăng, giảm
Đáp án : C
Đơn vị của năng lượng là:
-
A.
N
-
B.
kg
-
C.
J
-
D.
kg.N
Đáp án : C
Đơn vị năng lượng là jun, kí hiệu là J (lấy theo tên của nhà bác học người Anh James Prescott Joule, 1818 – 1889).
Chọn đáp án đúng:
-
A.
\(1J = 1000kJ\)
-
B.
\(1kJ = 100J\)
-
C.
\(1cal \approx 4,2J\)
-
D.
\(1J \approx 4,2cal\)
Đáp án : C
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}1kJ = 1000J\\1cal \approx 4,2J\end{array} \right.\)
Hoàn thành câu sau:
“Năng lượng _____ của Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất được các loài thực vật hấp thụ để _____ và _____”.
-
A.
ánh sáng, sống, phát triển
-
B.
nhiệt, sống, phát triển
-
C.
ánh sáng, sống, năng lượng
-
D.
nhiệt, sống, năng lượng
Đáp án : A
Năng lượng ánh sáng của Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất được các loài thực vật hấp thụ để sống và phát triển.
Một học sinh lớp 6 cần trung bình 2000 kcal mỗi ngày. Tính theo đơn vị Jun thì năng lượng này bằng bao nhiêu? Biết \(1cal \approx 4,2J\) và \(1kcal = 1000cal\).
-
A.
8400 J
-
B.
84000 J
-
C.
840000 J
-
D.
8400000 J
Đáp án : D
\(1cal \approx 4,2J\) và \(1kcal = 1000cal\).
Ta có:
\(2000kcal = 2000.1000 = 2000000cal\)
Lại có:
\(1cal \approx 4,2J\)
Suy ra:
\(2000000cal \approx 2000000.4,2 = 8400000J\)
Vậy \(2000kcal \approx 8400000J\)
Bảng năng lượng trung bình cần cho các hoạt động hằng ngày:
Hoạt động |
Năng lượng dành cho hoạt động trong 1 phút (kJ) |
Ngồi yên |
6 |
Đi xe đạp |
25 |
Chơi bóng đá |
60 |
Bơi lội |
73 |
Tại sao trong lúc ngồi yên, cơ thể vẫn cần năng lượng?
-
A.
Vì lúc ngồi, cơ thể vẫn cần năng lượng để hoạt động
-
B.
Vì lúc ngồi, cơ thể vẫn cần năng lượng để trao đổi chất
-
C.
Vì lúc ngồi, cơ thể vẫn cần năng lượng để hít, thở, tỏa nhiệt,…
-
D.
Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Đáp án: D
Trong lúc ngồi yên cơ thể vẫn cần năng lượng vì lúc ngồi cơ thể vẫn hoạt động và trao đổi chất: hít, thở, tỏa nhiệt,…
Để chơi bóng đá trong một hiệp 45 phút, cầu thủ cần một năng lượng bao nhiêu?
-
A.
2700 J
-
B.
2700 kJ
-
C.
60 kJ
-
D.
60 J
Đáp án: B
Từ bảng trên ta thấy, năng lượng dành cho hoạt động chơi bóng đá trong 1 phút là 60kJ.
Vậy để chơi bóng đá trong một hiệp 45 phút, cầu thủ cần một năng lượng là:
\(45.60 = 2700kJ\)
Tại sao bơi lội lại tốn nhiều năng lượng hơn đá bóng?
-
A.
Vì khi bơi lội ta dùng cả hai tay, trong khi đá bóng ta dùng chân
-
B.
Vì khi bơi lội trong môi trường nước lạnh hơn nên cơ thể tốn nhiều nhiệt năng hơn
-
C.
Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí
-
D.
Cả 3 đáp án trên đều đúng
Đáp án: D
Bơi lội tốn nhiều năng lượng hơn đá bóng vì khi bơi lội ta dùng cả hai tay, trong khi đá bóng ta
dùng chân. Mặt khác, khi bơi lội trong môi trường nước lạnh hơn nên cơ thể tốn nhiều nhiệt năng hơn. Hơn nữa, lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.
Một học sinh xách một chiếc cặp nặng 100 N đi từ tầng 1 lên tầng 3 của trường học. Biết mỗi tầng của trường học cao 3,5m và 1 J là năng lượng cần để nâng một vật nặng 1 N lên độ cao 1 m. Hỏi năng lượng mà học sinh này cần sử dụng là bao nhiêu (J)?
-
A.
70 J
-
B.
700 J
-
C.
35 J
-
D.
350 J
Đáp án : B
- Tính độ cao học sinh ấy đã nâng chiếc cặp xách từ tầng 1 lên tầng 3.
- Tính năng lượng cần sử dụng.
Khi xách chiếc cặp từ tầng 1 lên tầng 3, học sinh ấy đã nâng chiếc cặp lên độ cao là:
\(h = 2{\rm{x}}3,5 = 7\left( m \right)\)
Năng lượng cần để nâng chiếc cặp 100 N từ tầng 1 lên tầng 3 là:
\(A = 100.7 = 700\left( J \right)\)
Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác thông qua:
-
A.
Tác dụng lực
-
B.
Truyền nhiệt
-
C.
Ánh sáng
-
D.
Cả A và B
Đáp án : D
Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác thông qua tác dụng lực và truyền nhiệt.
Trong xây dựng, người ta dùng búa máy để đóng các cọc bê tông. Một búa máy có khối lượng M được thả rơi từ độ cao H xuống và đóng vào một cọc bê tông có khối lượng m trên mặt đất làm cọc lún sâu vào trong đất một đoạn h. Hãy nêu sự phụ thuộc của h vào H để thấy được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.
-
A.
H càng lớn thì h càng nhỏ
-
B.
H càng lớn thì h càng lớn
-
C.
H càng nhỏ thì h càng lớn
-
D.
Cả A và C đều đúng.
Đáp án : B
H càng lớn thì h càng lớn. Khi tăng H thì năng lượng của búa máy tăng lên dẫn đến khi đóng cọc thì nó tác dụng lực lên cọc lớn hơn làm cho cọc lún sâu hơn vào trong đất.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 47. Một số dạng năng lượng KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 48. Sự chuyển hóa năng lượng KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 49. Năng lượng hao phí KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 50. Năng lượng tái tạo KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 51. Tiết kiệm năng lượng KHTN 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 55. Ngân Hà - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 54. Hệ Mặt Trời - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 53. Mặt Trăng - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 52. Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời. Thiên thể - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 51. Tiết kiệm năng lượng - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức