Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào Sinh học 12>
Lý thuyết Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu
Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 12 tất cả các môn
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD
I. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN
1. Quy trình
- Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
- Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
- Tạo dòng thuần chủng.
2. Một số thành tựu tạo giống bằng gây đột biến ở Việt Nam
- Tạo được nhiều chủng VSV, nhiều giống lúa, đậu tương… có nhiều đặc tính quý.
- Sử dụng Cônsixin tạo được dâu tằm tứ bội 4n.
- Xử lí NMU/Táo Gia Lộc → Táo má hồng cho năng suất cao, phẩm chất tốt, 02 vụ/năm.
- Sản xuất penicillin, vacxin...
II. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
1. Công nghệ tế bào thực vật
- Nuôi cấy mô, tế bào trong ống nghiệm → cây mới: Nhân nhanh các giống cây quý, tạo sự đồng nhất kiểu gen của quần thể cây trồng.
- Lai tế bào sinh dưỡng (Dung hợp hai tế bào trần) → tạo giống lai khác loài ở thực vật.
- Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm → cây đơn bội (n) cây lưỡng bội (2n).
2. Công nghệ tế bào động vật
a. Nhân bản vô tính động vật
Quy trình nhân bản cừu Dolly
- Tách nhân tế bào của cơ thể cần nhân bản và chuyển vào trứng đã hủy nhân → tế bào chứa nhân 2n của động vật cần nhân bản → Nuôi tế bào chuyển nhân trong ống nghiệm cho phát triển thành phôi → Cấy phôi vào tử cung cái giống cho mang thai, sinh sản bình thường.
- Tạo được nhiều vật nuôi cùng mang các gen quý.
b. Cấy truyền phôi
- Phôi được tách thành nhiều phôi → tử cung các vật cái giống → mỗi phôi sẽ phát triển thành một cơ thể mới.
Sơ đồ tư duy Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào:
Loigiaihay.com
- Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
- Công nghệ tế bào (12)
- Với những kiến thức đã học, các em hãy đề xuất cách thức nhận biết sơ bộ các cây tứ bội trong số những cây lưỡng bội
- Nếu bạn có 1 con chó mang kiểu gen quý hiếm, làm thế nào bạn có thể tạo ra nhiều con chó có kiểu gen y hệt như con chó của bạn?
- Bài 1 trang 82 SGK Sinh 12
>> Xem thêm