Đề bài

Trong công nghiệp nguyên liệu sản xuất alkane được lấy từ đâu?

  • A.

    Từ khí thiên nhiên và dầu mỏ.           

  • B.

    Đun nóng CH3COONa khan với hỗn hợp vôi tôi xút.

  • C.

    Nhiệt phân đá vôi (CaCO3).  

  • D.

    Cộng hydrogen với các hydrocarbon không no.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng và điều chế dãy alkane

Lời giải chi tiết :

Trong công nghiệp, alkane được lấy từ khí thiên nhiên và dầu mỏ

Đáp án A

 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Alkane là các hyđrocarbon

Bài 2 :

Đặc điểm nào sau đây là của Alkane?

Bài 3 :

Cho hỗn hợp của Alkane với chlorine khi được đun nóng hoặc chiếu ánh sáng sẽ xảy ra phản ứng thế nguyên tử hydrogen trong alkane bằng nguyên tử halogen. Phản ứng này được gọi là:

Bài 4 :

Khi trộn methane với chlorine và chiếu sáng tử ngoại, theo phản ứng sau:

CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl (đk: ánh sáng) sản phẩm có tên gọi là?

Bài 5 :

Ethene có công thức phân tử?

Bài 6 :

Alkene là các hyđrocarbon không no, mạch hở, có chứa một liên kết đôi trong phân tử. Công thức chung là

Bài 7 :

Alkyne CH3-C≡C-CH3 có tên gọi là

Bài 8 :

Khi có mặt chất xúc tác Ni ở nhiệt độ thích hợp, alkene cộng hyđrogen vào liên kết đôi tạo thành hợp chất nào dưới đây?

Bài 9 :

Cho 247,9 ml khí etylene (ở đkc) phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch bromine 0,5M. Giá trị của V là

Bài 10 :

Trong công nghiệp, các alkene đơn giản như etylene, propylene, buthylene được điều chế bằng phương pháp nào dưới đây?

Bài 11 :

Khi cho m (gam) acethylene phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,4g kết tủa màu vàng. Giá trị m?

Bài 12 :

Công thức của toluene (hay methylbenzene) là

Bài 13 :

Lượng chlorobenzene thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là

Bài 14 :

Để thu được 3,7185 lít khí methane (đkc) người ta cần dùng bao nhiêu gam nhôm carbide (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%)?

Bài 15 :

Trong công nghiệp benzene, toluene được điều chế từ:

Bài 16 :

Phần trăm khối lượng carbon trong phân tử alkane Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là

Bài 17 :

Phân tử methane không tan trong nư­ớc vì lí do nào sau đây?

Bài 18 :

Cho 7,2 gam alkane X tác dụng với chlorine theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 10,65 gam dẫn xuất monochlorine duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Bài 19 :

Thổi 0,25 mol khí ethylene qua 125 ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trung tính (hiệu suất 100%) khối lượng ethylene glycol thu được?

Bài 20 :

Có bao nhiêu đồng phân alkyne có công thức phân tử C6H10 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa màu vàng nhạt?

Bài 21 :

Hỗn hợp khí X gồm ethylene và propyne. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a?

Bài 22 :

Dãy nào sau đây không phân biệt được từng chất khi chỉ có dung dịch KMnO4?

Bài 23 :

Hyđro hoá hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp ethylbenzene và styrene cần 9,916 lít H2 (đkc). Thành phần về khối lượng của ethylbenzene trong hỗn hợp là

Bài 24 :

Cho các thí nghiệm:

(a) Đun nóng C6H5CH2Cl trong dung dịch NaOH

(b) Đung nóng hỗn hợp CH3CH2CH2Cl, KOH và C2H5OH

(c) Đun nóng CH3CH2CH2Cl trong dung dịch NaOH

(d) Đun nóng hỗn hợp CH3CHClCH=CH2, KOH và C2H5OH

Có bao nhiêu thí nghiệm tạo sản phẩm chính là alcohol?

Bài 25 :

Trong các phát biểu sau:

(1) Alkane không tan trong acid H2SO4 loãng

(2) Alkane tan tốt trong dung dịch KMnO4

(3) Alkane tan tốt trong dung dịch NaOH đặc

(4) Alkane tan tốt trong benzene.

Những phát biểu không đúng là:

Bài 26 :

Cho các nhận xét  sau:

a) Phân tử hyđrocarbon không no có chứa liên kết π kém bền vững, nên chúng dễ tham gia các phản ứng hóa học.

b) Ở nhiệt độ thường, các alkene có thể phản ứng với dung dịch bromine, các chất oxi hóa mạnh.

c) Do nguyên tử C trong Ethyne chưa bão hòa, nên Ethyne có thể tham gia phản ứng cộng.

d) Khi có ánh sáng, xúc tác hoặc nhiệt độ, alkane tham gia các phản ứng thế, tách và oxi hóa.

e) Alkyne có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polymer.

Số nhận xét đúng

Bài 27 :

Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(1) X + 2H2O \( \to \) Y + Ca(OH)2;

(2) Y + 2AgNO3 + 2NH3 \( \to \) R + 2NH4NO3.

(3) R + 2HCl \( \to \) Y + 2AgCl.

Biết Y là hyđrocarbon có chứa 92,31% carbon theo khối lượng. Cho các phát biểu sau:

(a) Y làm mất màu Br2 trong CCl4;

(b) Y là chất khí, ít tan trong nước;

(c) Y dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại;

(d) Trong Y có 3 liên kết đơn.

Số phát biểu đúng là   

Bài 28 :

Dẫn xuất halogen nào sau đây có đồng phân hình học?

Bài 29 :

Số công thức cấu tạo của C4H7Cl có đồng phân hình học là