Reading - trang 7 - Unit 1 - SBT tiếng Anh 7 mới>
Choose the correct word marked A, B, or C to fill each blank in the following passage.
Bài 1
Task 1. choose the correct word marked A, B, or C to fill each blank in the following passage.
(Chọn từ thích hợp ở các đáp án A, B, hoặc C để hoàn thành chỗ trống trong đoạn văn sau.)
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Sở thích
Có nhiều lý do cho việc tại sao khi có một sở thích là điều rất quan trọng. Đầu tiên, một sở thích có thể là một phương thuốc cho sự mệt mỏi của bạn. Bởi vì nó là một hoạt động mà bạn chọn cho chính mình, nó sẽ luôn mang đến cho bạn sự thoải mái và giúp bạn thư giãn. Thậm chí nếu bạn chỉ dành ít thời gian tận hưởng sở thích của mình, bạn có thêt thấy sự khác biệt trong tinh thần của bạn. Thứ hai, vài sở thích có thể cũng mang đến cho bạn lợi ích về tài chính, Nhiều người lớn tuổi thích làm vườn. Họ trồng nhiều cây và rau, vì thế họ có thể bán chúng để kiếm ít tiền. Hơn nữa, một sở thích có thể giúp bạn kết nối với những người khác. Nếu bạn thích sưu tầm tem bạn có thể tham gia một câu lạc bộ tem để chia sẻ album của mình với những người sưu tầm khác. Nếu sở thích của bạn là khắc vỏ trứng, bạn có thể mang sản phẩm của bạn đến biếu cho bạn bè để làm quà.
Lời giải chi tiết:
1. b. why | 2. c. tiredness | 3. a. help | 4. b. in |
5. c. benefit | 6. a. addition | 7. c. join | 8. b. as |
1. There are many reasons (1) why it is important to have a hobby.
Giải thích: why (tại sao) ==> phù hợp với danh từ reasons
2. First of all, a hobby can be a remedy for your (2) tiredness
Giải thích: your + danh từ, tiredness (sự mệt mỏi)
3. Because it is the activity you choose for yourself, it will always give you pleasure and (3) help you relax.
Giải thích: help (giúp đỡ)
4. Even if you just spend a little time enjoying your hobby, you can see the difference (4) in your spirit.
Giải thích: in your spirit (bên trong tinh thần của bạn)
5. Second, some hobbies can also (5) benefit you
Giải thích: can + V nguyên thể (có thể làm gì), benefit (có ích)
6. In (6) addition ,a hobby can helpyou connect with other people.
Giải thích: In addition (thêm nữa)
7. If you like collecting stamps, you can (7) join a stamp club to share your albums with other collectors.
Giải thích: take part in = join (tham gia )
8. If your hobby is carving eggshells, you can give your products to your friends (8) as gifts.
Giải thích: as + N (như là gì)
Bài 2
Task 2. Read the passage and do the exercises.
(Đọc đoạn văn sau và làm bài tập.)
a, Match each word in A with its meaning B.
(Nối mỗi từ ở cột A với nghĩa của nó ở cột B.)
b, Write T (true) or F (false) at the end of each sentence.
(Điền T (đúng) hoặc F (sai) vào cuối mỗi câu.)
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Làm mô hình
Làm mô hình là một cách tuyệt vời để dành thời gian một mình hoặc thậm chí cùng gia đình bạn. Làm mô hình có nghĩa là làm những mô hình về vật chất trong cuộc sống thật. Bạn có thể làm những mô hình của nhiều thứ trên thế giới.Nhưng những mô hình phổ biến nhất là những mô hình về người, máy bay và máy móc chiến tranh như xe tăng hoặc tàu thủy. Một loại mô hình phổ biến quan trọng khác là kiến trúc. Nó có nghĩa là người ta làm những mô hình về tòa nhà và thậm chí là những cụm tòa nhà.
Điều đầu tiên để làm là xác định thứ mà bạn thích nhất. Nó nên thực tế và giá cả phải chăng. Ví dụ khi bạn quyết định muốn làm mô hình máy bay, bạn có thể đi đến một cửa hàng yêu thích trong khu phố và kiểm tra những loại mô hình khác nhau ở đó. Những máy bay đó ở dưới dạng dụng cụ và bạn sẽ có niềm vui lắp ráp y như mô hình máy bay đầy đủ. Nếu bạn mới có sở thích này, thì lúc ban đầu bạn nên chọn cái gì đó đơn giản.
