a) Nêu hai phân số bằng mỗi phân số sau: $\frac{5}{4};\,\frac{9}{{12}}$.
b) Rút gọn các phân số sau: $\frac{{24}}{{32}};\,\,\frac{{14}}{{35}};\,\,\frac{{30}}{{25}};\,\,\frac{{63}}{{36}}$
a) Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
b) Rút gọn phân số:
• Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
• Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
a) \(\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{{15}}{{12}}\) ; \(\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 5}}{{4 \times 5}} = \frac{{25}}{{20}}\)
Hai phân số bằng phân số $\frac{5}{4}$là $\frac{{15}}{{12}}$và $\frac{{25}}{{20}}$
\(\frac{9}{{12}} = \frac{{9:3}}{{12:3}} = \frac{3}{4}\) ; \(\frac{9}{{12}} = \frac{{9 \times 2}}{{12 \times 2}} = \frac{{18}}{{24}}\)
Hai phân số bằng phân số $\frac{9}{{12}}$là $\frac{3}{4}$và $\frac{{18}}{{24}}$
b) $\frac{{24}}{{32}} = \frac{{24:8}}{{32:8}} = \frac{3}{4}$
$\frac{{14}}{{35}} = \frac{{14:7}}{{35:7}} = \frac{2}{5}$
$\frac{{30}}{{25}} = \frac{{30:5}}{{25:5}} = \frac{6}{5}$
$\frac{{63}}{{36}} = \frac{{63:9}}{{36:9}} = \frac{7}{4}$
Các bài tập cùng chuyên đề
Trong các cách viết phân số sau, cách viết nào sai?
Tử số của phân số \(\dfrac{{25}}{{37}}\) là
Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình sau là:
Thương của phép chia \(9:14\) được viết dưới dạng phân số là:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
\(1 = \dfrac{{...}}{{99}}\)
Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{8}{{...}}\)
Viết rồi đọc phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây.
a) Số?
b) Rút gọn các phân số: $\frac{{18}}{{24}};\frac{{56}}{{42}};\frac{{72}}{{90}}.$
Chọn câu trả lời đúng.
a) Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?
A. $\frac{{16}}{{18}}$
B. $\frac{{15}}{{12}}$
C. $\frac{7}{9}$
D. $\frac{{25}}{{30}}$
b) $\frac{3}{5}$ bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình nào dưới đây?
Quy đồng mẫu số các phân số.
a) $\frac{9}{5}$và $\frac{{21}}{{40}}$
b) $\frac{{17}}{{30}}$và $\frac{{53}}{{90}}$
c) $\frac{1}{3};\frac{7}{{12}}$và $\frac{{35}}{{48}}$
>, <, = ?
Chọn câu trả lời đúng.
Cho các phân số $\frac{3}{4};\frac{7}{{12}};\frac{{20}}{{16}};\frac{{19}}{{24}}.$ Viết các phân số đã cho theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn.
b) Từ lớn đến bé.
Cho biết số học sinh khối 5 tham gia các môn thể thao ở Câu lạc bộ thể thao của một số trường tiểu học như sau:
Trong các môn thể thao trên, môn nào được học sinh khối 5 của trường tiểu học đó tham gia nhiều nhất?
Đố em!
Số?
a) Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây.
b) Viết rồi đọc hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây.
Rút gọn các phân số: $\frac{{15}}{{21}};\frac{{20}}{{35}};\frac{{72}}{{120}}.$
Quy đồng mẫu số các phân số.
a) $\frac{5}{6}$ và $\frac{{37}}{{48}}$
b) $\frac{3}{4}$; $\frac{2}{5}$ và $\frac{{13}}{{20}}$
Các bạn Mai, Việt, Nam và Rô-bốt thi giải khối ru-bích. Thời gian hoàn thành của mỗi bạn như sau:
Mai: $\frac{3}{{10}}$giờ, Việt: $\frac{1}{2}$giờ, Nam: $\frac{2}{5}$giờ, Rô-bốt: $\frac{1}{5}$ giờ.
a) Hỏi bạn nào hoàn thành giải khối ru-bích đầu tiên, bạn nào hoàn thành giải khối ru-bích cuối cùng?
b) Mai hoàn thành giải khối ru-bích trước những bạn nào?
Chọn câu trả lời đúng.
a) Đã tô màu $\frac{5}{8}$ hình nào dưới đây?
b) $\frac{2}{3}$ là phân số rút gọn của phân số nào dưới đây?
A. $\frac{4}{8}$
B. $\frac{6}{{18}}$
C. $\frac{{16}}{{24}}$
D. $\frac{8}{9}$
Trò chơi “Ghép thẻ”
a) Ghép các thẻ ghi phân số thích hợp với thẻ hình vẽ có số phần đã tô màu tương ứng:
b) Đọc các phân số ở câu a và nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số đó.
a) Viết phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình rồi đọc (theo mẫu):
b) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu):
c) Viết các số tự nhiên sau thành phân số (theo mẫu):
Quy đồng mẫu số hai phân số:
a) Đọc ví dụ sau rồi nói cho bạn nghe cách thực hiện:
Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{2}{3}$và $\frac{5}{4}$
Vì 3 x 4 = 12 nên ta chọn 12 làm mẫu số chung.
Ta có: $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{8}{{12}}$ và $\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{{15}}{{12}}$
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{2}{3}$và $\frac{5}{4}$ta được $\frac{8}{{12}}$và $\frac{{15}}{{12}}$
b) Quy đồng mẫu số hai phân số:
Quy đồng mẫu số hai phân số:
a)
b) Sắp xếp các phân số $\frac{2}{3};\,\frac{6}{7};\,\frac{3}{4}$theo thứ tự từ bé đến lớn.
Dung và Đức cùng tham gia trò chơi leo dây với các dây có cùng chiều dài. Dung leo được $\frac{5}{8}$sợi dây. Đức leo được $\frac{4}{{10}}$sợi dây.
Theo em:
a) Dung đã leo được sợi dây màu nào? Đức đã leo được sợi dây màu nào?
b) Ai đã leo được đoạn dây dài hơn?
Tính:
a) $\frac{4}{3} + \frac{5}{6}$
b) $\frac{2}{5} - \frac{3}{{10}}$
c) $6 + \frac{7}{2}$
d) $\frac{9}{2} - 1$
a) Nêu phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu trong các hình sau:
b) >, <, = ?
c) Tìm lỗi sai rồi sửa lại cho đúng:
d) Tính:
Trò chơi “Đố bạn”
a) Mỗi bạn viết một phân số rồi đố bạn khác đọc phân số vừa viết.
b) Chọn bốn phân số nhóm em vừa viết rồi chỉ ra phân số nào lớn nhất? Phân số nào bé nhất? Phân số nào là phân số tối giản?
c) Chọn một phân số rồi viết ba phân số bằng phân số đó.