Đề bài

Trong các phân số sau, phân số nào bằng phân số $\frac{7}{8}$?

  • A.

    $\frac{{21}}{{32}}$ 

  • B.

    $\frac{{35}}{{16}}$             

  • C.

    $\frac{{32}}{{64}}$        

  • D.

    $\frac{{42}}{{48}}$

Phương pháp giải

Cách 1: Rút gọn các phân số đã cho, rồi so sánh với phân số $\frac{7}{8}$, phân số nào rút gọn được bằng phân số $\frac{7}{8}$ thì phân số đó bằng phân số $\frac{7}{8}$.

Cách 2: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số $\frac{7}{8}$với 1,2,3,4,5,6,7,8 rồi so sánh với các phân số đã cho để tìm ra phân số bằng phân số.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có:

$\frac{{21}}{{32}} = \frac{{21}}{{32}}$

$\frac{{35}}{{16}} = \frac{{35}}{{16}}$

$\frac{{32}}{{64}} = \frac{{32:8}}{{64:8}} = \frac{4}{8}$

$\frac{{42}}{{48}} = \frac{{42:6}}{{48:6}} = \frac{7}{8}$

Vậy phân số bằng phân số $\frac{7}{8}$ là phân số $\frac{{42}}{{48}}$.

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trong các cách viết phân số sau, cách viết nào sai?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tử số của phân số \(\dfrac{{25}}{{37}}\) là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình sau là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Thương của phép chia \(9:14\) được viết dưới dạng phân số là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

\(1 = \dfrac{{...}}{{99}}\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:  \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{8}{{...}}\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Viết rồi đọc phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

a) Số?

b) Rút gọn các phân số: $\frac{{18}}{{24}};\frac{{56}}{{42}};\frac{{72}}{{90}}.$

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Chọn câu trả lời đúng.

a) Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?

A. $\frac{{16}}{{18}}$

B. $\frac{{15}}{{12}}$

C. $\frac{7}{9}$

D. $\frac{{25}}{{30}}$

b) $\frac{3}{5}$ bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình nào dưới đây?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Quy đồng mẫu số các phân số.

a) $\frac{9}{5}$và $\frac{{21}}{{40}}$                                                        

b) $\frac{{17}}{{30}}$và $\frac{{53}}{{90}}$                                                         

c) $\frac{1}{3};\frac{7}{{12}}$và $\frac{{35}}{{48}}$

Xem lời giải >>
Bài 11 :

>, <, = ?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Chọn câu trả lời đúng.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho các phân số $\frac{3}{4};\frac{7}{{12}};\frac{{20}}{{16}};\frac{{19}}{{24}}.$ Viết các phân số đã cho theo thứ tự:

a) Từ bé đến lớn.

b) Từ lớn đến bé.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho biết số học sinh khối 5 tham gia các môn thể thao ở Câu lạc bộ thể thao của một số trường tiểu học như sau:

Trong các môn thể thao trên, môn nào được học sinh khối 5 của trường tiểu học đó tham gia nhiều nhất?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Đố em!

Số?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

a) Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây.

b) Viết rồi đọc hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Rút gọn các phân số: $\frac{{15}}{{21}};\frac{{20}}{{35}};\frac{{72}}{{120}}.$

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Quy đồng mẫu số các phân số.

a) $\frac{5}{6}$ và $\frac{{37}}{{48}}$

b) $\frac{3}{4}$; $\frac{2}{5}$ và $\frac{{13}}{{20}}$

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Các bạn Mai, Việt, Nam và Rô-bốt thi giải khối ru-bích. Thời gian hoàn thành của mỗi bạn như sau:

Mai: $\frac{3}{{10}}$giờ, Việt: $\frac{1}{2}$giờ, Nam: $\frac{2}{5}$giờ, Rô-bốt: $\frac{1}{5}$ giờ.

a) Hỏi bạn nào hoàn thành giải khối ru-bích đầu tiên, bạn nào hoàn thành giải khối ru-bích cuối cùng?

b) Mai hoàn thành giải khối ru-bích trước những bạn nào?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Chọn câu trả lời đúng.

a) Đã tô màu $\frac{5}{8}$ hình nào dưới đây?

b) $\frac{2}{3}$ là phân số rút gọn của phân số nào dưới đây?

A. $\frac{4}{8}$

B. $\frac{6}{{18}}$

C. $\frac{{16}}{{24}}$

D. $\frac{8}{9}$

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Trò chơi “Ghép thẻ”

a) Ghép các thẻ ghi phân số thích hợp với thẻ hình vẽ có số phần đã tô màu tương ứng:

b) Đọc các phân số ở câu a và nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số đó.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

a) Viết phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình rồi đọc (theo mẫu):

b) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu):

c) Viết các số tự nhiên sau thành phân số (theo mẫu):

Xem lời giải >>
Bài 23 :

a) Nêu hai phân số bằng mỗi phân số sau: $\frac{5}{4};\,\frac{9}{{12}}$.

b) Rút gọn các phân số sau: $\frac{{24}}{{32}};\,\,\frac{{14}}{{35}};\,\,\frac{{30}}{{25}};\,\,\frac{{63}}{{36}}$

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Quy đồng mẫu số hai phân số:

Xem lời giải >>
Bài 25 :

a) Đọc ví dụ sau rồi nói cho bạn nghe cách thực hiện:

Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{2}{3}$và $\frac{5}{4}$

Vì 3 x 4 = 12 nên ta chọn 12 làm mẫu số chung.

Ta có: $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{8}{{12}}$ và $\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{{15}}{{12}}$

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{2}{3}$và $\frac{5}{4}$ta được $\frac{8}{{12}}$và $\frac{{15}}{{12}}$                      

b) Quy đồng mẫu số hai phân số:

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Quy đồng mẫu số hai phân số:

Xem lời giải >>
Bài 27 :

a) 

b) Sắp xếp các phân số $\frac{2}{3};\,\frac{6}{7};\,\frac{3}{4}$theo thứ tự từ bé đến lớn.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Dung và Đức cùng tham gia trò chơi leo dây với các dây có cùng chiều dài. Dung leo được $\frac{5}{8}$sợi dây. Đức leo được $\frac{4}{{10}}$sợi dây.

Theo em:

a) Dung đã leo được sợi dây màu nào? Đức đã leo được sợi dây màu nào?

b) Ai đã leo được đoạn dây dài hơn?

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Tính:

a) $\frac{4}{3} + \frac{5}{6}$                   

b) $\frac{2}{5} - \frac{3}{{10}}$                   

c) $6 + \frac{7}{2}$                    

d) $\frac{9}{2} - 1$

Xem lời giải >>
Bài 30 :

a) Nêu phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu trong các hình sau:

b) >, <, = ?

c) Tìm lỗi sai rồi sửa lại cho đúng:

d) Tính:

Xem lời giải >>