Test Yourself 1 - trang 24 - SBT tiếng Anh 7 mới>
Find the word which has a different sound in the part underlined.
Bài 1
Task 1. Find the word which has a different sound in the part underlined (1.0 p).
(Tìm từ có cách phát âm khác các từ còn lại.)
1. A. photo |
B. favour |
C. volleyball |
D. laugh |
2. A. cinema |
B. comic |
C.cake |
D. cool |
3. A. guess |
B. big |
C. sign |
D. again |
4. A. picture |
B. sure |
C. nurture |
D. nature |
5. A. rehearse |
B. return |
C.first |
D. collector |
Lời giải chi tiết:
1.C
Giải thích: Chọn C. volleyball, vì "v" phát âm là /v/, trong những từ còn lại được phát âm là /f/.
2.A
Giải thích: Chọn A. cinema, vì "c" được phát âm là /s/ trong những từ còn lại được phát âm là /k/.
3.C
Giải thích: Chọn C. sign, bởi vì "g" là âm câm, trong những từ còn lại được phát âm là /g/.
4.B
Giải thích: Chọn B. sure bởi vì "ure" được phát âm là /ʊə/ trong những từ còn lại được phát âm là /ʃə/.
5.D
Giải thích: Chọn D. collector bởi vì "or" được phát âm là /ə/, trong khi những từ gạch dưới còn lại được phát âm là /ə:/.
Bài 2
Task 2. Fill each blank with a suitable word. The first letter of the word has been provided. (1.0 p).
(Điền từ thích hợp vào chỗ trống. Chữ cái đầu tiên của từ đó đã được cho sẵn.)
Lời giải chi tiết:
1. flowers; putting
(Mẹ tôi thích mua hoa và đặt chúng ở những bình hoa khác nhau.)
2. volunteer; elderly
(A: Bạn có muốn làm một tình nguyện viên trong mùa hè này không?
B: Có, mình muốn giúp đỡ những người già.)
3. models
(Làm mô hình có thể khó nếu bạn mới theo sở thích này.)
4. habit; eating
(Em gái tôi có thói quen xấu: xem tivi trong lúc ăn.)
5. donate; lives
(Thật tốt khi hiến máu bởi vì bạn có thể cứu sống người khác.)
6. calories
(Chúng ta nhận calo từ thức ăn mà chúng ta ăn. Nếu chúng ta ăn quá nhiều, chúng ta có thể bị béo phì.)
Bài 3
Task 3. Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences. (2.0 p).
(Chọn A, B, C hoặc D cho mỗi khoảng trống trong các câu sau.)
1. Ngoc________ eating fast food because it's not good for her health.
A. likes B. loves
C. hates D. enjoys
2. If you want to live long, you_________ eat much red meat.
A. should B. needn't
C. have to D. shouldn't
3. Don't read in bed,________ you'll harm your eyes.
A. or B. and
C. but D. so
4. Nam wants to lose weight, _________ he began jogging last Sunday.
A. or B. and
C. but D. so
5. I_______playing board games interesting because I can play them with my friends.
A. think B. find
C. say D. tell
6. This summer Lan_______ three volunteer activities.
A. participated in C. participates in
B. participated in D. participating in
7. Before moving to Ha Noi, my parents____ in Hai Phong.
A. have lived C. lived
B. have been living D. live
8. My friend has decided to use______electricity by using more solar energy instead.
A.more B. less
C. much D. fewer
9. A: This weekend I'm going to the SOS village to teach the children there.
B: I____you.
A. join B. am joining
C. will join D. have joined
10. You'll become healthier if you consume_________soft drinks.
A. more B. less
C. much D. fewer
Lời giải chi tiết:
1. C | 2. D | 3. A | 4. D | 5. B |
6. A | 7. C | 8. B | 9. C | 10. D |
1. Ngoc hates eating fast food because it's not good for her health.
(Ngọc ghét ăn thức ăn nhanh bởi vì nó không tốt cho cơ thể.)
Giải thích: sử dụng thì hiện tại đơn ==> sở thích
2. If you want to live long, you shouldn't eat much red meat.
(Nếu bạn muốn sống lâu, bạn không nên ăn nhiều thịt đỏ.)
Giải thích: shouldn't (không nên)
3. Don't read in bed, or you'll harm your eyes.
(Đừng đọc trên giường, nếu không thì bạn sẽ làm hại mắt.)
