Đề thi học kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 3
Sự phân bố electron vào các ô orbital lớp ngoài cùng của sulfur nào đúng?
Đề bài
Sự phân bố electron vào các ô orbital lớp ngoài cùng của sulfur nào đúng?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Sulfur tác dụng với kim loại ở nhiệt độ thường?
-
A.
Al
-
B.
Li
-
C.
Fe
-
D.
Hg
Sulfur dioxide thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?
-
A.
\(S{O_2} + 2{H_2}S \to 3S + 2{H_2}O\)
-
B.
\(S{O_2} + B{r_2} + 2{H_2}O \to {H_2}S{O_4} + 2HBr\)
-
C.
\(2S{O_2} + {O_2} \to 2S{O_3}\)
-
D.
\(S{O_2} + N{O_2} \to S{O_3} + NO\)
Cho 0,567 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết
với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 3,447 gam muối. Hai kim loại đó là
-
A.
Be và Mg.
-
B.
Mg và Ca.
-
C.
Sr và Ba.
-
D.
Ca và Sr.
Cho chất rắn nào sau đây vào dung dịch H2SO4 đặc thì xảy ra phản ứng oxi hóa – khử
-
A.
KBr
-
B.
NaCl
-
C.
CaF2
-
D.
CaCO3
Cho các chất sau
(1) CH3 – CH2 – CH3
(2) CH2 = CH – CH3
(3) CH3 – OH
(6) CH3 – CH2 – CH2Cl
Chất nào thuộc dẫn xuất hydrocarbon
-
A.
(1), (4), (5)
-
B.
(2), (3), (4)
-
C.
(3), (5), (6)
-
D.
(1), (2), (6)
Cho hợp chất: CH3 – CH2 – CHO chứa nhóm chức nào?
-
A.
alcohol
-
B.
Keton
-
C.
Aldehyde
-
D.
Carboxylic acid
Phổ hồng ngoại (IR) của hợp chất hữu cơ (Y) có công thức phân tử là C2H4O2 như hình bên dưới. Chất (Y) này được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau như tạo ra polymer trong công nghiệp sản xuất sơn, chất kết dính, là dung môi hoà tan các chất hoá học, sản xuất và bảo quản thực phẩm, đặc biệt dùng để sản xuất giấm. Dựa vào phổ hồng ngoại, peak nào có thể chứng minh hợp chất Y chứa nhóm chức –COOH.
-
A.
A và B
-
B.
B và D
-
C.
G và E
-
D.
D và A
Trong các chất dưới đây, chất nào là chất hữu cơ?
CaCO3 (1); CO (2); CH3COONa (3); C6H5CH3 (4); CH3CH2CH2CN (5); CH3CH2SCH3 (6); CH3C=CHCH2NH2 (7)
-
A.
(3), (4), (5); (6)
-
B.
(3), (4), (6), (7)
-
C.
(2), (4), (5), (6)
-
D.
(1), (3), (5), (7)
Quan sát hình sau và cho biết đây là phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ nào?
-
A.
Phương pháp chưng cất thường
-
B.
Phương pháp chưng cất phân đoạn
-
C.
Phương pháp kết tinh
-
D.
Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước
Hỗn hợp nào sau đây có thể sử dụng phương pháp chiết để tách biệt các chất?
-
A.
hỗn hợp đường glucose và nước
-
B.
hỗn hợp muối ăn và nước
-
C.
hỗn hợp rượu và nước
-
D.
hỗn hợp dầu ăn và nước
Chất hấp thụ thường sử dụng trong phương pháp sắc kí cột là:
-
A.
Ethanol
-
B.
Hexan
-
C.
Silica gel hoặc alumninium oxide
-
D.
Muối
CFC (chlorofluorocarbon) là kí hiệu chung chỉ nhóm các hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có chứa ba loại nguyên tố Cl, F và C. Ưu điểm của chúng là rất bền, không cháy, không mùi, không độc, không gây ra sự ăn mòn, dễ bay hơi,... nên được dùng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh, điều hoà không khí, dùng trong các bình xịt để tạo bọt xốp,.... Tuy nhiên, do có nhược điểm lớn là phá huỷ tầng ozone bảo vệ Trái Đất nên từ những năm 1990, CFC bị hạn chế sử dụng theo các quy định của các công ước về bảo vệ môi trường và chống biến đổi khí hậu. Freon-12 là một loại chất CFC được sử dụng khá phổ biến, có chứa 31,40% fluorine và 58,68% chlorine về khối lượng. Công thức phân tử của freon-12 là
-
A.
CCl3F.
-
B.
CCl2F2.
-
C.
CClF3.
-
D.
C2Cl4F2.
Phổ MS của chất Y cho thấy Y có phân tử khối bằng 60. Công thức phân tử nào dưới đây không phù hợp với Y?
-
A.
C3H8O.
-
B.
C2H4O2.
-
C.
C3H7F.
-
D.
C2H8N2.
Formaldehyde trong dung dịch (khoảng 40% theo thể tích hoặc 37% theo khối lượng) được gọi là fomon hay formalin, được sử dụng nhiều trong y khoa với tác dụng diệt khuẩn; là dung môi giúp bảo vệ các mẫu thí nghiệm hay các cơ quan trong cơ thể con người, ... Công thức phân tử của formaldehyde là? Biết kết quả phân tích nguyên tố của hợp chất này có 40% C về khối lượng và \(\frac{{{\rm{\% H}}}}{{{\rm{\% O}}}} = 0,125\). Khối lượng mol phân tử của formaldehyde được xác định trên phổ khối lượng tương ứng với peak có giá trị m/z lớn nhất.
-
A.
C2H4O
-
B.
CH4O
-
C.
C2H4O2
-
D.
CH2O
Công thức đơn giản cho biết
-
A.
Thành phần định tính của các nguyên tố
-
B.
Thành phần định lượng của các nguyên tố
-
C.
Tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử
-
D.
Phân tử khối của hợp chất
Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất là đồng đẳng của nhau?
-
A.
-
B.
CH3 – O – CH2 – CH3 và CH3OH – CH2 – CH3
-
C.
-
D.
CH4 và C3H8
Công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu đồng phân chứa nhóm chức – OH?
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
1
Công thức cấu tạo thu gọn sau đây ứng với công thức cấu tạo đầy đủ nào?
-
A.
CH3 – CH2 – C(CH3)=CH2
-
B.
CH3 – CH2 – CH = CH2
-
C.
CH3 – CH2 – CH = CH – CH3
-
D.
CH3 – CH = CH – CH3
Công thức nào dưới đây biểu diễn đúng cấu tạo hoá học của chất?
-
A.
Công thức (1).
-
B.
Công thức (2) và công thức (3).
-
C.
Công thức (4).
-
D.
Công thức (1) và công thức (3).
Lời giải và đáp án
Sự phân bố electron vào các ô orbital lớp ngoài cùng của sulfur nào đúng?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : C
Dựa vào quy tắc phân bố electron trong các ô orbital
Sulfur có cấu hình electron lớp ngoài cùng: 3s23p4
Mỗi orbital có tối đa 2 electron ngược chiều nhau
Điền các electron vào ô orbital sao cho không có orbital trống
Đáp án C
Sulfur tác dụng với kim loại ở nhiệt độ thường?
-
A.
Al
-
B.
Li
-
C.
Fe
-
D.
Hg
Đáp án : D
Sulfur tác dụng với thủy ngân ngay nhiệt độ thường. Ứng dụng của phản ứng dùng để thu hồi thủy ngân khi bị vỡ nhiệt kế
Đáp án D
Sulfur dioxide thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?
-
A.
\(S{O_2} + 2{H_2}S \to 3S + 2{H_2}O\)
-
B.
\(S{O_2} + B{r_2} + 2{H_2}O \to {H_2}S{O_4} + 2HBr\)
-
C.
\(2S{O_2} + {O_2} \to 2S{O_3}\)
-
D.
\(S{O_2} + N{O_2} \to S{O_3} + NO\)
Đáp án : A
SO2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử
\(\mathop S\limits^{ + 4} {O_2} + 2{H_2}S \to 3\mathop S\limits^0 + 2{H_2}O\)
Đáp án A
Cho 0,567 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết
với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 3,447 gam muối. Hai kim loại đó là
-
A.
Be và Mg.
-
B.
Mg và Ca.
-
C.
Sr và Ba.
-
D.
Ca và Sr.
Đáp án : A
Gọi công thức chung của 2 kim loại
Tìm M trung bình của 2 kim loại dựa vào phương trình pahrn ưnsg
Gọi X là công thức chung của kim loại nhóm IIA
\(\begin{array}{l}X{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}S{O_4} \to XS{O_4}{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}\\\frac{{0,567}}{{{M_X}}} \to {\rm{ }}\frac{{0,567}}{{{M_X}}}\\{n_{XSO4}} = \frac{{3,447}}{{{M_X} + 96}} = \frac{{0,567}}{{{M_X}}}\\ \to {M_X} = 18,7\end{array}\)
Vì 2 kim loại ở 2 chu kì kế tiếp nhau nên ta có M Kim loại 1 < MX < MKim loại 2
Be và Mg thỏa mãn điều kiện
Đáp án A
Cho chất rắn nào sau đây vào dung dịch H2SO4 đặc thì xảy ra phản ứng oxi hóa – khử
-
A.
KBr
-
B.
NaCl
-
C.
CaF2
-
D.
CaCO3
Đáp án : A
H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh nên tác dụng với chất có tính khử
Br- thể hiện tính khử tạo thành Br0
H2SO4 tác dụng KBr xảy ra phản ứng oxi hóa – khử
Đáp án A
Cho các chất sau
(1) CH3 – CH2 – CH3
(2) CH2 = CH – CH3
(3) CH3 – OH
(6) CH3 – CH2 – CH2Cl
Chất nào thuộc dẫn xuất hydrocarbon
-
A.
(1), (4), (5)
-
B.
(2), (3), (4)
-
C.
(3), (5), (6)
-
D.
(1), (2), (6)
Đáp án : C
Dẫn xuất hydrocarbon là hợp chất hữu cơ chứa các nguyên tố khác ngoài C và H
(3), (5), (6) là dẫn xuất hydrocarbon
Đáp án C
Cho hợp chất: CH3 – CH2 – CHO chứa nhóm chức nào?
-
A.
alcohol
-
B.
Keton
-
C.
Aldehyde
-
D.
Carboxylic acid
Đáp án : C
Dựa vào tên gọi và cấu tạo của các nhóm chức
- CHO là nhóm chức aldehyde
Đáp án C
Phổ hồng ngoại (IR) của hợp chất hữu cơ (Y) có công thức phân tử là C2H4O2 như hình bên dưới. Chất (Y) này được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau như tạo ra polymer trong công nghiệp sản xuất sơn, chất kết dính, là dung môi hoà tan các chất hoá học, sản xuất và bảo quản thực phẩm, đặc biệt dùng để sản xuất giấm. Dựa vào phổ hồng ngoại, peak nào có thể chứng minh hợp chất Y chứa nhóm chức –COOH.
-
A.
A và B
-
B.
B và D
-
C.
G và E
-
D.
D và A
Đáp án : D
Để xác định được tín hiệu (peak) của nhóm -COOH trên phổ IR của hợp chất Y, ta xác định số sóng của nhóm chức C = O và O - H rồi tìm số sóng có giá trị nằm trong khoảng đó trên phổ IR của Y.
Số sóng (peak) đặc trưng của nhóm chức carboxylic acid:
- Các tín hiệu đặc trưng của nhóm carboxylic acid trong hợp chất Y:
+ Peak D là peak đặc trưng của liên kết C = O (1725 – 1700 cm-1) trong nhóm chức –COOH.
+ Peak A là peak đặc trưng của liên kết O – H trong (3300 – 2500 cm-1) trong nhóm chức –COOH.
Trong các chất dưới đây, chất nào là chất hữu cơ?
CaCO3 (1); CO (2); CH3COONa (3); C6H5CH3 (4); CH3CH2CH2CN (5); CH3CH2SCH3 (6); CH3C=CHCH2NH2 (7)
-
A.
(3), (4), (5); (6)
-
B.
(3), (4), (6), (7)
-
C.
(2), (4), (5), (6)
-
D.
(1), (3), (5), (7)
Đáp án : B
Chất hữu cơ là hợp chất của carbon với các nguyên tử nguyên tố khác trừ các hợp chất của carbonate, cyanide, carbide, carbon monoxide, carbon dioxide…
(1), (2), (5) thuộc hợp chất vô cơ
Đáp án B
Quan sát hình sau và cho biết đây là phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ nào?
-
A.
Phương pháp chưng cất thường
-
B.
Phương pháp chưng cất phân đoạn
-
C.
Phương pháp kết tinh
-
D.
Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước
Đáp án : D
Quan sát sơ đồ thí nghiệm ta thấy thí nghiệm đang sử dụng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước
Đáp án D
Hỗn hợp nào sau đây có thể sử dụng phương pháp chiết để tách biệt các chất?
-
A.
hỗn hợp đường glucose và nước
-
B.
hỗn hợp muối ăn và nước
-
C.
hỗn hợp rượu và nước
-
D.
hỗn hợp dầu ăn và nước
Đáp án : D
Phương pháp chiết dựa trên nguyên tắc sự hòa tan khác nhau của các chất trong hai dung môi không trộn lẫn vào nhau
Hỗn hợp dầu ăn và nước không trộn lẫn vào nhau nên có thể sử dụng phương pháp chiết để tách nước và dầu ăn
Chất hấp thụ thường sử dụng trong phương pháp sắc kí cột là:
-
A.
Ethanol
-
B.
Hexan
-
C.
Silica gel hoặc alumninium oxide
-
D.
Muối
Đáp án : C
Chất hấp thụ thường sử dụng trong phương pháp sắc kí cột là silica gel hoặc aluminium oxide
CFC (chlorofluorocarbon) là kí hiệu chung chỉ nhóm các hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có chứa ba loại nguyên tố Cl, F và C. Ưu điểm của chúng là rất bền, không cháy, không mùi, không độc, không gây ra sự ăn mòn, dễ bay hơi,... nên được dùng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh, điều hoà không khí, dùng trong các bình xịt để tạo bọt xốp,.... Tuy nhiên, do có nhược điểm lớn là phá huỷ tầng ozone bảo vệ Trái Đất nên từ những năm 1990, CFC bị hạn chế sử dụng theo các quy định của các công ước về bảo vệ môi trường và chống biến đổi khí hậu. Freon-12 là một loại chất CFC được sử dụng khá phổ biến, có chứa 31,40% fluorine và 58,68% chlorine về khối lượng. Công thức phân tử của freon-12 là
-
A.
CCl3F.
-
B.
CCl2F2.
-
C.
CClF3.
-
D.
C2Cl4F2.
Đáp án : B
Dựa vào phần trăm nguyên tố của hợp chất để tìm được công thức thực nghiệm của chất đó.
%C = 100% - 31,40% - 58,68% = 9,92%
Gọi công thức phân tử của freon-12 là CxClyFz.
Ta có x : y : z = \(\frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% Cl}}{{35,5}}:\frac{{\% F}}{{19}} = 1:2:2\)
→ Công thức đơn giản nhất: (CCl2F2)n
→ Công thức phân tử của freon-12 là: CCl2F2. Đáp án B
Phổ MS của chất Y cho thấy Y có phân tử khối bằng 60. Công thức phân tử nào dưới đây không phù hợp với Y?
-
A.
C3H8O.
-
B.
C2H4O2.
-
C.
C3H7F.
-
D.
C2H8N2.
Đáp án : C
Dựa vào phân tử khối của Y = 60
Đáp án C.
Formaldehyde trong dung dịch (khoảng 40% theo thể tích hoặc 37% theo khối lượng) được gọi là fomon hay formalin, được sử dụng nhiều trong y khoa với tác dụng diệt khuẩn; là dung môi giúp bảo vệ các mẫu thí nghiệm hay các cơ quan trong cơ thể con người, ... Công thức phân tử của formaldehyde là? Biết kết quả phân tích nguyên tố của hợp chất này có 40% C về khối lượng và \(\frac{{{\rm{\% H}}}}{{{\rm{\% O}}}} = 0,125\). Khối lượng mol phân tử của formaldehyde được xác định trên phổ khối lượng tương ứng với peak có giá trị m/z lớn nhất.
-
A.
C2H4O
-
B.
CH4O
-
C.
C2H4O2
-
D.
CH2O
Đáp án : D
Có thể dự đoán phân tử khối của hợp chất hữu cơ đơn giản bằng tín hiệu của mảnh ion phân tử (kí hiệu là [M+]). Mảnh ion phân tử này thường ứng với tín hiệu có giá trị m/z lớn nhất.
Thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ (CxHyOzNt) từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối (M) được khái quát như sau:
\({\rm{x = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{C}}}}}{{{\rm{12}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{; y = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{H}}}}}{{\rm{1}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{; z = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{O}}}}}{{{\rm{16}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{; t = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{N}}}}}{{{\rm{14}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}\)
Với x, y, z, t lần lượt là số nguyên tử C, số nguyên tử H, số nguyên tử O, số nguyên tử N; %mC, %mH, %mO, %mN lần lượt là % khối lượng của các nguyên tố C, H, O, N trong hợp chất hữu cơ.
Gọi công thức phân tử của formaldehyde là CxHyOz.
Ta có:
\(\frac{{{\rm{\% H}}}}{{{\rm{\% O}}}} = 0,125 \Rightarrow {\rm{ \% }}{{\rm{m}}_{\rm{H}}} = {\rm{ 0,125\% }}{{\rm{m}}_{\rm{O}}} \Rightarrow {\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{H}}} - {\rm{ 0,125\% }}{{\rm{m}}_{\rm{O}}} = 0\) \({\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{H}}} + {\rm{ \% }}{{\rm{m}}_{\rm{O}}} = 100\% - \% {{\rm{m}}_{\rm{C}}} = 100\% - 40\% = 60\% \)
Từ phổ khối lượng của formaldehyde, ta có: \({{\rm{M}}_{formaldehyde}} = 30\)
\(\begin{array}{l}{\rm{x = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{C}}}}}{{{\rm{12}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ = }}\frac{{40}}{{{\rm{12}}}} \times \frac{{30}}{{{\rm{100}}}} = 1\\{\rm{y = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{H}}}}}{{\rm{1}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ = }}\frac{{6,67}}{{\rm{1}}} \times \frac{{30}}{{{\rm{100}}}} \approx 2\\{\rm{z = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{O}}}}}{{{\rm{16}}}} \times \frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ = }}\frac{{53,33}}{{{\rm{16}}}} \times \frac{{30}}{{{\rm{100}}}} \approx 1\end{array}\)
Vậy công thức phân tử của formaldehyde là CH2O.
Công thức đơn giản cho biết
-
A.
Thành phần định tính của các nguyên tố
-
B.
Thành phần định lượng của các nguyên tố
-
C.
Tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử
-
D.
Phân tử khối của hợp chất
Đáp án : C
Công thức đơn giản cho tiết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử
Đáp án C
Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất là đồng đẳng của nhau?
