Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 5 - Đề số 4

Đề bài

Câu 1 :

Phân số lớn nhất trong các phân số \(\frac{3}{4}\); $\frac{5}{6}$; $\frac{1}{2}$; $\frac{4}{3}$ là: 

  • A.

    $\frac{3}{4}$

  • B.

    $\frac{5}{6}$

  • C.

    $\frac{1}{2}$

  • D.

    $\frac{4}{3}$

Câu 2 :

Số nào sau đây cùng chia hết cho các số 2; 3; 5 và 9?

  • A.

    25910

  • B.

    53910

  • C.

    30915

  • D.

    50391

Câu 3 :

Khoảng cách giữa hai điểm P và Q là 200 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 5 000 000, khoảng cách giữa hai điểm đó là bao nhiêu xăng -ti- mét?

  • A.

    40 mm

  • B.

    40 cm

  • C.

    25 000 cm

  • D.

    4 cm

Câu 4 :

Trong hình vẽ dưới đây, cặp đường thẳng song song với nhau là:

  • A.

    IH và GK

  • B.

    EG và IK

  • C.

    EG và EK

  • D.

    IK và KE

Câu 5 :

Hiệu của hai số bằng 99, tỉ số của hai số đó bằng $\frac{8}{{11}}$. Số lớn là:

  • A.

    246

  • B.

    264

  • C.

    363

  • D.

    336    

Câu 6 :

Một hình thoi có đường chéo thứ nhất là 18cm và có diện tích là 36 cm2. Độ dài đường chéo thứ hai là:

  • A.

    8cm

  • B.

    6cm

  • C.

    4cm

  • D.

    2cm

Câu 7 :

Cho biết 1m2 25cm2 = ……….cm2.Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:

  • A.

    125

  • B.

    10025

  • C.

    1025

  • D.

    12500

Câu 8 :

Biết rằng cứ 3 thùng thì đựng được 21 lít mật ong. Trong kho có 12 thùng và ngoài cửa hàng có 5 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít mật ong?

  • A.

    191 lít

  • B.

    84 lít

  • C.

    35 lít

  • D.

    119 lít

Câu 9 :

Chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định sau đây:

495 giây = 8 phút 15 giây

Đúng
Sai

Năm 2014 thuộc thế kỉ XIX

Đúng
Sai

8050cm2 = 8m250cm2

Đúng
Sai

6kg 7g > 6007g

Đúng
Sai
Câu 10 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 560 m. Biết chiều rộng bằng $\frac{3}{4}$ chiều dài.


Vậy diện tích thửa ruộng là

m2

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hai anh em hiện nay có tổng số tuổi là 32, biết rằng em kém anh 8 tuổi.


Vậy tuổi anh hiện nay là

tuổi.

Câu 12 :

Giá trị của biểu thức $35 \times 60 - 70 \times 20 + 35 \times 20$ là

  • A.

    1400

  • B.

    3500

  • C.

     2800

  • D.

    700

Câu 13 :

Tính rồi rút gọn: $\frac{{14}}{{17}}:\frac{7}{2}$

  • A.

    $\frac{2}{5}$       

  • B.

    $\frac{4}{{17}}$         

  • C.

    $\frac{{14}}{{34}}$          

  • D.

    $\frac{4}{{35}}$

Câu 14 :

Giá trị của biểu thức $\frac{6}{8} - \frac{1}{2} + \frac{5}{4}$ là:

  • A.

    $\frac{3}{2}$

  • B.

    $\frac{4}{3}$

  • C.

    $\frac{5}{2}$                                       

  • D.

    $\frac{5}{8}$

Câu 15 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hai kho chứa 195 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng $\frac{3}{2}$ số thóc ở kho thứ hai. Vậy mỗi kho chứa số tấn thóc là:


Kho thứ nhất chứa

tấn


Kho thứ hai chứa 

tấn.

Câu 16 :

Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:

$\frac{9}{{21}}$

$\frac{3}{8}$


$\frac{{1121}}{{1122}}$

1

Câu 17 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

 

Cho hình bên có ABCD là hình vuông, AEFD là hình chữ nhật có chiều dài $AE = 12cm,$ chiều rộng $AD = 8cm.$ 


Diện tích hình chữ nhật BEFC là 

cm2

Câu 18 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 110m, chiều rộng bằng $\frac{5}{6}$ chiều dài. Người ta trồng khoai tây trên thửa ruộng đó, tính ra cứ $50{m^2}$ thu hoạch được 25 kg khoai tây.


