Writing – trang 22 – Unit 3 – SBT tiếng Anh 7 mới>
Complete the sentences. Hoàn thành các câu sau.
Bài 1
Task 1. Complete the sentences.
(Hoàn thành các câu sau)
1. I like to do volunteer work because _________.
2. She was late because of the heavy rain. —> She was late because _________.
3. They choose to learn English because of the opportunities it may bring. —> They choose to learn English because ________ .
4. My uncle has moved to Da Nang because of his job. —> My uncle has moved to Da Nang because ________.
5. I think Nova is a great volunteer because ________ .
Lời giải chi tiết:
1. I like to do volunteer work because I can meet new people.
Tạm dịch: Tôi thích làm viêc tình nguyên bởi vì tôi có thể gặp được những người mới.
2. She was late because it was raining heavily.
Tạm dịch: Cô ấy bị trễ bởi vì mưa lớn.
3. They choose to learn English because it may bring them opportunities.
Tạm dịch: Họ chọn học tiếng Anh bởi vì nó mang đến cho họ nhiều cơ hội.
4. My uncle has moved to Da Nang because he was offered a job there.
Tạm dịch: Chú tôi vừa chuyển đến Đà Năng bởi vì chú ấy được đề nghị một công việc tuyệt vời ở đó.
5. I think Nova is a great volunteer because she really loves working with children.
Tạm dịch: Tôi nghĩ Nova là một tình nguyện viên tuyệt vời bởi vì cô ấy thật sự thích làm việc với những đứa trẻ.
Bài 2
Task 2. Look at the statements. Do you agree or disagree with them? Why/Why not? Write two or three sentences to explain.
(Nhìn vào các ý kiến sau. Bạn đồng tình hay không đồng tình với các ý kiến đó? Viết hai hoặc ba câu để giải thích.)
1. I believe that volunteer work helps me to make new friends.
2. I believe everybody should do volunteer work.
3. I think the government should pay for the work that volunteers do.
Lời giải chi tiết:
1. I believe that volunteer work helps me to make new friends. I can go to different places and the people in need can be helped. We can also meet other volunteers and make friends with.
Tạm dịch: Tôi tin rằng công việc tình nguyện giúp tôi kết bạn mới. Tôi có thể đến những nơi khác nhau và những người cần giúp đỡ. Chúng tôi cũng có thể gặp gỡ các tình nguyện viên khác và kết bạn với.
2. I believe everybody should do volunteer work. Volunteer work can improve things and problems the community faces. It can also change people's lives by giving them help when they need it. It can make you feel good too.
Tạm dịch: Tôi tin rằng tất cả mọi người nên làm công việc tình nguyện. Công việc tình nguyện có thể cải thiện mọi thứ và anh ấy gặp phải vấn đề mà cộng đồng phải đối mặt. Nó cũng có thể thay đổi cuộc sống của mọi người bằng cách giúp họ giúp họ cần. Nó có thể làm cho bạn cảm thấy tốt quá.
3. I don't think the government should pay for the work that volunteers do. Volunteers want to help others, and not for money. If you want to be paid then the meaning of volunteer been lost.
Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng chính phủ nên trả tiền cho công việc mà các tình nguyện viên làm. Chúng tôi tình nguyện muốn giúp đỡ các bà mẹ, và không phải vì tiền. Nếu bạn muốn được trả tiền thì nghĩa của việc từ thiện đã bị mất.
Bài 3
Task 3. Think about a problem that your community is having. Write a short paragraph to propose a volunteer activity to help solve the problem.
(Nghĩ về một vấn đề trong khu bạn sống. Viết một đoạn văn ngắn để đề xuất một hoạt động tình nguyện giải quyết vấn đề này)
- What is the problem? (Vấn đề đó là gì?)
- What are the negative consequences of that problem? (Những hậu quả mà nó gây ra là gì?)
- What do you want to do to help solve that problem? (Bạn muốn làm gì để giúp đỡ giải quyết vấn đề đó?)
- How are you going to do it? (Bạn sẽ làm như thế nào?)
Lời giải chi tiết:
There are not many trees and plants in public places in my community. This makes it boring. I want to plant more trees in places like lakesides, and flowers in the square. I can go to school, can help us organise a campaign and make the community greener.
Tạm dịch:
Không có nhiều cây và cây ở những nơi công cộng trong cộng đồng của tôi. Điều này làm cho nó nhàm chán. Tôi muốn trồng nhiều cây ở những nơi như bờ hồ và hoa ở quảng trường. tôi có thể trường học có thể giúp chúng tôi tổ chức một chiến dịch và làm cho cộng đồng xanh hơn.
Loigiaihay.com
- Test Yourself 1 - trang 24 - SBT tiếng Anh 7 mới
- Reading - trang 21 – Unit 3 – SBT tiếng Anh 7 mới
- Speaking – trang 20 – Unit 3 – SBT tiếng Anh 7 mới.
- Vocabulary & Grammar – trang 18 – Unit 3 – SBT tiếng Anh 7 mới
- Phonetics - trang 17 - Unit 3 – SBT tiếng Anh 7 mới
>> Xem thêm