Giải thích: khi hai vế có tính lựa chọn ==> sử dụng or
4. Nam wants to lose weight, so he began jogging last Sunday.
(Nam muốn giảm cân, vì thế cậu ấy bắt đầu chạy bộ vào Chủ nhật rồi.)
Giải thích: 2 vế có mối quan hệ nguyên nhân kết quả
5. I find playing board games interesting because I can play them with my friends.
(Tôi thấy chơi trò chơi nhóm thật thú vị bởi vì tôi có thể chơi cùng bạn bè mình.)
Giải thích: find + N + adj (cảm thấy cái gì đó như thế nào)
6. This summer Lan participated in three volunteer activities.
(Mùa hè này Lan đã tham gia 3 hoạt động tình nguyện.)
Giải thích: sử dụng thì quá khứ đơn với việc đã xảy ra ==> this summer
7. Before moving to Ha Noi, my parents lived in Hai Phong.
(Trước khi chuyển, đến Hà Nội, cha tôi sống ở Hải Phòng.)
Giải thích: sử dụng thì quá khứ đơn với việc đã xảy ra
8. My friend has decided to use less electricity by using more solar energy instead.
(Bạn tôi đã quyết định sử dụng ít điện hơn băng việc sử dụng nàng lượng mặt trời thay thế.)
Giải thích: less + danh từ không đếm được
9. I will join you.
(Mình sẽ tham gia cùng bạn.)
Giải thích: diễn tả một sự việc trong tương lai ==> tương lai đơn
10. You'll become healthier if you consume fewer soft drinks.
(Bạn sẽ trở nên khỏe mạnh hơn nếu bạn uống ít nước ngọt hơn.)
Giải thích: fewer (ít hơn)
Bài 4
Task 4. Complete each sentence below by filling each blank with the correct form of the word provided. (1.0p).
(Hoàn thành mỗi câu dưới đây bằng cách điền vào mỗi chỗ trống với dạng đúng của từ được cung cấp.)
1. I think staying at home all day is__________ because I don't know what to do. BORE
2. It is____________to eat a lot of sweetened food and drinks. HEALTH
3. I love__________pottery because it is challenging. MAKE
4. Many people do volunteer work because it can make a___________in their community. DIFFER
5. Some students usually teach street___________English in the summer. CHILD
Lời giải chi tiết:
1. boring | 2. unhealthy | 3. making | 4. difference | 5. children |
1. I think staying at home all day is boring because I don't know what to do.
(Tôi nghĩ ở nhà suốt ngày thật chán bởi vì tôi không biết làm gì.)
Giải thích: đằng trước là động từ to be ==> tính từ
2. It is unhealthy to eat a lot of sweetened food and drinks.
(Sẽ không lành mạnh khi ăn nhiều thức ăn ngọt và uống nhiều nước ngọt.)
Giải thích: đằng trước là động từ to be ==> tính từ
3. Many people do volunteer work because it can make a difference in their community.
(Nhiều người làm việc tình nguyện bởi vì nó có thể tạo ra sự khác biệt trong cộng đồng của họ.)
Giải thích: cần điền 1 tính từ để hoàn thành cụm danh từ
4. I love making pottery because it is challenging.
(Tôi thích làm gốm bởi vì nó khá thử thách.)
Giải thích: love + Ving (yêu thích làm gì)
5. Some students usually teach street children English in the summer.
(Vài học sinh thường dạy trẻ em đường phố tiếng Anh vào mùa hè.)
Giải thích: children (những đứa trẻ)
Bài 5
Task 5. Fill each blank in the following letter with a suitable word. (1.0 p)
(Điền vào mỗi chỗ trống trong chữ cái sau bằng một từ thích hợp.)
Dear Mira,
Thanks for your letter. Now I'll tell you (1)___ my hobbies.
My favourite hobby is knitting. It is strange, isn't it? My mother (2)__ me to knit two years ago. Now I can knit scarves and sweaters. It's great when can (3)_______ them to my relatives and friends as gifts. Knitting is also imaginative (4)_______ you can knit anything you can imagine of. Besides, it is quite cheap. You only (5)____ a pair of needles and some wool.
I'm sending you a scarf next month. I'm knitting it. I hope you'll like it.