Vậy đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó

ki-lô-gam khoai tây.

Câu 19 :

Trong các phân số sau, phân số nào bằng phân số $\frac{7}{8}$?

  • A.

    $\frac{{21}}{{32}}$ 

  • B.

    $\frac{{35}}{{16}}$             

  • C.

    $\frac{{32}}{{64}}$        

  • D.

    $\frac{{42}}{{48}}$

Câu 20 :

Giá trị của biểu thức $\frac{3}{5} \times \frac{6}{7} + \frac{3}{5}:7 + \frac{6}{5}$ là

  • A.

    $\frac{4}{5}$

  • B.

    $\frac{3}{5}$

  • C.

    $\frac{9}{5}$

  • D.

    $\frac{{11}}{5}$

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phân số lớn nhất trong các phân số \(\frac{3}{4}\); $\frac{5}{6}$; $\frac{1}{2}$; $\frac{4}{3}$ là: 

  • A.

    $\frac{3}{4}$

  • B.

    $\frac{5}{6}$

  • C.

    $\frac{1}{2}$

  • D.

    $\frac{4}{3}$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

So sánh các phân số đã cho và tìm ra phân số lớn nhất trong các phân số.

Lời giải chi tiết :

Trong các phân số đã cho thì chỉ có phân số $\frac{4}{3}$ là phân số lớn hơn 1.

Suy ra: $\frac{4}{3}$ là phân số lớn nhất trong các phân số đã cho đó.

Câu 2 :

Số nào sau đây cùng chia hết cho các số 2; 3; 5 và 9?

  • A.

    25910

  • B.

    53910

  • C.

    30915

  • D.

    50391

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Những số chia hết cho 2 là những số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.

Những số chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của nó chia hết cho 3.

Những số chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.

Những số chia hết cho 5 thì có tận cùng là 0 hoặc 5.

Lời giải chi tiết :

Trong các số đã cho, số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là: 53910.

Câu 3 :

Khoảng cách giữa hai điểm P và Q là 200 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 5 000 000, khoảng cách giữa hai điểm đó là bao nhiêu xăng -ti- mét?

  • A.

    40 mm

  • B.

    40 cm

  • C.

    25 000 cm

  • D.

    4 cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đổi: 200 km = 20 000 000 cm

Trên bản đồ tỉ lệ 1: 5 000 000, khoảng cách giữa hai điểm đó là:

20 000 000 : 5 000 000 = 4 (cm)

Lời giải chi tiết :

Đổi: 200 km = 20 000 000 cm

Trên bản đồ tỉ lệ 1: 5 000 000, khoảng cách giữa hai điểm đó là:

20 000 000 : 5 000 000 = 4 (cm)

Đáp số: 4 cm

Câu 4 :

Trong hình vẽ dưới đây, cặp đường thẳng song song với nhau là:

  • A.

    IH và GK

  • B.

    EG và IK

  • C.

    EG và EK

  • D.

    IK và KE

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ, rồi chỉ ra các cặp cạnh song song, đối chiếu với các đáp án để chọn câu trả lời đúng.

Lời giải chi tiết :

Cặp đường thẳng song song với nhau là: EG và IK.

Câu 5 :

Hiệu của hai số bằng 99, tỉ số của hai số đó bằng $\frac{8}{{11}}$. Số lớn là:

  • A.

    246

  • B.

    264

  • C.

    363

  • D.

    336    

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tìm hiệu số phần bằng nhau, lấy giá trị 1 phần nhân với 11 để tìm số lớn.

Lời giải chi tiết :

Hiệu số phần bằng nhau là:

11 – 8 = 3 (phần)

Một phần là:

99 : 3 = 33

Số lớn là:

33 x 11 = 363

Đáp số: 363.

Câu 6 :

Một hình thoi có đường chéo thứ nhất là 18cm và có diện tích là 36 cm2. Độ dài đường chéo thứ hai là:

  • A.

    8cm

  • B.

    6cm

  • C.

    4cm

  • D.

    2cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Diện tích hình thoi bằng tích độ dài hai đường chéo chia cho 2.

Khi biết diện tích của hình thoi, và độ dài 1 đường chéo, tìm đường chéo còn lại, ta lấy diện tích nhân với 2 rồi chia cho độ dài đường chéo đã biết.

Lời giải chi tiết :

Độ dài đường chéo thứ hai là:

36 x 2 : 18 = 4 (cm)

Đáp số: 4 cm

Câu 7 :

Cho biết 1m2 25cm2 = ……….cm2.Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:

  • A.

    125

  • B.

    10025

  • C.

    1025

  • D.

    12500

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi 1m2 = 100dm2 = 10000cm2

Lời giải chi tiết :

Ta có: 1m2 25 cm2 = 10 025 cm2

Câu 8 :

Biết rằng cứ 3 thùng thì đựng được 21 lít mật ong. Trong kho có 12 thùng và ngoài cửa hàng có 5 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít mật ong?

  • A.

    191 lít

  • B.

    84 lít

  • C.

    35 lít

  • D.

    119 lít

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Diện tích hình thoi bằng tích hai đường chiếu chia cho 2.

Lời giải chi tiết :

Diện tích của tấm kính đó là:

18 x 30 : 2 = 270 (cm2)

Đáp số: 270 cm2

Câu 9 :

Chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định sau đây:

495 giây = 8 phút 15 giây

Đúng
Sai

Năm 2014 thuộc thế kỉ XIX

Đúng
Sai

8050cm2 = 8m250cm2

Đúng
Sai

6kg 7g > 6007g

Đúng
Sai
Đáp án

495 giây = 8 phút 15 giây

Đúng
Sai

Năm 2014 thuộc thế kỉ XIX

Đúng
Sai

8050cm2 = 8m250cm2

Đúng
Sai

6kg 7g > 6007g

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Đổi các đơn vị đo thời gian và diện tích để xét tính đúng sai.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. Vì: Ta có 8 phút 15 giây = 480 giây + 15 giây = 495 giây.

b) Sai. Vì năm 2014 thuộc thế kỉ XXI.

c) Sai. Vì: 8m250cm2 = 80050cm2

d) Sai. Vì 6kg 7g = 6007g

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 560 m. Biết chiều rộng bằng $\frac{3}{4}$ chiều dài.


Vậy diện tích thửa ruộng là

m2

Đáp án

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 560 m. Biết chiều rộng bằng $\frac{3}{4}$ chiều dài.


Vậy diện tích thửa ruộng là

m2

Phương pháp giải :

Tìm chiều rộng của thửa ruộng, sau đó tính diện tích.

Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (với cùng một đơn vị đo).

Lời giải chi tiết :

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

560 : 2 = 280 (m)

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần)

Chiều rộng của thửa ruộng là:

280 : 7 x 3 = 120 (m)

Chiều dài của thửa ruộng là:

280 – 120 = 160 (m)

Diện tích của thửa ruộng là:

120 x 160 = 19200 (m2)

Đáp số:19200 m2

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hai anh em hiện nay có tổng số tuổi là 32, biết rằng em kém anh 8 tuổi.


Vậy tuổi anh hiện nay là

tuổi.

Đáp án

Hai anh em hiện nay có tổng số tuổi là 32, biết rằng em kém anh 8 tuổi.


Vậy tuổi anh hiện nay là

tuổi.

Phương pháp giải :

Bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Lời giải chi tiết :

Hiện nay tuổi anh là:

(32 + 8) : 2 = 20 (tuổi)

Đáp số: 20 tuổi

Câu 12 :

Giá trị của biểu thức $35 \times 60 - 70 \times 20 + 35 \times 20$ là

  • A.

    1400

  • B.

    3500

  • C.

     2800

  • D.

    700

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng: .

Lời giải chi tiết :

35 x 60 – 70 x 20 + 35 x 20 = 35 x 60 – 35 x 2 x 20 + 35 x 20

                                             = 35 x 60 – 35 x 40 + 35 x 20

                                             = 35 x (60 – 40 + 20)

                                             = 35 x 40

                                            = 1400

Câu 13 :

Tính rồi rút gọn: $\frac{{14}}{{17}}:\frac{7}{2}$

  • A.

    $\frac{2}{5}$       

  • B.

    $\frac{4}{{17}}$         

  • C.

    $\frac{{14}}{{34}}$          

  • D.

    $\frac{4}{{35}}$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn chia 1 phân số cho 1 phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết :

$\frac{{14}}{{17}}:\frac{7}{2} = \frac{{14}}{{17}} \times \frac{2}{7} = \frac{{14 \times 2}}{{17 \times 7}} = \frac{4}{{17}}$

Câu 14 :

Giá trị của biểu thức $\frac{6}{8} - \frac{1}{2} + \frac{5}{4}$ là:

  • A.

    $\frac{3}{2}$

  • B.

    $\frac{4}{3}$

  • C.

    $\frac{5}{2}$                                       

  • D.

    $\frac{5}{8}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số rồi thực hiện phép tính từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

$\frac{6}{8} - \frac{1}{2} + \frac{5}{4} = \frac{6}{8} - \frac{4}{8} + \frac{{10}}{8} = \frac{{6 - 4 + 10}}{8} = \frac{{12}}{8} = \frac{3}{2}$.

Câu 15 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hai kho chứa 195 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng $\frac{3}{2}$ số thóc ở kho thứ hai. Vậy mỗi kho chứa số tấn thóc là:


Kho thứ nhất chứa

tấn


Kho thứ hai chứa 

tấn.

Đáp án

Hai kho chứa 195 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng $\frac{3}{2}$ số thóc ở kho thứ hai. Vậy mỗi kho chứa số tấn thóc là:


Kho thứ nhất chứa

tấn


Kho thứ hai chứa 

tấn.

Phương pháp giải :

Bước 1: Vẽ sơ đồ biểu diễn hai số đó.

Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.

Bước 3: Tìm số lớn hoặc số bé:

Số lớn = (tổng : số phần bằng nhau)  số phần của số lớn;

Số bé = (tổng : tổng số phần bằng nhau)  số phần của số bé. 

Lời giải chi tiết :

Ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:

$3 + 2 = 5$ (phần)

Một phần là:

$195:5 = 39$ (tấn)

Số thóc ở kho thứ nhất là:

$39 \times 3 = 117$ (tấn)

Số thóc ở kho thứ hai là:

$39 \times 2 = 78$ (tấn)

Đáp số: kho 1: 117 tấn thóc; kho 2: 78 tấn thóc.

Câu 16 :

Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:

$\frac{9}{{21}}$

$\frac{3}{8}$


$\frac{{1121}}{{1122}}$

1

Đáp án

$\frac{9}{{21}}$

$\frac{3}{8}$


$\frac{{1121}}{{1122}}$

1

Phương pháp giải :

- Rút gọn rồi so sánh hai phân số

+ Khi so sánh hai phân số cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

+ Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì bé hơn 1.

Lời giải chi tiết :

$\frac{9}{{21}}$ > $\frac{3}{8}$

$\frac{{1121}}{{1122}}$ < 1

Câu 17 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

 

Cho hình bên có ABCD là hình vuông, AEFD là hình chữ nhật có chiều dài $AE = 12cm,$ chiều rộng $AD = 8cm.$ 


Diện tích hình chữ nhật BEFC là 

cm2

Đáp án

Cho hình bên có ABCD là hình vuông, AEFD là hình chữ nhật có chiều dài $AE = 12cm,$ chiều rộng $AD = 8cm.$ 


Diện tích hình chữ nhật BEFC là 

cm2

Phương pháp giải :

Muốn tính diện tích hình chữ nhật BEFC ta lấy chiều dài nhân chiều rộng.

${S_{{\text{BE}}FC}} = BE \times BC$

Lời giải chi tiết :

Ta có ABCD là hình vuông: $AD = BC = AB = 8cm$

$BE = AE - AB = 12 - 8 = 4cm.$

Diện tích hình chữ nhật BEFC: $BE \times BC = 4 \times 8 = 32c{m^2}$

Đáp số: $32{\mkern 1mu} c{m^2}$.

