
Đề bài
Kim loại nhôm và kim loại sắt có những tính chất hóa học nào giống nhau và khác nhau ? Dẫn ra những phản ứng hoá học để minh hoạ.
Lời giải chi tiết
- Tác dụng với phi kim tạo oxit hoặc muối.
4Al + 3O2 → 2Al2O3
3Fe + 2O2 → Fe3O4
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
- Tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng) giải phóng khí hiđro ; Nhưng không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- Tác dụng với dung dịch của một số muối.
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
- Al tan trong dung dịch kiềm, Fe không tan trong dung dịch kiềm.
2Al + 2NaOH + 2H2O ---> 2NaAlO2 + 3H2
- Al tác dụng với các chất tạo hợp chất trong đó Al có hoá trị duy nhất là III, Fe tác dụng với các chất tạo hợp chất trong đó Fe có hoá trị II, hoá trị III.
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- Al là kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn Fe :
2Al + Fe2O3 ----------> 2Fe + Al2O3
Loigiaihay.com
Giải bài 22.2 Trang 27 sách bài tập Hóa học 9. Có một dung dịch gồm hai muối:
Giải bài 22.3 Trang 27 sách bài tập Hóa học 9. Trong phòng thí nghiệm có các kim loại sau : natri, đồng, sắt, nhôm, bạc. Hãy cho biết những tính chất hoá học của chúng bằng cách đánh dấu (x) vào các ô trong bảng sau :
Giải bài 22.4 Trang 27 sách bài tập Hóa học 9. Một phần dãy hoạt động hoá học của kim loại được viết như sau :
Giải bài 22.5 Trang 28 sách bài tập Hóa học 9. Có các kim loại : Al, Na, Cu, Ag.
Giải bài 22.6 Trang 28 sách bài tập Hóa học 9. Viết phương trình hoá học biểu diễn chuyển đổi hoá học sau :
Giải bài 22.7* Trang 28 sách bài tập Hóa học 9. Cho một lá sắt có khối lượng 5 gam vào 50 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml
Giải bài 22.8 Trang 28 sách bài tập Hóa học 9. Cho 10 gam hỗn hợp bột các kim loại sắt và đồng vào dung dịch CuSO4 dư
Giải bài 22.9 Trang 28 sách bài tập Hóa học 9. Cho 6,5 gam muối sắt clorua tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 17,22 gam kết tủa
Giải bài 22.10 Trang 28 sách bài tập Hóa học 9. Người ta dùng quặng boxit để sản xuất Al. Hàm lượng Al2O3 trong quặng là 40%. Để có được 4 tấn nhôm nguyên chất cần bao nhiêu tấn quặng ? Biết rằng hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%.
Giải bài 22.11 Trang 28 sách bài tập Hóa học 9. Người ta dùng 200 tấn quặng hematit hàm lượng Fe2O3 là 30% để luyện gang. Loại gang này chứa 95% Fe. Tính lượng gang thu được, biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 96%.
Giải bài 22.12 Trang 28 sách bài tập Hóa học 9. Khi hoà tan 6 gam hợp kim gồm Cu, Fe và AI trong axit clohiđric dư thì tạo thành 3,024 lít H2 (đktc) và còn lại 1,86 gam kim loại không tan.
Giải bài 22.13 Trang 29 sách bài tập Hóa học 9. Đốt 6,7 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Cu và Ag trong không khí.
Giải bài 22.14 Trang 29 sách bài tập Hóa học 9. Để hoà tan 1,95 gam kim loại X cần dùng V ml dung dịch HCl và thu được 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác nếu hoà tan 1,6 gam oxit của kim loại Y cũng cần dùng V ml dung dịch HC1 ở trên. Xác định hai kim loại X và Y.
Giải bài 22.15 Trang 29 sách bài tập Hóa học 9. Hoà tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp X gồm Fe304, Fe203, FeO và Fe trong dung dịch HCl thì cần dùng 360 gam dung dịch HC1 18,25% để tác dụng vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 và dung dịch Y.
Giải bài 22.16* Trang 29 sách bài tập Hóa học 9. Cho một lá sắt vào 160 gam dung dịch CuSO4 10%. Sau khi Cu bị đẩy hết ra khỏi dung dịch CuSO4 và bám hết vào lá sắt, thì khối lượng lá sắt tăng lên 4%. Xác định khối lượng lá sắt ban đầu.
>> Xem thêm
Cảm ơn bạn đã sử dụng Loigiaihay.com. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?
Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!
Họ và tên:
Email / SĐT: