Vocabulary & Grammar - trang 4 - Unit 1 - SBT tiếng Anh 7 mới>
Look at the pictures and find the words in puzzle. The word can go up, down, forward, backward or diagonally.
Bài 1
Task 1. Look at the pictures and find the words in puzzle. The word can go up, down, forward, backward or diagonally.
(Nhìn vào tranh và tìm từ tương ứng trong bảng chữ cái. Từ cần tìm có thể nằm theo chiều đi lên, xuống, trái, phải hoặc chéo.)
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Task 2. Complete the table with the word from 1. Then add at least two words to each list.
(Hoàn thành bảng sau với các từ ở bài 1. Sau đó thêm vào mỗi dòng ít nhất 2 từ.)
go |
|
play |
football |
watch |
|
listen to |
|
take |
|
do |
|
collect |
|
read |
|
Lời giải chi tiết:
go |
cycling, swimming |
play |
football |
watch |
television |
listen to |
radio |
take |
photos |
do |
Judo, aerobics |
collect |
books stamps, photos |
read |
books |
Bài 3
Task 3. Here are some people talking about their hobbies. Can you guess what each person's hobby is?
(Những người dưới đây đang nói về sở thích của họ. Hãy đoán xem đó là những sở thích gì?)
Lời giải chi tiết:
1. I really enjoy going round the shops to look for old bowls. Sometimes I can also buy them cheaply in open-air markets. I have a lot of old beautiful bowl at home.
Đáp án: collecting bowls (sưu tầm bát cũ)
Tạm dịch: Mình thật sự thích đi vòng quanh các cửa hàng để tìm những cái bát cũ. Thỉnh thoảng mình có thể mua chúng ở những chợ trời với giá rẻ. Mình có nhiều bát đẹp cổ ở nhà.
2. My parents have bought me a new pair of roller skates. I love going to the park to enjoy the activity with other children.
Đáp án: playing sports/ roller-skating (trượt patin)
Tạm dịch: Ba mẹ mình đã mua cho mình một đôi giày trượt mới. Mình thích đến công viên và chơi cùng bọn trẻ khác.
3. My father shares this hobby with me. We usually spend hours in the evening reading the instructions and creating small planes or cars.
Đáp án: making models (làm mô hình)
Tạm dịch: Ba mình chia sẻ sở thích này với mình. Ba con mình thường dành nhiều giờ vào buổi tối để đọc những hướng dẫn và tạo ra những máy bay hoặc xe hơi nhỏ.
4. I like being in the kitchen and preparing food for my family. It’s great to see other people enjoy my food.
Đáp án: cooking (nấu ăn)
Tạm dịch: Mình thích ở trong bếp và chuẩn bị thức ăn cho gia đình. Thật tuyệt khi thấy người khác thích món ăn của mình.
5. I find this hobby relaxing. I feel much better whenever I raise my voice to make musical sounds.
Đáp án: singing (ca hát)
Tạm dịch: Mình thấy sở thích này thật thoải mái. Mình cảm thấy tốt hơn bất kỳ khi nào mình cất giọng lên để tạo ra thành âm nhạc.
6. My friends and I usually play Monopoly together. It’s a lot of fun when you can gather and play an exciting game.
Đáp án: playing games (chơi game)
Tạm dịch: Bạn bè mình và mình thường chơi cờ tỷ phú cùng nhau. Thật nhiều niềm vui khi bạn bè cùng nhau tụ tập và chơi một trò chơi hấp dẫn.
Bài 4
Task 4. Complete the following passage about people's hobbies in the future. Use will or won't and the verbs from the box.
(Hoàn thành đoạn văn sau về sở thích của con người trong tương lai. Sử dụng will hoặc won't và động từ cho trong khung.)Lời giải chi tiết:
1. I think in the future people (1) will prefer outdoor activities.
Giải thích: prefer (yêu thích)
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng những người trong tương lai sẽ thích những hoạt động ngoài trời hơn.
2. They (2) won’t like indoor activities any more.
Giải thích: like (yêu thích)
Tạm dịch: Họ sẽ không thích hoạt động trong nhà nữa.
3. For example, they (3) will go camping in the forest instead of playing Monopoly at home.
Giải thích: go (đi)
Tạm dịch: Ví dụ, họ sẽ đi cắm trại trong rừng thay vì chơi cờ tỷ phú ở nhà.
4. They (4) will explore nature instead of watching TV.
Giải thích: explore (khám phá)
Tạm dịch: Họ sẽ khám phá thiên nhiên thay vì xem tivi…
5. They (5) won’t spend hours in front of the computer,
Giải thích: spend (sử dụng)
Tạm dịch: Họ sẽ không dành hàng giờ ngồi trước máy tính
6. but they (6) will take up jogging or surfing to keep fit.
Giải thích: take up (thực hiện)
Tạm dịch: nhưng họ sẽ chạy bộ hoặc đi lướt ván để giữ cơ thể cân đối.
Bài 5
Task 5. Complete each sentence below, using the correct form of the verbs in the brackets.
(Hoàn thành mỗi câu dưới đây, sử dụng dạng đúng của động từ cho trong ngoặc.)
Lời giải chi tiết:
1. I enjoy (fish) _______________ because it ( be) ____________________ relaxing.
Đáp án: I enjoy fishing because it is relaxing.
Giải thích: enjoy + Ving==> yêu thích làm gì
chủ ngữ số ít ==> is
Tạm dịch: Tôi thích đi câu cá bởi vì nó thật thoải mái.
2. Don’t worry. I (go)___________ swimming with you tomorrow.
Đáp án: Don’t worry. I'll go swimming with you tomorrow.
Giải thích: will + V nguyên thể ==> sự việc sẽ diễn ra
Tạm dịch: Đừng lo. Mình sẽ đi bơi với bạn vào ngày mai.
3. My friends hate (eat)_________ out. They think it (cost) ______________ a lot of money.
Đáp án: My friends hate eating out. They think it costs a lot of money.
Giải thích: hate + Ving (ghét làm gì)
chủ ngữ it ==> động từ thêm s
Tạm dịch: Bạn bè mình ghét ăn bên ngoài, Họ nghĩ nó tốn nhiều tiền.
4. My parents like (live)_________ in the countryside. I think they move ____ to our hometown next year.
Đáp án: My parents like living in the countryside. I think they move will move to our hometown next year.
Giải thích: like + Ving (thích làm gì)
Tạm dịch: Ba mẹ mình thích sống ở miền quê. Mình nghĩ họ sẽ chuyển về quê nhà vào năm tới.
5. We (go)_______________ to the cinema twice a month. We all love (watch)___________ the lastest films.
Đáp án: We go to the cinema twice a month. We all love watching the latest films.
Giải thích: love + Ving (yêu thích làm gì)
Tạm dịch: Chúng tôi đi đến rạp chiếu phim hai lần một tháng. Tất cả chúng tôi đều thích xem những bộ phim mới.
6. Do you think you (meet) __ An this weekend? I’m not sure.
Đáp án: Do you think you will meet An this weekend? I’m not sure.
Giải thích: this weekend ==> thì tương lai đơn
Tạm dịch: Bạn có nghĩ bạn sẽ gặp An vào cuối tuần này không? Mình không chắc.
Bài 6
Task 6. Dose your best friend like the activites in the picture below? Write true sentences about him/her. Remember to use verbs of liking + V-ing and add reason.
(Bạn thân của bạn có thích các hoạt động trong các bức tranh dưới đây? Viết một câu chính xác về anh ấy/cô ấy. Nhớ sử dụng động từ V-ing và nêu rõ lý do.)
Lời giải chi tiết:
1. My best friend doesn’t like camping because she is afraid of the dark.
(Bạn thân của tôi không thích cắm trại vì cô ấy sợ bóng tối.)
2. She likes flowers.
(Cô ấy thích hoa.)
3. She likes watching birds.
(Cô ấy thích ngắm những chú chim.)
4. She likes shopping.
(Cô ấy thích mua sắm.)
5. She likes making cakes.
(Cô ấy thích làm bánh.)
6. She doesn’t like climbing.
(Cô ấy không thích leo núi.)
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Sách Cánh diều) – Tiếng Việt 1
- Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Sách Cánh diều) – Tiếng Việt 1
- Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) – Tiếng Việt 1
- Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Sách Cùng học để phát triển năng lực) – Tiếng Việt 1
- Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Sách Vì sự bình đẳng dân chủ trong giáo dục) – Tiếng Việt 1