Câu 18 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 110m, chiều rộng bằng $\frac{5}{6}$ chiều dài. Người ta trồng khoai tây trên thửa ruộng đó, tính ra cứ $50{m^2}$ thu hoạch được 25 kg khoai tây.


Vậy đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó

ki-lô-gam khoai tây.

Đáp án

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 110m, chiều rộng bằng $\frac{5}{6}$ chiều dài. Người ta trồng khoai tây trên thửa ruộng đó, tính ra cứ $50{m^2}$ thu hoạch được 25 kg khoai tây.


Vậy đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó

ki-lô-gam khoai tây.

Phương pháp giải :

Chú ý rằng nửa chu vi hình chữ nhật = Chiều dài + Chiều rộng

Ta tính nửa chu vi thửa ruộng, sau đó vẽ sơ đồ của bài toán, rồi từ sơ đồ tính được chiều dài và chiều rộng của thửa ruộng, sau đó tính diện tích thửa ruộng, từ đó tính số ki-lô-gam khoai tây đã thu hoạch được.

Lời giải chi tiết :

Nửa chu vi của thửa ruộng là:

$110:2 = 55\,\,\left( m \right)$

Ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:

$5 + 6 = 11$ (phần)

Chiều rộng thửa ruộng là:

$55:11 \times 5 = 25\left( m \right)$

Chiều dài thửa ruộng là:

$55 - 25 = 30\,\,\left( m \right)$

Diện tích thửa ruộng là:

$30 \times 25 = 750\,\,\left( {{m^2}} \right)$

Trên thừa ruộng đó, người ta thu hoạch được số ki-lô-gam khoai tây là:

$750:50 \times 25 = 375\,\,\left( {kg} \right)$

Đáp số: $375\,kg.$

Câu 19 :

Trong các phân số sau, phân số nào bằng phân số $\frac{7}{8}$?

  • A.

    $\frac{{21}}{{32}}$ 

  • B.

    $\frac{{35}}{{16}}$             

  • C.

    $\frac{{32}}{{64}}$        

  • D.

    $\frac{{42}}{{48}}$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cách 1: Rút gọn các phân số đã cho, rồi so sánh với phân số $\frac{7}{8}$, phân số nào rút gọn được bằng phân số $\frac{7}{8}$ thì phân số đó bằng phân số $\frac{7}{8}$.

Cách 2: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số $\frac{7}{8}$với 1,2,3,4,5,6,7,8 rồi so sánh với các phân số đã cho để tìm ra phân số bằng phân số.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

$\frac{{21}}{{32}} = \frac{{21}}{{32}}$

$\frac{{35}}{{16}} = \frac{{35}}{{16}}$

$\frac{{32}}{{64}} = \frac{{32:8}}{{64:8}} = \frac{4}{8}$

$\frac{{42}}{{48}} = \frac{{42:6}}{{48:6}} = \frac{7}{8}$

Vậy phân số bằng phân số $\frac{7}{8}$ là phân số $\frac{{42}}{{48}}$.

Câu 20 :

Giá trị của biểu thức $\frac{3}{5} \times \frac{6}{7} + \frac{3}{5}:7 + \frac{6}{5}$ là

  • A.

    $\frac{4}{5}$

  • B.

    $\frac{3}{5}$

  • C.

    $\frac{9}{5}$

  • D.

    $\frac{{11}}{5}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng:

Chuyển $\frac{3}{5}:7 = \frac{3}{5} \times \frac{1}{7}$, đặt $\frac{3}{5}$ ra ngoài nhân với tổng $\frac{6}{7} + \frac{1}{7}$, sau đó cộng với $\frac{6}{5}.$

Lời giải chi tiết :

${\mkern 1mu} \frac{3}{5} \times \frac{6}{7} + \frac{3}{5}:7 + \frac{6}{5}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} $

${\mkern 1mu}  = \frac{3}{5} \times \frac{6}{7} + \frac{3}{5} \times \frac{1}{7} + \frac{6}{5}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} $

$\, = \frac{3}{5} \times 1 + \frac{6}{5}$

$ = \frac{3}{5} + \frac{6}{5} = \frac{9}{5}$

 

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.