Best wishes,
Vy
Lời giải chi tiết:
1. about | 2. taught | 3. give | 4. because | 5. need |
1. Now I'll tell you (1) about my hobbies.
Giải thích: tell sb about st (kể ai đó về việc gì)
2. My mother (2)taught me to knit two years ago.
Giải thích: two years ago ==> thì quá khứ đơn
3. It's great when can (3)give them to my relatives and friends as gifts.
Giải thích: can + V nguyên thể
4. Knitting is also imaginative (4)because you can knit anything you can imagine of.
Giải thích: vế 2 là nguyên nhân của vế 1 ==> sử dụng because
5. You only (5)need a pair of needles and some wool.
Giải thích: need (cần)
Tạm dịch:
Chào Mira,
Cảm ơn lá thư của bạn. Bây giờ tôi sẽ nói cho bạn nghe về sỏ thích của tôi. Sở thích của mình là đan móc. Nó thật lạ phải không? Mẹ mình đã dạy mình đan móc cách đây 2 năm. Bây giờ mình có thể đan khán quàng cổ và áo len dài tay. Thật tuyệt khi mình có thể tặng chúng cho những người thân và bạn bè làm quà. Đan móc cũng đầy trí tưởng tượng bởi vì bạn thể đan mất kỳ thứ gì mà bạn có thể tưởng tượng ra. Bền cạnh dó, nỏ rất rẻ. Bạn chỉ cần một cặp kim và ít len. Mình sẽ gửi cho bạn một cái khàn quàng vào tháng tới. Mình đang đan nó. Mình hy vọng cậu sẽ thích nó.
Thân ái,
Vy
Bài 6
Task 6. Read the text and answer the questions. (1.0 p)
(Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.)
1. How do people often feel when they volunteer?
2. How can doing volunteer work benefit your family?
3. Why do some people lack time?
4. How can your family help the old homeless people?
5. Is collecting rubbish in the neighbourhood an example of volunteer work?
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
TẠI SAO GIA ĐÌNH BẠN NÊN LÀM TÌNH NGUYÊN?
Lý do đầu tiên tại sao nhiều gia đình làm tình nguyện đó là họ cảm thấy thỏa mãn và tự hào. Cảm giác ấm áp đầy đủ đến từ việc giúp đỡ cộng đồng và những người khác. Ngoài ra, tình nguyện là một cách tuyệt vời cho gia đình có được niềm vui và cảm giác gần nhau hơn. Nhưng nhiều người nói rằng họ không có thời gian làm tình nguyện bởi vì họ phải làm việc và chăm sóc gia đình. Nếu vào trường hợp đó, hãy suy nghĩ lại về một vài thời gian rảnh của bạn cho gia đình. Bạn có thể chọn một hoặc hai dự án một năm và làm cho nó thành truyền thống gia đình. Ví dụ, gia đình bạn có thể làm hoặc quyên góp những giỏ quà cho người già vô gia cư vào những ngày lễ. Gia đình bạn cũng có thể dành một buổi sáng Chủ nhật trong một tháng để thu thập rác trong khu phố.
Lời giải chi tiết:
1. Satisfied and proud.
Giải thích: dòng thứ 1 của đoạn băn
2. It can be fun and make family members feel closer.
Giải thích: dòng thứ 3 của đoạn văn
3. Because they have to work and take care of their families.
Giải thích: dòng thứ 4 của đoạn văn
4. Make and donate gift baskets on holidays.
Giải thích: dòng thứ 6 của đoạn văn
5. Yes, it is.
Giải thích: dòng thứ 7 của đoạn văn
Câu 7
Task 7. Find and correct a mistake in each sentence below. (1.0 p).
(Tìm và sửa cho đúng các lỗi sai trong mỗi câu sau.)
1. Don't hate people because it can make you tiring.
=> ________________________________ .
2. My mum finds ice-skate difficult.
=> ______________________________ .
3. My grandparents grow a lot of vegetables in our garden, or we don't have to buy vegetables in the market.
=> ________________________________ .
4. A: Why do you want to donate blood? B: I'm scared.
=> _______________________________ .
5. Laotian people think that throwing water to people can bring luck.
=> _______________________________ .
Lời giải chi tiết:
1. tiring ->tired
Don't hate people because it can make you tired.
(Đừng ghét người ta bởi vì nó có thể làm bạn mệt mỏi.)