-
A.
-
B.
CH3 – O – CH2 – CH3 và CH3OH – CH2 – CH3
-
C.
-
D.
CH4 và C3H8
Đáp án : D
Đồng đẳng là những hợp chất hơn kém nhau một hay nhiều gốc –CH2 trong công thức
Đáp án D
Công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu đồng phân chứa nhóm chức – OH?
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
1
Đáp án : B
C4H10O có đồng phân nhóm chức, đồng phân mạch carbon
CH3 – CH2 – CH2– CH2 – OH
CH3 – CH2 – CH2(OH) – CH3
CH3– C(CH3)(OH) – CH3
CH3 – CH(CH3) – CH2 – OH
Công thức cấu tạo thu gọn sau đây ứng với công thức cấu tạo đầy đủ nào?
-
A.
CH3 – CH2 – C(CH3)=CH2
-
B.
CH3 – CH2 – CH = CH2
-
C.
CH3 – CH2 – CH = CH – CH3
-
D.
CH3 – CH = CH – CH3
Đáp án : A
Công thức nào dưới đây biểu diễn đúng cấu tạo hoá học của chất?
-
A.
Công thức (1).
-
B.
Công thức (2) và công thức (3).
-
C.
Công thức (4).
-
D.
Công thức (1) và công thức (3).
Đáp án : D
Trong phân tử hợp chất hữu cơ, C hóa trị IV, H hóa trị I, O hóa trị II, Cl hóa trị I, N hóa trị III.
Đáp án D.
Nồng độ OH- là: \(\frac{{{\rm{1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 14}}}}}}{{{\rm{1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 10,66}}}}}}{\rm{ = 1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 3,34}}}}{\rm{ = 4,57}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 4}}}}{\rm{(M)}}{\rm{.}}\)
Nồng độ của Ba(OH)2 tương ứng là 2,285.10-4M.
Để thu được 125 mL dung dịch Ba(OH)2 thì khối lượng Ba(OH)2 cần hòa tan là:
2,285.10-4.125.10-3.171 = 4,884.10-3(g).
Mvitamin C = 44.4 = 176; %mO = %C + %H + %O =100% \( \Rightarrow \) Vitamin C chỉ chứa C, H và O.
Gọi công thức tổng quát của Y là CxHyOz
Ta có tỉ lệ: x : y : z = \(\frac{{40,91}}{{12}}:\frac{{4,545}}{1}:\frac{{54,545}}{{16}}\)= 3,409 : 4,545 : 3,409 = 1,333 : 1 : 1,333 = 3 : 4 : 3
Vậy CTĐGN của vitamin C là C3H4O3 \( \Rightarrow \) CTPT của vitamin C có dạng: (C3H4O3)n
Mvitamin C = 88n = 176 \( \Rightarrow \) n = 2 \( \Rightarrow \) CTPT của vitamin C là C6H8O6.
Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Lưu huỳnh là một nguyên tố phi kim, chỉ có tính oxi hoá.
Nhỏ 1 giọt dung dịch acid đặc nào sau đây lên tờ giấy trắng thì từ giấy bị hóa đen ở chỗ tiếp xúc với acid?
Cho 2 mol CH3COOH vào 1 mol CH3OH xảy ra phản ứng:
Phương trình phân li nào dưới đây viết sai?
Mưa acid có thể bắt nguồn từ núi lửa, cháy rừng
Cho cân bằng sau: H2(g) + I2(g)
Chất nào sau đây không có cùng công thức đơn giản nhất là C2H2?
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí của sulfur
Câu 1: Cấu hình electron của nguyên tố sulfur (Z=16) là A. [Ne] 3s23p5 B. [Ne]3s23p4 C. [Ne]3s23p3 D. [Ne]3s23p5
Chủ đề 1: Cân bằng hóa học - Định nghĩa: phản ứng thuận nghịch, trạng thái cân bằng, sự điện li, chất điện li, chất không điện li, thuyết Bronsted