Writing - Trang 43 Unit 11 VBT tiếng anh 7 mới>
Rewrite the sentence so that it has similar meaning as the sentence printed before, using possessive pronoun.
Bài 1
1. Rewrite the sentence so that it has similar meaning as the sentence printed before, using possessive pronoun.
(Viết lại câu sao cho có ý nghĩa tương tự như câu được cho trước, sử dụng đại từ sở hữu.)
Lời giải chi tiết:
Example:
It’s my hat. → It’s mine.
- They're my glasses.
ð They're mine (Chúng là của tôi)
- Here're his shoes.
ð Here’re his (Đây là của anh ấy)
- It's her cup.
ð It’s hers (Đó là của cô ấy)
- They're our pencils.
ð They’re ours (Chúng là của chúng tôi)
- It's their picture.
ð It’s theirs (Đó là của họ)
Bài 2
2. Rearrange the words given to make meaningful sentences.
(Sắp xếp lại các từ đã cho để được câu hoàn chỉnh)
Lời giải chi tiết:
1.There / been / have / transport / interesting / many / inventions / nowadays /./
=> There have been many interesting transport inventions nowadays. (Ngày nay đã có nhiều phát minh giao thông thú vị.)
2. The / a / is / single-wheel / bike / mono-wheel /. /
=> The mono-wheel is a single-wheel bike (Bánh xe đơn là xe đạp một bánh)
3. The / sits / driver / the / to / wheel / inside / and / pedals / go / forward /./
=> The driver sits inside the wheel and pedals to go forward. (Người lái xe ngồi bên trong bánh xe và bàn đạp để đi tiếp.)
4. The / pulls / handle / to / driver / to / go / forward / back / or / pushes / the / it / go /./
=> The driver pulls the handle to go back or pushes it to go forward. (Người lái xe kéo tay cầm để quay lại hoặc đẩy nó để đi tiếp.)
5. I/ it/ way/ convenient/ is/ guess/, /green/ to/ travel/ a/.
=> I guess it is a convenient, green way to travel. (Tôi đoán đó là một cách thuận tiện, xanh để đi du lịch.)
Bài 3
3. Circle the sentence or question that has similar meaning to the first one
Lời giải chi tiết:
1. Mary went to Viet Nam last year and it was her second time.
A.That was the first time Mary went to Viet Nam.
B.That wasn't the first time Mary went to Viet Nam.
C.That was the second time Mary went to Viet Nam.
D.That was the last time Mary went to Viet Nam.
Đáp án: C
Tạm dịch: Đó là lần thứ 2 Mary đến Việt Nam
2. There are many places worth seeing in London.
A.There are many places of interest in London.
B.There are not many places of interest in London.
C.There are no places of interest in London.
D.There are many places which interesting in London.
Đáp án: A
Tạm dịch: Có nhiều nơi thú vị ở Luân Đôn
3. I want to visit a beautiful beach in Viet Nam. Could you suggest one?
A.Do you mind if you suggested one beautiful beach in Viet Nam?
B.Would you mind if you suggest one beautiful beach in Viet Nam?
C.Do you mind suggesting one beautiful beach in Viet Nam?
D.Could you suggested one beautiful beach in Viet Nam?
Đáp án: C
Tạm dịch: Bạn có phiền gợi ý một bãi biển đẹp ở Việt Nam không?
4. Could you help me to send this letter to my boss?
A.Would you mind sending this letter to my boss?
B.Do you mind send this letter to my boss?
C.Would you mind send this letter to my boss?
D.Would you mind to send this letter to my boss?
Đáp án: A
Tạm dịch: Bạn có phiền gửi lá thư này cho sếp của tôi không?
5. Yesterday we decided to paddle around West Lake in a canoe.
A.We decided to go around West Lake in a canoe yesterday.
B.We decided to walk around West Lake in a canoe yesterday.
C.We decided to run around West Lake in a canoe yesterday.
D.We decided to ride around West Lake in a canoe yesterday.
Đáp án: A
Tạm dịch: Chúng tôi đã quyết định đi quanh hồ Tây bằng ca nô hôm qua
Loigiaihay.com