Lời giải chi tiết:
1 – b | 2 – d | 3 – e | 4 – a | 5 – c |
1.b; replicas - very good or exact copies of real objects
Tạm dịch: replica (mô hình) – là bản sao chính xác của các vật chất.
2d; architectural - connected to the art and study of designing buildings
Tạm dịch: architectural (kiến trúc) – liên kết nghệ thuật và nghiên cứu thiết kế tòa nhà.
3e; check out - examine something to be certain that it is true or suitable
Tạm dịch: check out (kiểm tra) – kiểm tra thứ gì mà chắc chắn là nó có thực hay phù hợp.
4a; kit- a set of parts ready to be made into something
Tạm dịch: kit (dụng cụ) – một bộ những bộ phận làm cái gì
5c; assembling - fitting together all the parts of something
Tạm dịch: assembling (lắp ráp) – gắn kết cùng nhau tất cả các phần của cái gì.
1. F | 2. T | 3. F | 4. T | 5. T |
1.F
Giải thích: dòng thứ nhất của đoạn văn
Tạm dịch: Bạn phải làm việc với những người khác khi bạn làm mô hình.
2.T
Giải thích: Dòng thứ hai của đoạn văn
Tạm dịch: Người ta có thể làm mô hình của hầu hết vật gì.
3.F
Giải thích: Dòng thứ hai của đoạn văn
Tạm dịch: Thật bất thường khi người ta làm những mô hình kiến trúc.
4.T
Giải thích: Dòng thứ 11 của đoạn văn
Tạm dịch: Bạn có thể tìm thấy những mô hình khác nhau ở của hàng yêu thích gần nhà bạn.
5.T
Giải thích: Dòng thứ 14 cảu đoạn văn
Tạm dịch: Người ta được khuyên là làm những mô hình đơn giản khi học bắt đầu sở thích này.
Bài 3
Task 3. Fill a word in each blank in the following passage.
(Điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn.)
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Sở thích của tôi là đọc. Tôi đã bắt đầu sở thích này khi tôi 5 tuổi. Tôi vẫn nhớ quyển sách đầu tiên mà tôi đọc nói về một con thỏ lười biếng. Tôi đã rất hào hứng khi đọc quyển sách đó, vì thế tôi cứ đọc.
Tôi thích đọc bởi vì nó phát triển trí tưởng tượng của tôi. Nó cũng mở rộng kiến thức của tôi. Tôi có thể hiểu được tại sao một quốc gia có tên của nó hoặc điều gì gây nên những thảm họa thiên nhiên. Hơn nữa, nó giúp tôi liên hệ với những học sinh khác bởi vì có một câu lạc bộ sách ở trường tôi. Chúng tôi họp nhau lại một tuần một lần để chia sẻ những gì chúng tôi đọc.
Lời giải chi tiết:
(1) began | (2) about | (3) reading | (4) because |
(5) why | (6) it | (7) there | (8) share |
1. I (1) began this hobby when I was 5 years old.
Giải thích: begin (bắt đầu), sự việc diễn ra trong quá khứ ==> quá khứ đơn
2. I still remember the first book I read, which was (2) about a lazy rabbit.
Giải thích: be about + N (về điều gì)
3. I was so excited when I read that book, so I kept (3) reading
Giải thích: keep + Ving (tiếp tục làm gì)
4. I enjoy reading (4)because it develops my imagination.
Giải thích: vì vế 2 là nguyên nhân của vế 1 => because (bởi vì)
5. I can understand (5) why a nation has its name or what causes natural disasters.
Giải thích: why (tại sao)
6. Moreover, (6) It helps me connect with other students
Giải thích: vì động từ theo sau được thêm s ==> chủ ngữ ở dạng số ít
7. because (7) there is a book club at my school.
Giải thích: there + be + N (có bao nhiêu cái gì)
8. We gather once a week to (8) share what we have read.
Giải thích: share (chia sẻ)
Loigiaihay.com