Giải thích: khi sử dụng cảm giác con người ta sử dụng tính từ đuôi ed
2. ice-skate -> ice-skating
My mum finds ice-skating difficult.
(Mẹ tôi thấy việc trượt băng thật khó.)
Giải thích: ice _skating (trượt băng)
3. or -> so
My grandparents grow a lot of vegetables in our garden, so we don't have to buy vegetables in the market.
(Ông bà tôi trồng nhiều rau trong vườn vì thế chúng tôi không phải mua rau ở ngoài chợ.)
Giải thích: khi hai vế có tính lựa chọn ==> sử dụng or
4. do -> don't
A: Why don't you want to donate blood? B: I'm scared.
(A: Tại sao bạn không muốn hiến máu? - B: Tôi sợ.)
Giải thích: Why don't V (tại sao không làm gì)
5. throwing water to people -> throwing water at people
Laotian people think that throwing water at people can bring luck.
(Người Lào nghĩ rằng tạt nước vào người khác có thể mang lại cho họ may mắn.)
Giải thích: throwing water at people (tạt nước vào người khác)
Câu 8
Task 8. Write full sentences using the suggested words and phrases given. (2.0 p).
(Viết thành câu sử dụng các từ và cụm từ đã cho.)
1. It/be/good idea/eat/different/kind/fruit/vegetable/every day.
2. There/be/a lot/interesting/tasty/ways/do/this.
3. Fruit/vegetable/can be/serve/many different/ways.
4. They/can/also/be/add/to/other/ingredients.
5. Put/sliced bananas/strawberries/on/cereal.
6. Add/chopped fruit/yoghurt.
7. Pack/vegetable sticks/lunch box.
8. Top/pizza/with/sliced mushrooms.
9. Eat fresh fruit/better/you/than/glass/fruit juice.
10. A glass/fruit juice/have/up to/six/teaspoons/sugar.
Lời giải chi tiết:
1. It's a good idea to eat different kinds of fruit and vegetables every day.
(Thật là một ý kiến hay khi ăn nhiều loại trái cây và rau khác nhau mỗi ngày.)
Giải thích: It's a good idea to V (thật là ý tưởng tuyệt vời để làm gì)
2. There are a lot of interesting and tasty ways to do this.
(Có nhiều cách hay và tuyệt để làm nó.)
Giải thích: There + be + N (có bao nhiêu cái gì), đằng sau danh từ số nhiều ==> are
3. Fruit and vegetables can be served in many different ways.
(Trái cây và rau có thể được ăn theo nhiều cách khác nhau.)
Giải thích: sử dụng câu bị động với động từ khuyết thiếu
4. They can also be added to other ingredients.
(Chúng có thể cũng được thêm vào những thành phần khác.)
Giải thích: sử dụng câu bị động với động từ khuyết thiếu
5. Put sliced bananas or strawberries on your cereal.
(Đặt những miếng chuối và dâu lát mỏng lên ngũ cốc.)
Giải thích: Sử dụng câu mệnh lệnh
6. Add chopped fruit to your yogurt.
(Thêm trái cây băm nhỏ vào sữa chua.)
Giải thích: Sử dụng câu mệnh lệnh
7. Pack vegetable sticks in your lunch box.
(Gói những miếng trái cây vào hộp cơm trưa.)
8. Top your pizza with sliced mushrooms.
(Đặt nấm lên mặt bánh pizza.)
Giải thích: Sử dụng câu mệnh lệnh
9. Eating fresh fruit is much better for you than a glass of fruit juice.
(Ăn trái cây tươi tốt hơn là một ly nước ép trái cây.)
Giải thích: Sử dụng thì hiện tại đơn cho sự thật hiển nhiên
10. A glass of fruit juice can have up to six teaspoons of sugar.
(Một ly nước ép trái cây có đến 6 muỗng đường.)
Giải thích: Sử dụng thì hiện tại đơn cho sự thật hiển nhiên
Loigiaihay.com
- Writing – trang 22 – Unit 3 – SBT tiếng Anh 7 mới
- Reading - trang 21 – Unit 3 – SBT tiếng Anh 7 mới
- Speaking – trang 20 – Unit 3 – SBT tiếng Anh 7 mới.
- Vocabulary & Grammar – trang 18 – Unit 3 – SBT tiếng Anh 7 mới
- Phonetics - trang 17 - Unit 3 – SBT tiếng Anh 7 mới
>> Xem thêm