
Đề bài
Bài 1. Điền vào ô trống :
Số bị trừ |
36 |
55 |
68 |
47 |
75 |
Số trừ |
18 |
29 |
39 |
8 |
26 |
Hiệu |
|
|
|
|
|
Bài 2. Tìm \(x\) :
a) \(x\) + 37 = 56
b) 38 + \(x\) = 75
c) 29 + \(x\) = 24 + 48
Bài 3. Số ?
\(4\square \;< \;25 + 16\) \(75–39\;<\;3\square \;< \;56–18\)
Bài 4. Điền vào chỗ chấm :
9 = 15 – … = 16 – … = 17 – … = 18 – … = 19 – …
8 = 15 – … = 16 – … = 17 – … = 18 – …
7 = 15 – … = 16 – … = 17 – …
Bài 5. Linh kém bố 25 tuổi. Bố Linh kém ông của Linh 28 tuổi. Hỏi ông hơn Linh bao nhiêu tuổi ?
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc: muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Lời giải :
Số bị trừ |
36 |
55 |
68 |
47 |
75 |
Sô trừ |
18 |
29 |
39 |
8 |
26 |
Hiệu |
18 |
26 |
29 |
39 |
49 |
Bài 2
Phương pháp giải :
- Tính giá trị vế phải trước (nếu cần).
- \(x\) ở vị trí số hạng, để tìm \(x\), ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.
Lời giải :
a) \(x\) + 37 = 56
\(x\) = 56 – 37
\(x\) = 19.
b) 38 + \(x\) = 75
\(x\) = 75 – 38
\(x\) = 37.
c) 29 + \(x\) = 24 + 48
29 + \(x\) = 72
\(x\) = 72 – 29
\(x\) = 43.
Bài 3.
Phương pháp giải :
Thực hiện các phép tính ở hai vế rồi điền số thích hợp vào ô vuông.
Lời giải :
+) \(4\square \;< \;25 + 16\)
Ta có: 25 + 16 = 41. Mà 40 < 41.
Do đó số thích hợp điền vào ô trống là 0.
+) \(75–39\;<\;3\square \;< \;56–18\)
Ta có: 75 – 39 = 36 ; 56 – 28 = 38 . Mà 36 < 37 < 38.
Do đó số thích hợp điền vào ô trống là 7.
Vậy ta có kết quả như sau:
\(40 \;< \;25 + 16\) \(75–39\;<\;37\;< \;56–18\)
Bài 4.
Phương pháp giải :
Nhẩm lại bảng trừ rồi điền số thích hợp vào chố chấm.
Lời giải :
9 = 15 – 6 = 16 – 7 = 17 – 8 = 18 – 9 = 19 – 10 ;
8 = 15 – 7 = 16 – 8 = 17 – 9 = 18 – 10 ;
7 = 15 – 8 = 16 – 9 = 17 – 10.
Bài 5.
Phương pháp giải :
- Tóm tắt :
Linh kém bố : 25 tuổi
Bố kém ông : 28 tuổi
Ông hơn Linh : … tuổi ?
- Vẽ sơ đồ biểu diễn số tuổi của ông, bố, Linh.
- Từ sơ đồ ta thấy muốn tìm số tuổi ông hơn Linh Muốn ta lấy số tuổi bố hơn Linh cộng với số tuổi ông hơn bố.
Lời giải :
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Ông hơn Linh số tuổi là :
25 + 28 = 53 (tuổi)
Đáp số : 53 tuổi.
Loigiaihay.com
Bài tập cuối tuần 14 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần
Các bài khác cùng chuyên mục
Cảm ơn bạn đã sử dụng Loigiaihay.com. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?
Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!
Họ và tên:
Email / SĐT: