Test Yourself 4 - Kiểm tra cá nhân 4>
Fine the word which is pronounced differently in the part underlined. Tìm từ có cách phát âm khác các từ còn lại.
Bài 1
Task 1. Fine the word which is pronounced differently in the part underlined.
(Tìm từ có cách phát âm khác các từ còn lại.)
1. A. ahead B. instead C. seat-belt D. bread
2. A. left B. centure C. enter D. frighten
3. A. traffic B. plane C. station D. pavement
4. A. washed B. needed C. danced D. matched
5. A. wanted B. filled C. stayed D. played
Lời giải chi tiết:
Key - Đáp án:
1. C;
Giải thích: Chọn đáp án C vì seat-belt là âm 'i', trong khi 3 đáp án còn lại là 'e'
2. D;
Giải thích: Chọn đáp án D vì frighten là âm 'frītn', trong khi 3 đáp án còn lại là 'e'
3. A;
Giải thích: Chọn đáp án A vì traffic là âm 'a', trong khi 3 đáp án còn lại là 'ā'
4. B;
Giải thích: Chọn đáp án B vì needed là âm 'id', trong khi 3 đáp án còn lại là 't'
5. A
Giải thích: Chọn đáp án A vì wanted là âm 'id', trong khi 3 đáp án còn lại là 'd'
Bài 2
Task 2. Choose the best answer A, B, C, or D to complete the sentences. (1 p)
(Chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.)
Lời giải chi tiết:
1. We_______ to school two years ago. Now I go to school on foot.
A. used to cycle B. cycled
C. was cycling D. went
Đáp án: We used to cycle to school two years ago. Now I go to school on foot.
Giải thích: used to V (thói quen trong quá khứ)
Tạm dịch: Chúng tôi thường đi học bằng xe đạp cách đây 2 năm, bây giờ tôi đi bộ đến trường.
2. My father used to go to work by motorbike. Now he____ .
A. cycled B. was cycling
C. cycles D. used to cycle
Đáp án: My father used to go to work by motorbike. Now he cycles
Giải thích: Now ==> thì hiện tại
Tạm dịch: Cha tôi thường đi làm bằng xe máy. Bây giờ ông đi xe đạp.
3. ______ the film is a bit frightening, I really enjoyed it.
A However B. Nevertheless
C. Although D. Despite
Đáp án: Although the film is a bit frightening, I really enjoyed it.
Giải thích: chỉ mối quan hệ đối lập giữa hai thông tin trong cùng một câu ==> although
Tạm dịch: Mặc dù bộ phim có chút đáng sợ, tôi thật sự thích nó.
4. _____the silly story, many people enjoyed the film.
A. In spite of B. Although
C. However D. Nevertherless
Đáp án: Although the silly story, many people enjoyed the film.
Giải thích: chỉ mối quan hệ đối lập giữa hai thông tin trong cùng một câu ==> although
Tạm dịch: Mặc dù nội dung ngớ ngẩn, nhưng vẫn có nhiều người thích bộ phim.
5. The film didn't receive good reviews from critics.___ , many people saw it.
A Although B. In spite of
C. Despite D. However
Đáp án: The film didn't receive good reviews from critics.However , many people saw it.
Giải thích: chỉ mối quan hệ đối lập giữa hai câu ==> However
Tạm dịch: Bộ phim đã không nhận được đánh giá tốt từ các nhà phê bình. Tuy nhiên mọi người đã thích nó.
6. We will go on holiday with some friends of_____ .
A. our B. ours
C. us D. we
Đáp án: We will go on holiday with some friends of ours
Giải thích: ours (của chúng tôi)
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ đi nghỉ mát với vài bạn của chúng tôi.
7. A friend of______ is coming to stay with me next month.
A. me B. my
C. I D. mine
Đáp án: A friend of mine is coming to stay with me next month.
Giải thích: mine (của tôi)
Tạm dịch:Một người bạn sẽ đến ở với chúng tôi tháng tới.
8. What shall we do this evening? - We____to the cinema.
A. go B. could go
C. could have gone D. will be going
Đáp án: What shall we do this evening? - We could go to the cinema.
Giải thích: coud (có thể)
Tạm dịch:Tối nay chúng ta sẽ làm gì? - Chúng ta có thể đến rạp chiếu phim.
9. Careless driving______ accidents on the road.
A. will cause B. have caused
C. is causing D. is going to cause
Đáp án: Careless driving will cause accidents on the road.
Giải thích:
diễn tả hành động sẽ xảy ra ==> will
Tạm dịch:Lái xe bất cẩn sẽ gây tai nạn trên đường.
10. Nuclear power______ in the future.
A. will replace B. replaced
C. will be replaced D. replaces
Đáp án: Nuclear power replaces in the future.
Giải thích: Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn
Tạm dịch:Năng lượng hạt nhân được thay thế trong tương lai.
Bài 3
Task 3. Choose the underlined part marked A, B, C, or D) that contains an error. (1 p)
(Chọn đáp án có lỗi sai trong các câu sau.)
Lời giải chi tiết:
Key - Đáp án:
1. C;
2. A;
3. B;
4. D;
5. C
Bài 4
Task 4. Fill each blank in the passage with a word from the box. (2 p)
Plot |
Cakes |
fifteenth |
Who |
Around |
tells |
celebrate |
Shapes |
to |
Carrying |
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Trong số các lễ hội kỷ niệm của Trung Quốc có lễ hội bánh Trung thu, còn được gọi là lễ hội Trung thu. Số lượng lớn bánh được tiêu thụ trong ngày này và trẻ em thích mang lồng đèn giấy đầy màu sắc, những chiếc lồng đèn giấy đủ hình dạng như cá, thỏ và bướm.
Có rất nhiều cầu chuyện về nguồn gốc lễ hội này. Một câu chuyện phổ biến kể về công chúa mặt trăng, người đã liều mạng sống một mình để chống lại sự cai trị của người chồng độc ác của mình. Một phiên bản khác kể về nhà cai trị độc ác của một tỉnh phía nam Trung Quốc. Để vượt được ra ngoài, thông điệp được đặt trong bánh tròn nhỏ và phân phát cho người dân. Ngày của cuộc nổi dậy là ngày trăng rằm thứ tám và hàng năm mọi người ăn mừng.
Lời giải chi tiết:
Key - Đáp án:
1. cakes
Giải thích: Moon cake (bánh trung thu)
2. carrying
Giải thích: enjoy + Ving (thích làm gì)
3. shapes
Giải thích: shape (hình dáng)
4. tells
Giải thích: tell (kể)
5. who
Giải thích: who (người nào đó)
6. plot
Giải thích: plot (cốt truyện)
7. around
Giải thích: around (xung quanh)
8. to
Giải thích: distribute to (phân phát)
9. fifteenth
10. celebrate
Giải thích: celebrate (kỉ niệm)
Bài 5
Task 5. Read the passage and tick true (T) or false (F) to the statements. Number 1 has been done as an example. (1 p)
(Đọc đoạn văn sau và tích vào cột (T) nếu đúng và cột (F) nếu sai. Câu số 1 là ví dụ.)
John 'avolta was born in 1954 in New Jersey. He was the youngest of six children. In 1975, he played in programme called Welcome Back Kotter. The programme was very popular and Travolta became fan Then he started making movies and acted in several successful films. They included Saturday Night I and Grease. Audiences liked his acting and dancing.
In 1977, things suddenly went wrong. His mother died. Travolta said it was the worst time of his lif made several unsuccessful films, and thought about giving up as an actor. He was a pilot and had 1 planes, so he considered becoming a full-time pilot.
But then, when he was working on a movie called The Experts in 1987, he met Kelly Preston and they f love. They got married and had a son. They had four homes - in California, Florida, Maine and Hawaii.
|
T |
F |
Travolta became famous when he played in a TV programme called Welcome Back Kotter. |
|
|
Both his acting and dancing were very popular.
|
|
|
All his films have been successful.
|
|
|
He worked as a full-time pilot.
|
|
|
John and Kelly met and fell in love in 1987.
|
|
|
They had four planes and three homes.
|
|
|
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
John Travolta sinh năm 1945 ở New Jersey. Anh ấy trẻ nhất trong sáu đứa trẻ. Năm 1975 anh ấy chơi trong một chương trình gọi là Chào mừng sự trở lại của Kotter. Chương trình đã rất được phổ biến và Travolra trở nên nổi tiếng. Sau đó anh bắt đầu đóng phim và thành công trong nhiều bộ phim hành động... Khán giả thích diễn xuất và nhảy múa của anh ấy.
Vào năm 1977, điều bất ngờ đã xảy ra. Mẹ của anh mất. Travolta đã nói đó là thời gian tồi tệ nhất trong cuộc đời anh. Anh đã thực hiện một số bộ phim không thành công, và nghĩ đến việc từ bỏ là nghề diễn viên. Anh đã là một phi công và có nhiều máy bay, vì vậy anh nghĩ đến việc trở thành một phi công toàn thời gian.
Nhưng khi đó, anh đang làm việc cho một bộ phim có tên những chuyên gia vào năm 1987, anh đã gặp Kelly Preston và họ yêu nhau. Họ đã cưới nhau và có một đứa con. Ho có 4 cái nhà ở Califomia, Florida, Maine và Hawaii.
Vào giữa những năm 90, may mắn của John Travolta với tư cách là một diễn viên có những thay đổi tốt hơn. Anh đã làm một vài bộ phim nổi tiếng. Lần thứ hai trong sự nghiệp của mình, anh đã thành công trở lại.
Lời giải chi tiết:
Key - Đáp án:
1. T;
Giải thích: In 1975, he played in programme called Welcome Back Kotter.
2. T;
Giải thích: The programme was very popular and Travolta became fan Then he started making movies and acted in several successful films.
3. F;
Giải thích: Travolta said it was the worst time of his lif made several unsuccessful films,
4. F;
Giải thích: But then, when he was working on a movie called The Experts in 1987,
5. T;
Giải thích: when he was working on a movie called The Experts in 1987, he met Kelly Preston and they f love.
6. F
Giải thích: They had four homes - in California, Florida, Maine and Hawaii.
Bài 6
Task 6. Decide which answer (A, B, C, or D) best fits each space. (1 p)
(Chọn đáp án đúng nhất (A, B, C hoặc D) phù hợp nhất với mỗi chỗ trống sau.)
The world's population (1)_________five-billion mark in 1987 and it is increasing (2)______about 1.7 % a year. At this rate of growth, the number of people in the world will double every 41 years. This rapid increase has been called the (3) ____explosion. No one knows how many people the Earth can (4)_____. Many scientists believe that the world will soon become (5)______ , that is, it will have more people than it can support.
When too many people (6)____in a small place, life can become very difficult and (7)_____. In some places, there are so many people mere is not enough food or houses for everyone. Many families move to the cities, (8)____to find work and homes. So more homes need to be (9)____. The city spreads over more and more farming land. As the world's population (10)_____, there is less and less land left for argriculture to feed all the people.
1. A passed |
5 S2SS |
C. past |
D. passing |
2. A.to |
= by |
C. in |
D. of |
3. A pollution |
: porjted |
C. population |
D. populated |
4. A be supported |
supports |
C. supporting |
D. support |
5. A. polluted |
overpopulated |
C. populated |
D. overpopulation |
6. A. to live |
3 living |
C. live |
D. lived |
7. A pleasant |
pleasing |
C. pleased |
D. unpleasant |
8. A hope |
hoping |
C. hoped |
D. hopeless |
9. A. built |
building |
C. build |
D. builds |
10. A. grow |
B grows |
C. grew |
D. growth |
Lời giải chi tiết:
Đáp án: The world's population passed five-billion mark in 1987
Giải thích: pass (vượt qua)
Đáp án: and it is increasing by about 1.7 % a year.
Đáp án: This rapid increase has been called the population explosion.
Giải thích: population explosion (bùng nổ dân số)
Đáp án: No one knows how many people the Earth can support.
Giải thích: support (hỗ trợ)
Đáp án: Many scientists believe that the world will soon become overpopulated , that is, it will have more people than it can support.
Giải thích: overpopulated (bùng nổ dân số)
Đáp án: When too many people live in a small place,
Giải thích: ive (sống)
Đáp án: life can become very difficult and unpleasant.
Giải thích: unpleasant (không thoải mái)
Đáp án: Many families move to the cities, hoping to find work and homes.
Giải thích: hope (hi vọng)
Đáp án: So more homes need to be built.
Giải thích: be built (được xây dựng)
Đáp án: As the world's population grows, there is less and less land left for argriculture to feed all the people.
Giải thích: grow (lớn mạnh)
Bài 7
Lời giải chi tiết:
Đáp án: Where did your mum use to live when she was a girl?
Tạm dịch: Mẹ bạn từng sống ở đâu khi còn là một cô gái?
2. We used to plav hide-and-seekwhen we were small.
Đáp án: What did we use to play when we were small?
Tạm dịch:Chúng ta từng chơi gì khi chúng ta còn nhỏ?
3. They spent a huge amount of moneyon the film.
Đáp án: How much money did they spend on the film?
Tạm dịch:Họ đã tiêu bao nhiêu tiền cho bộ phim đó?
4. Titanic is a romantic film.
Đáp án: . What kind of film is Titanic?
Tạm dịch:Titanic là loại phim gì?
5. We went to the Flower -estival in Da Latlast year.
Đáp án: When did you go to the Flower Festival in Da Lat?
Tạm dịch: Bạn đã đi đến Lễ hội Hoa ở Đà Lạt khi nào?
6. My fatherbought this T-shirt for me.
Đáp án: Who bought this T-shirt for you?
Tạm dịch:Ai đã mua áo thun này cho bạn?
7. We enjoyed the f'm because it was entertaining.
Đáp án: Why did you enjoy the film?
Tạm dịch: Tại sao bạn thích phim này?
8. It's about two kilometresfrom my house to my school.
Đáp án: How far is it from your house to your school?
Tạm dịch: Từ nhà bạn đến trường bao xa?
9. It takes about 10 minutesto get to the school.
Đáp án: How long does it take to get to the school?
Tạm dịch:Mất bao lâu để đi đến trường?
10. My friends save moneyto fly to Spain.
Đáp án: Why do your friends save money?
Tạm dịch:Tại sao bạn bè bạn lại tiết kiệm tiền?
Bài 8
Task 8. Write a short passage about one of the festivals you know. You can use the ideas provided. (2 p)
Name of festival
Time of the festival
Purpose of the festival
Main activites of the festival
Your feeling about the festival
Lời giải chi tiết:
Đáp án gợi ý:
Thanksgiving is an American holiday. It falls on the third Thursday in November. That means it comes different days in different years, just like the Vietnamese New Year. How it was started is not clear but this day is a time for American families to get together. People usually eat turkey, smashed potato and pumpkin pie. This is initially celebrated in America and then in Canada. It is not celebrated in Viet Nam. But I like it a lot because I see on TV how happy people are when they get together and I Thanksgiving food. So I think it must be a good holiday.
Tạm dịch:
Lễ Tạ ơn là một kỳ nghỉ lễ của Mỹ. Nó rơi vào thứ Năm tuần thứ ba trong tháng 11. Điều đó có nghĩa là nó đến vào những ngày khác nhau trong mỗi năm khác nhau, giống như Năm Mới của người Việt Nam. Nó bắt đầu như thế nào thì không ai rõ nhưng ngày này là một thời gian cho các gia đình người Mỹ quây quần bên nhau. Người ta thường ăn gà tây, khoai tây nghiền và bánh bí ngô. Ban đầu nó được tổ chức ở Mỹ, sau đó ở Canada. Nó không được tổ chức ở Việt Nam. Nhưng tôi rất thích nó vì tôi thấy trên TV mọi người vui vẻ làm sao khi họ quây quần bên nhau và ăn thức ăn ngày lễ Phục sinh. Vì vậy tôi nghĩ nó chắc là một kỳ nghỉ lễ tuyệt vời.
Loigiaihay.com
- Writing – trang 49 – Unit 12 – SBT tiếng Anh 7 mới
- Reading - trang 47 – Unit 12 – SBT tiếng Anh 7 mới
- Speaking – trang 47 – Unit 12 – SBT tiếng Anh 7 mới.
- Vocabulary & Grammar – trang 44 – Unit 12 – SBT tiếng Anh 7 mới
- Phonetics - trang 43 - Unit 12 – SBT tiếng Anh 7 mới
>> Xem thêm