Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 5
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Alkane là các hyđrocarbon
Đề bài
Alkane là các hyđrocarbon
-
A.
no, mạch vòng.
-
B.
no, mạch hở.
-
C.
không no, mạch hở.
-
D.
không no, mạch vòng.
Đặc điểm nào sau đây là của Alkane?
-
A.
Chỉ chứa liên kết đôi.
-
B.
Chỉ chứa liên kết đơn.
-
C.
Có ít nhất một vòng no.
-
D.
Có ít nhất một liên kết đôi.
Cho hỗn hợp của Alkane với chlorine khi được đun nóng hoặc chiếu ánh sáng sẽ xảy ra phản ứng thế nguyên tử hydrogen trong alkane bằng nguyên tử halogen. Phản ứng này được gọi là:
-
A.
Phản ứng halogen hóa Alkane
-
B.
Phản ứng hydrogen hóa Alkane
-
C.
Phản ứng reforming
-
D.
Phản ứng oxi hóa.
Khi trộn methane với chlorine và chiếu sáng tử ngoại, theo phản ứng sau:
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl (đk: ánh sáng) sản phẩm có tên gọi là?
-
A.
chloromethane
-
B.
dichloromethane
-
C.
trichloromethane
-
D.
tetrachloromethane
Trong công nghiệp nguyên liệu sản xuất alkane được lấy từ đâu?
-
A.
Từ khí thiên nhiên và dầu mỏ.
-
B.
Đun nóng CH3COONa khan với hỗn hợp vôi tôi xút.
-
C.
Nhiệt phân đá vôi (CaCO3).
-
D.
Cộng hydrogen với các hydrocarbon không no.
Ethene có công thức phân tử?
-
A.
C2H4.
-
B.
C3H6.
-
C.
C4H8.
-
D.
C5H10.
Alkene là các hyđrocarbon không no, mạch hở, có chứa một liên kết đôi trong phân tử. Công thức chung là
-
A.
CnH2n+2 (n ≥ 1).
-
B.
CnH2n (n ≥ 2).
-
C.
CnH2n (n ≥ 3).
-
D.
CnH2n-2 (n ≥ 2)
Alkyne CH3-C≡C-CH3 có tên gọi là
-
A.
but-1-yne.
-
B.
but-2-yne.
-
C.
methylpropyne.
-
D.
methylbut-1-yne.
Khi có mặt chất xúc tác Ni ở nhiệt độ thích hợp, alkene cộng hyđrogen vào liên kết đôi tạo thành hợp chất nào dưới đây?
-
A.
alkane.
-
B.
alkyne.
-
C.
alkene lớn hơn.
-
D.
cycloalkane.
Cho 247,9 ml khí etylene (ở đkc) phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch bromine 0,5M. Giá trị của V là
-
A.
10
-
B.
20
-
C.
100
-
D.
80
Trong công nghiệp, các alkene đơn giản như etylene, propylene, buthylene được điều chế bằng phương pháp nào dưới đây?
-
A.
đun alcohol với H2SO4 đậm đặc.
-
B.
tách từ khí thiên nhiên.
-
C.
tách hiđrogen hoặc cracking alkane
-
D.
oxi hóa các alkane tương ứng bằng oxygen dư.
Khi cho m (gam) acethylene phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,4g kết tủa màu vàng. Giá trị m?
-
A.
0,26g
-
B.
0,23g.
-
C.
0,24g.
-
D.
0,25g.
Công thức của toluene (hay methylbenzene) là
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Lượng chlorobenzene thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là
-
A.
14 gam.
-
B.
16 gam.
-
C.
18 gam.
-
D.
20 gam.
Để thu được 3,7185 lít khí methane (đkc) người ta cần dùng bao nhiêu gam nhôm carbide (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%)?
-
A.
21,6 gam.
-
B.
7,2 gam.
-
C.
6,45 gam.
-
D.
7,5 gam.
Trong công nghiệp benzene, toluene được điều chế từ:
-
A.
Quá trình reforming phân đoạn dầu mỏ chứa các alkane và cycloalkane C6 – C8.
-
B.
Benzen và ethylene với xúc tác acid rắn zeolite.
-
C.
Chưng cất nhựa than đá.
-
D.
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Phần trăm khối lượng carbon trong phân tử alkane Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là
-
A.
C2H6.
-
B.
C3H8.
-
C.
C4H10.
-
D.
C5H12.
Phân tử methane không tan trong nước vì lí do nào sau đây?
-
A.
Phân tử methane không phân cực.
-
B.
Methane là chất khí.
-
C.
Phân tử khối của methane nhỏ.
-
D.
Methane không có liên kết đôi.
Cho 7,2 gam alkane X tác dụng với chlorine theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 10,65 gam dẫn xuất monochlorine duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
-
A.
(CH3)2CH-CH(CH3)2.
-
B.
CH4.
-
C.
(CH3)4C.
-
D.
CH3CH2CH2CH2CH3.
Thổi 0,25 mol khí ethylene qua 125 ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trung tính (hiệu suất 100%) khối lượng ethylene glycol thu được?
-
A.
11,625 gam.
-
B.
23,25 gam.
-
C.
15,5 gam.
-
D.
31 gam.
Có bao nhiêu đồng phân alkyne có công thức phân tử C6H10 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa màu vàng nhạt?
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
7
Hỗn hợp khí X gồm ethylene và propyne. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a?
-
A.
0,32
-
B.
0,34
-
C.
0,46
-
D.
0,22
Dãy nào sau đây không phân biệt được từng chất khi chỉ có dung dịch KMnO4?
-
A.
benzene, toluene và styrene.
-
B.
benzene, ethylbenzene và phenylaxetylene.
-
C.
benzene, toluene và hexene.
-
D.
benzene, toluene và hexane.
Hyđro hoá hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp ethylbenzene và styrene cần 9,916 lít H2 (đkc). Thành phần về khối lượng của ethylbenzene trong hỗn hợp là
-
A.
32,9%.
-
B.
33,3%.
-
C.
66,7%.
-
D.
67,1%.
Cho các thí nghiệm:
(a) Đun nóng C6H5CH2Cl trong dung dịch NaOH
(b) Đung nóng hỗn hợp CH3CH2CH2Cl, KOH và C2H5OH
(c) Đun nóng CH3CH2CH2Cl trong dung dịch NaOH
(d) Đun nóng hỗn hợp CH3CHClCH=CH2, KOH và C2H5OH
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo sản phẩm chính là alcohol?
-
A.
3
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
2
Trong các phát biểu sau:
(1) Alkane không tan trong acid H2SO4 loãng
(2) Alkane tan tốt trong dung dịch KMnO4
(3) Alkane tan tốt trong dung dịch NaOH đặc
(4) Alkane tan tốt trong benzene.
Những phát biểu không đúng là:
-
A.
1, 2 và 3.
-
B.
1, 3 và 4.
-
C.
3 và 2.
-
D.
2, 3 và 4.
Cho các nhận xét sau:
a) Phân tử hyđrocarbon không no có chứa liên kết π kém bền vững, nên chúng dễ tham gia các phản ứng hóa học.
b) Ở nhiệt độ thường, các alkene có thể phản ứng với dung dịch bromine, các chất oxi hóa mạnh.
c) Do nguyên tử C trong Ethyne chưa bão hòa, nên Ethyne có thể tham gia phản ứng cộng.
d) Khi có ánh sáng, xúc tác hoặc nhiệt độ, alkane tham gia các phản ứng thế, tách và oxi hóa.
e) Alkyne có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polymer.
Số nhận xét đúng là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
1
-
D.
4
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X + 2H2O \( \to \) Y + Ca(OH)2;
(2) Y + 2AgNO3 + 2NH3 \( \to \) R + 2NH4NO3.
(3) R + 2HCl \( \to \) Y + 2AgCl.
Biết Y là hyđrocarbon có chứa 92,31% carbon theo khối lượng. Cho các phát biểu sau:
(a) Y làm mất màu Br2 trong CCl4;
(b) Y là chất khí, ít tan trong nước;
(c) Y dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại;
(d) Trong Y có 3 liên kết đơn.
Số phát biểu đúng là
-
A.
1
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
3
Dẫn xuất halogen nào sau đây có đồng phân hình học?
-
A.
\(C{H_2} = CHCl.\)
-
B.
\(C{H_2} = CH - C{H_2}Br.\)
-
C.
\(C{H_3}CH = CF - C{H_3}.\)
-
D.
\({(C{H_3})_2}C = CHI.\)
Số công thức cấu tạo của C4H7Cl có đồng phân hình học là
-
A.
3
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
2
Lời giải và đáp án
Alkane là các hyđrocarbon
-
A.
no, mạch vòng.
-
B.
no, mạch hở.
-
C.
không no, mạch hở.
-
D.
không no, mạch vòng.
Đáp án : B
Dựa vào khái niệm của alkane
Alkane là các hydrocarbon no, mạch hở
Đáp án B
Đặc điểm nào sau đây là của Alkane?
-
A.
Chỉ chứa liên kết đôi.
-
B.
Chỉ chứa liên kết đơn.
-
C.
Có ít nhất một vòng no.
-
D.
Có ít nhất một liên kết đôi.
Đáp án : B
Dựa vào cấu tạo của alkane
Alkane chỉ chứa liên kết đơn
Đáp án B
Cho hỗn hợp của Alkane với chlorine khi được đun nóng hoặc chiếu ánh sáng sẽ xảy ra phản ứng thế nguyên tử hydrogen trong alkane bằng nguyên tử halogen. Phản ứng này được gọi là:
-
A.
Phản ứng halogen hóa Alkane
-
B.
Phản ứng hydrogen hóa Alkane
-
C.
Phản ứng reforming
-
D.
Phản ứng oxi hóa.
Đáp án : A
Phản ứng giữa halogen và alkane là phản ứng thế halogen
Phản ứng halogen hóa Alkane
Khi trộn methane với chlorine và chiếu sáng tử ngoại, theo phản ứng sau:
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl (đk: ánh sáng) sản phẩm có tên gọi là?
-
A.
chloromethane
-
B.
dichloromethane
-
C.
trichloromethane
-
D.
tetrachloromethane
Đáp án : A
Dựa vào cách đọc tên của dẫn xuất halogen
CH3Cl: chloromethane
Đáp án A
Trong công nghiệp nguyên liệu sản xuất alkane được lấy từ đâu?
-
A.
Từ khí thiên nhiên và dầu mỏ.
-
B.
Đun nóng CH3COONa khan với hỗn hợp vôi tôi xút.
-
C.
Nhiệt phân đá vôi (CaCO3).
-
D.
Cộng hydrogen với các hydrocarbon không no.
Đáp án : A
Dựa vào ứng dụng và điều chế dãy alkane
Trong công nghiệp, alkane được lấy từ khí thiên nhiên và dầu mỏ
Đáp án A
Ethene có công thức phân tử?
-
A.
C2H4.
-
B.
C3H6.
-
C.
C4H8.
-
D.
C5H10.
Đáp án : A
Ethene thuộc dãy đồng đẳng của alkene
Ethene có công thức phân tử C2H4
Đáp án A
Alkene là các hyđrocarbon không no, mạch hở, có chứa một liên kết đôi trong phân tử. Công thức chung là
-
A.
CnH2n+2 (n ≥ 1).
-
B.
CnH2n (n ≥ 2).
-
C.
CnH2n (n ≥ 3).
-
D.
CnH2n-2 (n ≥ 2)
Đáp án : B
Dựa vào các chất trong dãy đồng đẳng của alkene
Alkene có CTTQ CnH2n (n ≥ 2).
Đáp án B
Alkyne CH3-C≡C-CH3 có tên gọi là
-
A.
but-1-yne.
-
B.
but-2-yne.
-
C.
methylpropyne.
-
D.
methylbut-1-yne.
Đáp án : B
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkyne
CH3-C≡C-CH3: but – 2 – yne
Đáp án B
Khi có mặt chất xúc tác Ni ở nhiệt độ thích hợp, alkene cộng hyđrogen vào liên kết đôi tạo thành hợp chất nào dưới đây?
-
A.
alkane.
-
B.
alkyne.
-
C.
alkene lớn hơn.
-
D.
cycloalkane.
Đáp án : A
Alkene phản ứng cộng với H2 tạo thành alkane
alkane.
Cho 247,9 ml khí etylene (ở đkc) phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch bromine 0,5M. Giá trị của V là
-
A.
10
-
B.
20
-
C.
100
-
D.
80
Đáp án : B
Dựa vào phản ứng của C2H4 tác dụng với Br2
n C2H4 = 247,9.10-3 : 24,79 = 0,01 mol
C2H4 + Br2 \( \to \)BrCH2-CH2Br
0,1\( \to \) 0,1
V Br2 = 0,01 : 0,5 = 0,02l = 20ml
Đáp án B
Trong công nghiệp, các alkene đơn giản như etylene, propylene, buthylene được điều chế bằng phương pháp nào dưới đây?
-
A.
đun alcohol với H2SO4 đậm đặc.
-
B.
tách từ khí thiên nhiên.
-
C.
tách hiđrogen hoặc cracking alkane
-
D.
oxi hóa các alkane tương ứng bằng oxygen dư.
Đáp án : C
Dựa vào ứng dụng và điều chế hydrocarbon không no
Các alkene đơn giản được điều chế từ phương pháp tách hydrogen hoặc cracking alkane
Đáp án C
Khi cho m (gam) acethylene phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,4g kết tủa màu vàng. Giá trị m?
-
A.
0,26g
-
B.
0,23g.
-
C.
0,24g.
-
D.
0,25g.
Đáp án : A
Acethylene có phản ứng thế H trong dung dịch AgNO3/NH3 để tạo kết tủa vàng
n kết tủa = 2,4 : 240 = 0,01 mol
\(HC \equiv CH + AgN{O_3} + N{H_3} \to AgC \equiv CAg \downarrow \)
0,01 \( \leftarrow \) 0,01
m C2H2 = 0,01 . 26 = 0,26g
đáp án A
Công thức của toluene (hay methylbenzene) là
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : B
Dựa vào tên gọi của arene
Toluene có CTPT: C7H8:
Đáp án B
Lượng chlorobenzene thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là
-
A.
14 gam.
-
B.
16 gam.
-
C.
18 gam.
-
D.
20 gam.
Đáp án : C
Tính số mol của C6H6 và dựa vào hiệu suất phản ứng để tính lượng chlorobenzen
\({n_{C6H6}} = \frac{{15,6}}{{78}} = 0,2mol\)
m C6H5Cl = 0,2 .80% . 112,5 = 18g
Đáp án C
Để thu được 3,7185 lít khí methane (đkc) người ta cần dùng bao nhiêu gam nhôm carbide (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%)?
-
A.
21,6 gam.
-
B.
7,2 gam.
-
C.
6,45 gam.
-
D.
7,5 gam.
Đáp án : B
Dựa vào phương trình phản ứng điều chế CH4 từ Al4C3
n CH4 = 3,7185 : 24,79 = 0,15 mol
Al4C3 + 12H2O \( \to \)4Al(OH)3 + 3CH4
0,05 \( \leftarrow \)0,15
m Al4C3 = 0,05 . 144 = 7,2g
Đáp án B
Trong công nghiệp benzene, toluene được điều chế từ:
-
A.
Quá trình reforming phân đoạn dầu mỏ chứa các alkane và cycloalkane C6 – C8.
-
B.
Benzen và ethylene với xúc tác acid rắn zeolite.
-
C.
Chưng cất nhựa than đá.
-
D.
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Đáp án : A
Dựa vào phương pháp điều chế arene
Benzene, toluene được điều chế từ phản ứng reforming phân đoạn dầu mỏ chứa các alkane và cycloalkane C6 – C8
Đáp án A
Phần trăm khối lượng carbon trong phân tử alkane Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là
-
A.
C2H6.
-
B.
C3H8.
-
C.
C4H10.
-
D.
C5H12.
Đáp án : D
Dựa vào %C trong alkane Y
\(\% C = \frac{{12n}}{{14n + 2}}.100 = 83,33\% \to n = 5\)
CTPT: C5H12
Đáp án D
Phân tử methane không tan trong nước vì lí do nào sau đây?
-
A.
Phân tử methane không phân cực.
-
B.
Methane là chất khí.
-
C.
Phân tử khối của methane nhỏ.
-
D.
Methane không có liên kết đôi.
Đáp án : A
Dựa vào cấu tạo của alkane
Methane không tan trong nước vì phân tử không phân cực
Đáp án A
Cho 7,2 gam alkane X tác dụng với chlorine theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 10,65 gam dẫn xuất monochlorine duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
-
A.
(CH3)2CH-CH(CH3)2.
-
B.
CH4.
-
C.
(CH3)4C.
-
D.
CH3CH2CH2CH2CH3.
Đáp án : C
Dựa vào phản ứng của X với Cl2 (1:1)
Gọi CTTQ của dẫn xuất monochlorine CnH2n+1Cl
CnH2n+2 + Cl2 \( \to \) CnH2n+1Cl + HCl
\(\frac{{7,2}}{{14n + 2}} \to \) \(\frac{{10,65}}{{14n + 1 + 35,5}}\)
Ta có: \(\frac{{7,2}}{{14n + 2}} = \frac{{10,65}}{{14n + 1 + 35,5}} \to n = 5\)
Vì X chỉ thu được 1 dẫn xuất monochlorine duy nhất => CTCT X: (CH3)4C.
Đáp án C
Thổi 0,25 mol khí ethylene qua 125 ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trung tính (hiệu suất 100%) khối lượng ethylene glycol thu được?
-
A.
11,625 gam.
-
B.
23,25 gam.
-
C.
15,5 gam.
-
D.
31 gam.
Đáp án : A
Dựa vào phản ứng của C2H4 với dung dịch KMnO4
3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O \( \to \)3HO – CH2 – CH2 – OH + 2MnO2 + 2KOH
0,25 0,125 0,1875
m C2H4(OH)2 = 0,1875 . 62 = 11,625g
Đáp án A
Có bao nhiêu đồng phân alkyne có công thức phân tử C6H10 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa màu vàng nhạt?
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
7
Đáp án : A
Alk – 1 – yne có phản ứng thế H với dung dịch AgNO3/NH3
Hỗn hợp khí X gồm ethylene và propyne. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a?
-
A.
0,32
-
B.
0,34
-
C.
0,46
-
D.
0,22
Đáp án : B
Propyne có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
\(HC \equiv C - C{H_3} + AgN{O_3} + N{H_3} \to AgC \equiv C - C{H_3}\)
n kết tủa = 17,64 : 147 = 0,12 mol => n C3H4 = 0,12 mol
Khi tác dụng với H2
\(\begin{array}{l}{C_2}{H_4} + {H_2} \to {C_2}{H_6}\\{\rm{ 0,1}} \leftarrow {\rm{ 0,1}}\\{C_3}{H_4} + 2{H_2} \to {C_3}{H_8}\\0,12 \to 0,24\end{array}\)
Đáp án B
Dãy nào sau đây không phân biệt được từng chất khi chỉ có dung dịch KMnO4?
-
A.
benzene, toluene và styrene.
-
B.
benzene, ethylbenzene và phenylaxetylene.
-
C.
benzene, toluene và hexene.
-
D.
benzene, toluene và hexane.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất của hydrocarbon no và không no
benzene, toluene và hexane không thể phân biết được nếu chỉ dùng dung dịch KMnO4 vì benzene và hexane đều không tác dụng KMnO4
đáp án D
Hyđro hoá hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp ethylbenzene và styrene cần 9,916 lít H2 (đkc). Thành phần về khối lượng của ethylbenzene trong hỗn hợp là
-
A.
32,9%.
-
B.
33,3%.
-
C.
66,7%.
-
D.
67,1%.
Đáp án : D
Chỉ có styrene có phản ứng hydro hóa
n H2 = 9,916 : 24,79 = 0,4 mol
\(\begin{array}{l}{C_8}{H_{10}} + 3{H_2} \to {C_8}{H_{16}}\\x \to {\rm{ 3x}}\\{{\rm{C}}_{\rm{8}}}{{\rm{H}}_{\rm{8}}}{\rm{ + 4}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}} \to {C_8}{H_{16}}\\y \to {\rm{ 4y}}\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x + 4y = 0,4\\106x + 104y = 12,64\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,04\\y = 0,08\end{array} \right.\\\% {C_8}{H_{10}} = \frac{{106.0,08}}{{12,64}}.100 = 67,1\% \end{array}\)
Đáp án D
Cho các thí nghiệm:
(a) Đun nóng C6H5CH2Cl trong dung dịch NaOH
(b) Đung nóng hỗn hợp CH3CH2CH2Cl, KOH và C2H5OH
(c) Đun nóng CH3CH2CH2Cl trong dung dịch NaOH
(d) Đun nóng hỗn hợp CH3CHClCH=CH2, KOH và C2H5OH
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo sản phẩm chính là alcohol?
-
A.
3
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
2
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của dẫn xuất halogen
(a) đúng
(b) sai, đó là phản ứng tách
(c) đúng
(d) sai, đó là phản ứng tách
Đáp án D
Trong các phát biểu sau:
(1) Alkane không tan trong acid H2SO4 loãng
(2) Alkane tan tốt trong dung dịch KMnO4
(3) Alkane tan tốt trong dung dịch NaOH đặc
(4) Alkane tan tốt trong benzene.
Những phát biểu không đúng là:
-
A.
1, 2 và 3.
-
B.
1, 3 và 4.
-
C.
3 và 2.
-
D.
2, 3 và 4.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của alkane
(1) đúng vì alkane là phân tử không phân cực
(2) sai vì alkane không phản ứng với KMnO4
(3) sai vì alkane là phân tử không phân cực
(4) đúng vì benzene là dung môi không phân cực
Phát biểu sai là 2,3
Đáp án C
Cho các nhận xét sau:
a) Phân tử hyđrocarbon không no có chứa liên kết π kém bền vững, nên chúng dễ tham gia các phản ứng hóa học.
b) Ở nhiệt độ thường, các alkene có thể phản ứng với dung dịch bromine, các chất oxi hóa mạnh.
c) Do nguyên tử C trong Ethyne chưa bão hòa, nên Ethyne có thể tham gia phản ứng cộng.
d) Khi có ánh sáng, xúc tác hoặc nhiệt độ, alkane tham gia các phản ứng thế, tách và oxi hóa.
e) Alkyne có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polymer.
Số nhận xét đúng là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
1
-
D.
4
Đáp án : B
Dựa vào tính chất của hydrocarbon không no
a) đúng
b) đúng
c) sai, vì ethylene phản ứng cộng vì có liên kết pi trong phân tử
d) sai, alkane chỉ tham gia phản ứng thế
e) đúng
đáp án B
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X + 2H2O \( \to \) Y + Ca(OH)2;
(2) Y + 2AgNO3 + 2NH3 \( \to \) R + 2NH4NO3.
(3) R + 2HCl \( \to \) Y + 2AgCl.
Biết Y là hyđrocarbon có chứa 92,31% carbon theo khối lượng. Cho các phát biểu sau:
(a) Y làm mất màu Br2 trong CCl4;
(b) Y là chất khí, ít tan trong nước;
(c) Y dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại;
(d) Trong Y có 3 liên kết đơn.
Số phát biểu đúng là
-
A.
1
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
3
Đáp án : D
Xác định được X, Y theo sơ đồ phản ứng
Từ (1) => Y là C2H2; X là CaC2
Vì Y là C2H2 => R:
Y tác dụng với AgNO3/NH3 => Y có nối ba đầu mạch => Y làm mất màu Br2 trong CCl4 => a đúng
Y là chất khí, không tan trong nước => b sai
Y được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại => c đúng
Trong cấu tạo Y có 3 liên kết đơn, 2 liên kết pi => d đúng
Đáp án D
Dẫn xuất halogen nào sau đây có đồng phân hình học?
-
A.
\(C{H_2} = CHCl.\)
-
B.
\(C{H_2} = CH - C{H_2}Br.\)
-
C.
\(C{H_3}CH = CF - C{H_3}.\)
-
D.
\({(C{H_3})_2}C = CHI.\)
Đáp án : C
Số công thức cấu tạo của C4H7Cl có đồng phân hình học là
-
A.
3
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
2
Đáp án : D
Có 2 công thức cấu tạo có đồng phân hình học: C – C = C – C-Cl và C – C=CCl – C
Đáp án D
Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là
Các Alkane như: CH4, C2H6, C3H8¬, … hợp thành dãy nào dưới đây?
Alkene là những hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là
Công thức tổng quát của dãy alkane là gì?