Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 2

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Alkene là những hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là

Đề bài

Câu 1 :

Alkene là những hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là

  • A.

    CnH2n+2 (n ≥1).

  • B.

    CnH2n (n ≥2).

  • C.

    CnH2n-2 (n ≥2).

  • D.

    CnH2n-6 (n ≥6).

Câu 2 :

Biogas là một loại khí sinh học, được sản xuất bằng cách ủ kín các chất thải hữu cơ trong chăn nuôi, sinh hoạt. Biogas được dùng để đun nấu, chạy máy phát điện sinh hoạt gia đình. Thành phần chính của biogas là

  • A.

    N2.

  • B.

    CO2.

  • C.

    CH4.

  • D.

    NH3.

Câu 3 :

Hexane là tên theo danh pháp thay thế của

  • A.

    CH3[CH2]2CH3.

  • B.

    CH3[CH2]3CH3.

  • C.

    CH3[CH2]4CH3.         

  • D.

    CH3[CH2]5CH3.

Câu 4 :

Tên thay thế của hydrocarbon có công thức cấu tạo (CH3)3CCH2CH2CH3

  • A.

    2,2-dimethylpentane.

  • B.

    2,3-dimethylpentane.

  • C.

    2,2,3- trimethylbutane.          

  • D.

    2,2- dimethylbutane.

Câu 5 :

Công thức: \(HC \equiv C - C{H_2} - C{H_3}\)phản ứng với AgNO3 trong NH3 thu được sản phẩm là:

  • A.

    \(AgC \equiv CAg - C{H_2} - C{H_3}\)                  

  • B.

    \(HC \equiv CAg - C{H_2} - C{H_3}\)

  • C.

    \(AgC \equiv C - C{H_2} - C{H_3}\)

  • D.

    \(HC \equiv C - C{H_2} - C{H_2}Ag\)

Câu 6 :

Alkene CH3-CH=CH-CH3 có tên là

  • A.

    2-methylprop-2-ene.

  • B.

    but-2-ene.

  • C.

    but-1-ene.      

  • D.

    but-3-ene.

Câu 7 :

Cho phản ứng: HC≡CH + H2

Sản phẩm của phản ứng trên là

  • A.

    CH2=CH-OH.

  • B.

    CH3-CH=O.

  • C.

    CH2=CH2.

  • D.

    CH3-O-CH3.

Câu 8 :

Số alkene có cùng công thức C4H8 và số alkyne có cùng công thức C4H6 lần lượt là

  • A.

    4 và 2.

  • B.

    4 và 3.

  • C.

    3 và 3.

  • D.

    3 và 2.

Câu 9 :

Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều

  • A.

    vòng benzene.

  • B.

    liên kết đơn.   

  • C.

    liên kết đôi.

  • D.

    liên kết ba.

Câu 10 :

Công thức của ethylbenzene là

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Câu 11 :

Benzene không làm mất màu dung dịch nước bromine nhưng có thể phản ứng với brom khan khi có mặt xúc tác iron (III) bromine. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

  • A.

    Phản ứng thế.

  • B.

    Phản ứng cộng.

  • C.

    Phản ứng tách.

  • D.

    Phản ứng đốt cháy.

Câu 12 :

Cho isopentane tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1: 1, số sản phẩm monochloro tối đa thu được là

  • A.

    2

  • B.

    4

  • C.

    3

  • D.

    5

Câu 13 :

Oxi hoá butane bằng oxygen ở 180°C và 70 bar tạo thành sản phẩm hữu cơ X duy nhất. X là

  • A.

    HCOOH

  • B.

    CH3COOH.

  • C.

    C2H5COOH.

  • D.

    CO2.

Câu 14 :

Có thể phân biệt acetylene, ethylene và methane bằng hóa chất nào sau đây?

  • A.

    KMnO4 và NaOH.     

  • B.

    KMnO4 và quỳ tím.

  • C.

    AgNO3/NH3.  

  • D.

    Br2 và AgNO3/NH3.

Câu 15 :

Các chai lọ, túi, màng mỏng trong suốt, không độc, được sử dụng làm chai đựng nước, thực phẩm, màng bọc thực phẩm được sản xuất từ polymer của chất nào sau đây?

  • A.

    But – 1 - ene.

  • B.

    Propene.

  • C.

    Vinyl chloride.

  • D.

    Ethylene.

Câu 16 :

Chất nào sau đây không có đồng phân hình học?

  • A.

    CH3-CH=CH-CH3.     

  • B.

    (CH3)2C=CH-CH3.

  • C.

    CH3-CH=CH-CH(CH3)2.       

  • D.

    (CH3)2CH-CH=CH-CH(CH3)2.

Câu 17 :

So với benzene, khả năng phản ứng của toluene với dung dịch HNO3(đ)/H2SO4 (đ) như thế nào?

  • A.

    Dễ hơn, tạo ra o – nitrotoluene và p – nitrotoluene.

  • B.

    Khó hơn, tạo ra o – nitrotoluene và p – nitrotoluene.

  • C.

    Dễ hơn, tạo ra o – nitrotoluene và m – nitrotoluene.

  • D.

    Dễ hơn, tạo ra m – nitrotoluene và p – nitrotoluene.

Câu 18 :

Một số chất gây ô nhiễm môi trường như benzene, toluene có trong khí thải đốt cháy nhiên liệu xăng, dầu. Để giảm thiểu nguyên nhân gây ô nhiễm này cần

  • A.

    Cấm sử dụng nhiên liệu xăng.

  • B.

    Cấm sử dụng nhiên liệu xăng.

  • C.

    Thay xăng bằng khí gas.

  • D.

    Cấm sử dụng xe cá nhân.

Câu 19 :

Nhận xét nào sau đây không đúng?

  • A.

    Dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương.

  • B.

    Thủy phân ethyl bromide trong môi trường kiềm thu được ethyl alcohol.

  • C.

    Phản ứng tách HCl của 2-chloropropane chỉ thu được 1 alkene duy nhất.

  • D.

    CFC là hợp chất chứa các nguyên tố carbon, flourine, chlorine, và hydrogen.

Câu 20 :

Hydrocarbon T có công thức cấu tạo:

Danh pháp thay thế của T là

  • A.

    3-ethyl-2,4-dimethylpentane.

  • B.

    2-methyl-3-propylpentane.

  • C.

    2,4-dimethyl-3-ethylpentane.

  • D.

    2-propyl-3-methylpentane.

Câu 21 :

Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: 

Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng trên là

  • A.

    but-1-ene.

  • B.

    but-2-ene.

  • C.

    but-1-yne

  • D.

    but-2-yne

Câu 22 :

Một hydrocarbon X mạch hở trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 85,714%. Trên phổ khối lượng của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 42. Công thức phù hợp với X

  • A.

    CH2=CHCH3.

  • B.

    CH3CH2CH3.   

  • C.

    CH3CH3

  • D.

    CH≡CH

Câu 23 :

Cho dãy chuyển hoá sau:

Tên gọi của Y, Z lần lượt là

  • A.

    1-bromo-1-phenyletane và styren.

  • B.

    benzyl bromide và toluene.

  • C.

    1-bromo-2-phenyletane và styren.

  • D.

    2-bromo-1-phenylbenzene và styren.

Câu 24 :

Cho các thí nghiệm:

(a) Đun nóng C6H5CH2Cl trong dung dịch NaOH

(b) Đun nóng hỗn hợp CH3CH2CH2Cl, KOH và C2H5OH

(c) Đun nóng CH3CH2CH2Cl trong dung dịch NaOH

(d) Đun nóng hỗn hợp CH3CHClCH=CH2, KOH và C2H5OH

Có bao nhiêu thí nghiệm tạo sản phẩm chính là alcohol?

  • A.

    3

  • B.

    1

  • C.

    4

  • D.

    2

Câu 25 :

Cho các hydrocarbon: (1) CH2=C(CH3)CH2CH3; (2) (CH3)2C=CHCH3; (3) CH2=C(CH3)CH=CH2; (4) (CH3)2CHC≡CH. Những hydrocarbon nào phản ứng với HBr sinh ra sản phẩm chính là 2-bromo-2-methylbutane?

  • A.

    (1) và (2).       

  • B.

    (2) và (4).       

  • C.

    (1) và (3).       

  • D.

    (3) và (4).

Câu 26 :

Cho các chất sau: acetylene; methyl acetylene, ethyl acetylene và dimethyl acetylene. Số chất tạo thành kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 27 :

Hydrocarbon thơm X có công thức phân tử C8H10, khi tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 tạo nên hợp chất hữu cơ đơn chức Y. X phản ứng với chlorine có chiếu sáng tạo hợp chất hữu cơ Z chứa một nguyên tử Cl trong phân tử (là sản phẩm chính). Các chất X, Y, Z có công thức cấu tạo lần lượt là

  • A.

    C6H5CH2CH3; C6H5COOH; C6H5CHC1CH3.

  • B.

    C6H5CH2CH3; C6H5CH2COOH; C6H5CHC1CH3.

  • C.

    o-CH3C6H4CH3; o-HOOCC6H4COOH; o-ClCH2C6H4CH2Cl.

  • D.

    p-CH3C6H4CH3; p-HOOCC6H4COOH; p-ClCH2C6H4CH2Cl.

Câu 28 :

Cho các phát biểu về alkane:

(a) Trong phân tử alkane chỉ chứa liên kết đơn

(b) Chỉ có các alkane là chất khí ở điều kiện thường được dùng làm nhiên liệu.

(c) Các alkane lỏng được dùng sản xuất xăng, dầu và làm dung môi.

(d) Các alkane rắn được dùng làm nến, nhựa đường, nguyên liệu cho quá trình cracking.

(e) Công thức chung của alkane là CxH2x+2, với x >= 1.

Số phát biểu đúng là

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Câu 29 :

Cho dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau:

Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen trên là

  • A.

    3,4-dimethyl-2-chlorohexane.

  • B.

    2-chloro-3,4-dimethylhexane.

  • C.

    3,4-dimethyl-5-chlorohexane.

  • D.

    5-chloro-3,4-dimethylhexane.

Câu 30 :

Khi cho alkane X (trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 83,72%) tác dụng với chlorine theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monochloro đồng phân của nhau. Tên của X là:

  • A.

    3 – methylpentane          

  • B.

    2,3 – dimethylbutane

  • C.

    2 – methylpropane          

  • D.

    butane

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Alkene là những hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là

  • A.

    CnH2n+2 (n ≥1).

  • B.

    CnH2n (n ≥2).

  • C.

    CnH2n-2 (n ≥2).

  • D.

    CnH2n-6 (n ≥6).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào các chất trong dãy alkene để thành lập công thức chung

Lời giải chi tiết :

Alkene có công thức chung là CnH2n (n ≥2).

Đáp án B

Câu 2 :

Biogas là một loại khí sinh học, được sản xuất bằng cách ủ kín các chất thải hữu cơ trong chăn nuôi, sinh hoạt. Biogas được dùng để đun nấu, chạy máy phát điện sinh hoạt gia đình. Thành phần chính của biogas là

  • A.

    N2.

  • B.

    CO2.

  • C.

    CH4.

  • D.

    NH3.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Alkane là dãy chất chứa khí thiên nhiên

Lời giải chi tiết :

CH4 có trong biogas

Đáp án C

Câu 3 :

Hexane là tên theo danh pháp thay thế của

  • A.

    CH3[CH2]2CH3.

  • B.

    CH3[CH2]3CH3.

  • C.

    CH3[CH2]4CH3.         

  • D.

    CH3[CH2]5CH3.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hexane có CTPT C6H14

Lời giải chi tiết :

CH3[CH2]4CH3

Câu 4 :

Tên thay thế của hydrocarbon có công thức cấu tạo (CH3)3CCH2CH2CH3

  • A.

    2,2-dimethylpentane.

  • B.

    2,3-dimethylpentane.

  • C.

    2,2,3- trimethylbutane.          

  • D.

    2,2- dimethylbutane.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc đọc tên của alkane

Lời giải chi tiết :

(CH3)3CCH2CH2CH3: 2,2 – dimethypentane

Đáp án A

Câu 5 :

Công thức: \(HC \equiv C - C{H_2} - C{H_3}\)phản ứng với AgNO3 trong NH3 thu được sản phẩm là:

  • A.

    \(AgC \equiv CAg - C{H_2} - C{H_3}\)                  

  • B.

    \(HC \equiv CAg - C{H_2} - C{H_3}\)

  • C.

    \(AgC \equiv C - C{H_2} - C{H_3}\)

  • D.

    \(HC \equiv C - C{H_2} - C{H_2}Ag\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Alk – 1 – yne có phản ứng thay thế H bằng AgNO3 trong NH3

Lời giải chi tiết :

\(HC \equiv C - C{H_2} - C{H_3}\)+ [Ag(NH3)2]OH \( \to \)\(AgC \equiv C - C{H_2} - C{H_3}\)

Đáp án C

Câu 6 :

Alkene CH3-CH=CH-CH3 có tên là

  • A.

    2-methylprop-2-ene.

  • B.

    but-2-ene.

  • C.

    but-1-ene.      

  • D.

    but-3-ene.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc đọc tên của alkene

Lời giải chi tiết :

CH3-CH=CH-CH3: but – 2 – ene

Đáp án B

Câu 7 :

Cho phản ứng: HC≡CH + H2

Sản phẩm của phản ứng trên là

  • A.

    CH2=CH-OH.

  • B.

    CH3-CH=O.

  • C.

    CH2=CH2.

  • D.

    CH3-O-CH3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng của alkyne với H2O

Lời giải chi tiết :

Câu 8 :

Số alkene có cùng công thức C4H8 và số alkyne có cùng công thức C4H6 lần lượt là

  • A.

    4 và 2.

  • B.

    4 và 3.

  • C.

    3 và 3.

  • D.

    3 và 2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Viết đồng phân của C4H8 và C4H6

Lời giải chi tiết :

C4H8 có các đồng phân là:

(1) C = C – C – C

(2) C – C = C – C (đồng phân cis và trans)

(3) C – C (CH3) = C – C

C4H6 có các đồng phân

(1) \(C \equiv C - C - C\)

(2) \(C - C \equiv C - C\)

Đáp án A

Câu 9 :

Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều

  • A.

    vòng benzene.

  • B.

    liên kết đơn.   

  • C.

    liên kết đôi.

  • D.

    liên kết ba.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của dãy hydrocarbon thơm

Lời giải chi tiết :

Arene trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng benzene

Đáp án A

Câu 10 :

Công thức của ethylbenzene là

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tên gọi ethylbenzene

Lời giải chi tiết :

Ethyl ứng với nhóm – CH2-CH3

Ethybenzene có công thức: 

Đáp án D

Câu 11 :

Benzene không làm mất màu dung dịch nước bromine nhưng có thể phản ứng với brom khan khi có mặt xúc tác iron (III) bromine. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

  • A.

    Phản ứng thế.

  • B.

    Phản ứng cộng.

  • C.

    Phản ứng tách.

  • D.

    Phản ứng đốt cháy.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng của benzene với Br2 khan

Lời giải chi tiết :

=> Đây là phản ứng thế H trong vòng benzen bằng bromine

Đáp án A

Câu 12 :

Cho isopentane tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1: 1, số sản phẩm monochloro tối đa thu được là

  • A.

    2

  • B.

    4

  • C.

    3

  • D.

    5

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Viết công thức cấu tạo của isopentane. Mỗi C khác nhau sẽ thu được 1 sản phẩm monochloro khác nhau

Lời giải chi tiết :

Câu 13 :

Oxi hoá butane bằng oxygen ở 180°C và 70 bar tạo thành sản phẩm hữu cơ X duy nhất. X là

  • A.

    HCOOH

  • B.

    CH3COOH.

  • C.

    C2H5COOH.

  • D.

    CO2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng oxy hóa không hoàn toàn bằng oxygen:

RCH2-CH2-R’ + 5/2 O2 RCOOH + R’COOH + H2O

Lời giải chi tiết :

CH3CH2CH2CH3 + 2O2 2CH3COOH + H2O

Đáp án B

Câu 14 :

Có thể phân biệt acetylene, ethylene và methane bằng hóa chất nào sau đây?

  • A.

    KMnO4 và NaOH.     

  • B.

    KMnO4 và quỳ tím.

  • C.

    AgNO3/NH3.  

  • D.

    Br2 và AgNO3/NH3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của các chất

Lời giải chi tiết :

Acetylene có liên kết 3 đầu mạch nên để nhận biết có thể dụng AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng

Sau đó nhận biết ethylene bằng Br2 vì C2H4 làm mất màu dung dịch Br2

CH4 không phản ứng

Đáp án D

Câu 15 :

Các chai lọ, túi, màng mỏng trong suốt, không độc, được sử dụng làm chai đựng nước, thực phẩm, màng bọc thực phẩm được sản xuất từ polymer của chất nào sau đây?

  • A.

    But – 1 - ene.

  • B.

    Propene.

  • C.

    Vinyl chloride.

  • D.

    Ethylene.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của các chất trong dãy alkene

Lời giải chi tiết :

Các chai lọ, túi, màng mỏng trong suốt, không độc, được sử dụng làm chai đựng nước, thực phẩm, màng bọc thực phẩm được sản xuất từ nhựa PE được trùng hợp từ monome ethylene

Đáp án D

Câu 16 :

Chất nào sau đây không có đồng phân hình học?

  • A.

    CH3-CH=CH-CH3.     

  • B.

    (CH3)2C=CH-CH3.

  • C.

    CH3-CH=CH-CH(CH3)2.       

  • D.

    (CH3)2CH-CH=CH-CH(CH3)2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Trong phân tử alkene nếu mỗi nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử hoặc hai nhóm nguyên tử khác nhau thì sẽ có đồng phân hình học

Lời giải chi tiết :

(CH3)2C=CH-CH3.

Câu 17 :

So với benzene, khả năng phản ứng của toluene với dung dịch HNO3(đ)/H2SO4 (đ) như thế nào?

  • A.

    Dễ hơn, tạo ra o – nitrotoluene và p – nitrotoluene.

  • B.

    Khó hơn, tạo ra o – nitrotoluene và p – nitrotoluene.

  • C.

    Dễ hơn, tạo ra o – nitrotoluene và m – nitrotoluene.

  • D.

    Dễ hơn, tạo ra m – nitrotoluene và p – nitrotoluene.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc thế: Khi benzene có nhóm thế alkyl (-CH3, - C2H5,...) các phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene xảy ra dễ dàng hơn so với benzene và ưu tiên thế vào vị trí số 2 hoặc số 4 (vị trí ortho hoặc para) so với nhóm alkyl.

Lời giải chi tiết :

Toluene có nhóm thế - CH3 nên khi tác dụng với HNO3(đ)/H2SO4 (đ) dễ thế vào vị trí o, p hơn so với benzene

Đáp án A

Câu 18 :

Một số chất gây ô nhiễm môi trường như benzene, toluene có trong khí thải đốt cháy nhiên liệu xăng, dầu. Để giảm thiểu nguyên nhân gây ô nhiễm này cần

  • A.

    Cấm sử dụng nhiên liệu xăng.

  • B.

    Cấm sử dụng nhiên liệu xăng.

  • C.

    Thay xăng bằng khí gas.

  • D.

    Cấm sử dụng xe cá nhân.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Để giảm thiểu nguyên nhân gây ô nhiễm cần hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch

Đáp án B

Câu 19 :

Nhận xét nào sau đây không đúng?

  • A.

    Dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương.

  • B.

    Thủy phân ethyl bromide trong môi trường kiềm thu được ethyl alcohol.

  • C.

    Phản ứng tách HCl của 2-chloropropane chỉ thu được 1 alkene duy nhất.

  • D.

    CFC là hợp chất chứa các nguyên tố carbon, flourine, chlorine, và hydrogen.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về dẫn xuất halogen

Lời giải chi tiết :

D sai vì CFC không chứa hydrogen

Đáp án D

Câu 20 :

Hydrocarbon T có công thức cấu tạo:

Danh pháp thay thế của T là

  • A.

    3-ethyl-2,4-dimethylpentane.

  • B.

    2-methyl-3-propylpentane.

  • C.

    2,4-dimethyl-3-ethylpentane.

  • D.

    2-propyl-3-methylpentane.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào nguyên tắc đọc tên dãy alkane

Lời giải chi tiết :

: 3 – ethyl – 2,4 – dimethylpentane

 

Câu 21 :

Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: 

Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng trên là

  • A.

    but-1-ene.

  • B.

    but-2-ene.

  • C.

    but-1-yne

  • D.

    but-2-yne

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc Zaitsev

Lời giải chi tiết :

Câu 22 :

Một hydrocarbon X mạch hở trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 85,714%. Trên phổ khối lượng của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 42. Công thức phù hợp với X

  • A.

    CH2=CHCH3.

  • B.

    CH3CH2CH3.   

  • C.

    CH3CH3

  • D.

    CH≡CH

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào khối lượng carbon để tìm công thức X

Lời giải chi tiết :

%H = 100% - 85,714% = 14,286%

C : H = \(\frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1} = \frac{{85.714}}{{12}}:\frac{{14,286}}{1} = 1:2\)

CTĐGN: (CH2)n. Vì M (CH2)n = 42 => n = 3

CTPT: C3H6

Đáp án C

Câu 23 :

Cho dãy chuyển hoá sau:

Tên gọi của Y, Z lần lượt là

  • A.

    1-bromo-1-phenyletane và styren.

  • B.

    benzyl bromide và toluene.

  • C.

    1-bromo-2-phenyletane và styren.

  • D.

    2-bromo-1-phenylbenzene và styren.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Câu 24 :

Cho các thí nghiệm:

(a) Đun nóng C6H5CH2Cl trong dung dịch NaOH

(b) Đun nóng hỗn hợp CH3CH2CH2Cl, KOH và C2H5OH

(c) Đun nóng CH3CH2CH2Cl trong dung dịch NaOH

(d) Đun nóng hỗn hợp CH3CHClCH=CH2, KOH và C2H5OH

Có bao nhiêu thí nghiệm tạo sản phẩm chính là alcohol?

  • A.

    3

  • B.

    1

  • C.

    4

  • D.

    2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về dẫn xuất halogen

Lời giải chi tiết :

(a) đúng, sản phẩm là C6H5CH2OH

(b) sai, sản phẩm chính là CH3CH=CH2

(c) đúng, sản phẩm chính là CH3CH2CH3OH

(d) sai, sản phẩm chính là CH3CH=C=CH2

Đáp án D

Câu 25 :

Cho các hydrocarbon: (1) CH2=C(CH3)CH2CH3; (2) (CH3)2C=CHCH3; (3) CH2=C(CH3)CH=CH2; (4) (CH3)2CHC≡CH. Những hydrocarbon nào phản ứng với HBr sinh ra sản phẩm chính là 2-bromo-2-methylbutane?

  • A.

    (1) và (2).       

  • B.

    (2) và (4).       

  • C.

    (1) và (3).       

  • D.

    (3) và (4).

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Câu 26 :

Cho các chất sau: acetylene; methyl acetylene, ethyl acetylene và dimethyl acetylene. Số chất tạo thành kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Alk – 1 – yne có phản ứng thế H bằng AgNO3 trong NH3

Lời giải chi tiết :

Acetylene (\(CH \equiv CH\)); methyl acetylene (\(C{H_3} - C \equiv CH\)) có phản ứng tạo kết tủa vàng khi tác dụng với AgNO3/NH3

Đáp án B

Câu 27 :

Hydrocarbon thơm X có công thức phân tử C8H10, khi tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 tạo nên hợp chất hữu cơ đơn chức Y. X phản ứng với chlorine có chiếu sáng tạo hợp chất hữu cơ Z chứa một nguyên tử Cl trong phân tử (là sản phẩm chính). Các chất X, Y, Z có công thức cấu tạo lần lượt là

  • A.

    C6H5CH2CH3; C6H5COOH; C6H5CHC1CH3.

  • B.

    C6H5CH2CH3; C6H5CH2COOH; C6H5CHC1CH3.

  • C.

    o-CH3C6H4CH3; o-HOOCC6H4COOH; o-ClCH2C6H4CH2Cl.

  • D.

    p-CH3C6H4CH3; p-HOOCC6H4COOH; p-ClCH2C6H4CH2Cl.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phản ứng hydrocarbon thơm với dung dịch KMnO4 xảy ra khi hydrocarbon thơm có mạch nhánh

Lời giải chi tiết :

5C6H5CH2CH3 + 12KMnO4 + 18H2SO4\( \to \)5C6H5-COOH + 5CO2 + 6K2SO4 + 12MnSO4 + 28H2O

C6H5CH2CH3 + Cl2 \( \to \) C6H5CHC1CH3

Đáp án A

Câu 28 :

Cho các phát biểu về alkane:

(a) Trong phân tử alkane chỉ chứa liên kết đơn

(b) Chỉ có các alkane là chất khí ở điều kiện thường được dùng làm nhiên liệu.

(c) Các alkane lỏng được dùng sản xuất xăng, dầu và làm dung môi.

(d) Các alkane rắn được dùng làm nến, nhựa đường, nguyên liệu cho quá trình cracking.

(e) Công thức chung của alkane là CxH2x+2, với x >= 1.

Số phát biểu đúng là

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về alkane

Lời giải chi tiết :

(a) đúng

(b) sai, một số alkane lỏng hoặc rắn được dùng làm nhiên liệu

(c) đúng

(d) đúng

(e) đúng

Đáp án C

Câu 29 :

Cho dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau:

Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen trên là

  • A.

    3,4-dimethyl-2-chlorohexane.

  • B.

    2-chloro-3,4-dimethylhexane.

  • C.

    3,4-dimethyl-5-chlorohexane.

  • D.

    5-chloro-3,4-dimethylhexane.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tên gọi của dẫn xuất halogen

Lời giải chi tiết :

Câu 30 :

Khi cho alkane X (trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 83,72%) tác dụng với chlorine theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monochloro đồng phân của nhau. Tên của X là:

  • A.

    3 – methylpentane          

  • B.

    2,3 – dimethylbutane

  • C.

    2 – methylpropane          

  • D.

    butane

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào % khối lượng carbon trong X

Lời giải chi tiết :

%H = 100% - 83,72% = 16,28%

\(\% C = \frac{{12.n}}{{14.n + 2}}.100 = 83,72\%  \to n = 6\)

CTPT: C6H14

Vì X tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 thu được 2 dẫn xuất monochloro nên X có công thức cấu tạo là: 2,3 – dimethylbutane

Đáp án B

>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.