Những sai lầm, mẹo cần nhớ khi học:
Unit 1. My Hobbies
Từ vựng về sở thích, các hoạt động thư giãn trong thời gian rảnh rỗi (hobby, arrange flowers, collect, skate, hang out, board games,…). Ngữ âm /ə/ và /ɜː/. Ngữ pháp ôn tập thì hiện tại đơn (present simple), tương lai đơn (future simple) cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiện nhận biết. Những động từ chỉ sự yêu thích (verbs of liking) được theo sau bởi V-ing (like, love, enjoy, hate, dislike,…).
Unit 2. Health
Từ vựng chỉ các vấn đề sức khỏe và cách để sống khỏe mạnh (health, allergy, backache, check-up, cough,…). Ngữ âm cách phát âm /f/ và /v/. Ngữ pháp câu mệnh lệnh (V hoặc Don’t + V) với more và less. Câu ghép (compound sentence) gồm hai hay nhiều mệnh đề độc lập.
Unit 3. Community Service
Từ vựng về cộng đồng và các hoạt động giúp đỡ cộng đồng (community, service, donate, fund, benefit,…). Ngữ âm cách phát âm /k/ và /ɡ/. Ngữ pháp thì quá khứ đơn (past simple) và hiện tại hoàn thành (present perfect) cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết. Cần ghi nhớ cấu trúc kết hợp thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn: S + have/has Ved/P2 + since + S + Ved/ V2.
Unit 4. Music and Arts
Từ vựng về âm nhạc và nghệ thuật (music, arts, classical, exhibition, gallery,…). Ngữ âm cách phát âm /ʒ/ và /ʃ/. Ngữ pháp cấu trúc so sánh với: (not) as… as…, the same… as, different from). Cấu trúc đồng tình “too” (dùng trong câu khẳng định) và “either” (dùng trong câu phủ định.
Unit 5. Vietnamese Food and Drink
Từ vựng về các món ăn và đồ uống, từ miêu tả hình thức và mùi vị của món ăn (food, drink, ingredient, yoghurt, cheese,…). Ngữ âm cách phát âm /ɒ/ và /ɔː/. Ngữ pháp cách sử dụng lượng từ a/an, some/any, how much, how many, danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Unit 6. The first university in Viet Nam
Từ vựng về trường đại học đầu tiên ở Việt Nam (university, architechtural, brilliant, century, historical,…). Ngữ âm cách phát âm /tʃ/ và /dʒ/. Ngữ pháp câu bị động (passive voice) cách chuyển câu chủ động sang bị động, câu bị động đặc biệt. Câu bị động là điểm ngữ pháp quan trọng học sinh cần nắm vững.
Unit 7. Traffic
Từ vựng về các phương tiện giao thông, chỉ phương hướng, biển báo giao thông (accident, driving licence, illegal, safety,…). Ngữ âm cách phát âm /e/ và /eɪ/. Ngữ pháp cấu trúc chỉ khoảng cách với chủ ngữ giả “it” và cấu trúc used to + V.
Unit 8. Films
Từ vựng về phim và tính từ mô tả các loại phim (action, character, cinema, comedy, director, documentary,…). Ngữ âm cách phát âm đuôi -ed (/ɪd/, /t/, /d/) là nội dung thường xuyên xuất hiện trong đề thi dạng bài tập tìm từ phát âm khác. Ngữ pháp từ nối although (+ S + V), despite/ in spite of (+N/ V-ing), however, neverthess.
Unit 9. Festivals around the World
Từ vựng về lễ hội và miêu tả lễ hội trên khắp thế giới (festival, ancestor, celebrate, culture, highlight,…). Ngữ âm trọng âm từ có 2 âm tiết (cần nhớ quy tắc trọng âm với danh từ và động từ có 2 âm tiết). Ngữ pháp từ để hỏi (Wh-words) và cụm trạng từ.
Unit 10. Sources of Energy
Từ vựng về các nguồn năng và cách sử dụng các nguồn năng lượng hợp lý (energy, solar, abundant, alternative, fossil fuel, biogas,…). Ngữ âm trọng âm từ có 3 âm tiết (cần ghi nhớ quy tắc chung trọng âm với danh từ và động từ). Ngữ pháp câu bị động thì tương lai đơn: will be Ved/P2. Thì tương lai tiếp diễn (future continuous): will be V-ing.
Unit 11. Travelling in the Future
Từ vựng về các phương tiện đi lại trong tương lai (caravan, bullet train, driverless, eco-friendly,…). Ngữ điệu trong câu hỏi Yes/ No và Wh. Ngữ pháp ôn tập thì tương lai đơn (future simple), cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết. Đại từ sở hữu (possessive pronouns) vai trò và vị trí trong câu.
Unit 12. An Overcrowded World
Từ vựng về hiện tượng quá tải dân số, nguyên nhân, hậu quả và giải pháp (overcrowded, population, affect, capital, crime,…). Ngữ âm trọng âm từ có hai âm tiết có hai cách nhấn trọng âm với danh từ và động từ. Ngữ pháp so sánh với từ chỉ số lượng (fewer, more, less) và câu hỏi đuôi (tag question). Cần học thuộc những trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi.