Bài tập cuối tuần Toán 2 tuần 12 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Tải về

Bài tập cuối tuần 12 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần

Đề bài

Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống :

Số bị trừ

 

 

 

 

 

 

Số trừ

35

22

20

19

9

31

Hiệu

7

48

30

62

53

29

Bài 2. Tìm \(x\) :

a) \(x\) – 18 = 33       b) \(x\) – 25 = 48

  ……………………       ……………………

  ……………………       ……………………

c) \(x\) – 9 = 22

   …………………… 

   …………………… 

Bài 3. Đặt tính rồi tính :  

63 – 17;               63 + 17;

……………              ……………

……………              ……………

……………              ……………

 43 – 29;              43 + 29.

……………              ……………

……………              ……………

……………              ……………

Bài 4. Một cửa hàng sau khi đã bán 17m ở một tấm vải thì tấm vải còn lại 13m. Sau đó, cửa hàng lại bán tiếp 8m ở tấm vải còn lại đó. Hỏi :

a) Tấm vải lúc đầu dài bao nhiêu mét ?

b) Tấm vải còn lại bao nhiêu đề-xi-mét sau hai lần bán ?

Bài 5. Khoanh vào đáp án đúng : 

\(\begin{array}{l}\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}{93}\\{45}\end{array}} \\\,\,\,\,...\end{array}\)

Kết quả của phép tính là :

A. 48           b. 58           C. 138

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp giải :

Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Lời giải :

Số bị trừ

42

70

50

81

62

60

Số trừ

35

22

20

19

9

31

Hiệu

7

48

30

62

53

29

Bài 2.

Phương pháp giải :

Muốn tìm \(x\), ta lấy hiệu cộng với số bị trừ.

Lời giải : 

a) \(x\) – 18 = 33 

            \(x\) = 33 + 18

            \(x\) = 52.

b) \(x\) – 25 = 48

            \(x\) = 48 + 25

            \(x\) = 73.

c) \(x\) – 9 = 22

         \(x\) = 22 + 9

         \(x\) = 31.

Bài 3.

Phương pháp giải : 

Đặt tính : Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

Tính : Cộng, trừ các số lần lượt từ phải qua trái.

Lời giải :

\(\begin{array}{l}\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{17}\end{array}} \\\,\,\,\,46\end{array}\)                                     \(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{17}\end{array}} \\\,\,\,\,80\end{array}\)

\(\begin{array}{l}\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}{43}\\{29}\end{array}} \\\,\,\,\,14\end{array}\)                                     \(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{43}\\{19}\end{array}} \\\,\,\,\,62\end{array}\) 

Bài 4.

Phương pháp giải :

Tóm tắt :

Đã bán : 17m

Còn lại : 13m

Bán tiếp : 8m

a) Tấm vải ban đầu : … m ?

b) Sau hai lần bán, còn lại : … dm ?

Cách giải

a) Muốn tìm đáp số, ta lấy chiều dài còn lại cộng với chiều dài đã bán.

b) Muốn tìm đáp số, ta lấy chiều dài còn lại trừ đi chiều dài đã bán tiếp.

Lời giải :

a) Chiều dài của tấm vài ban đầu là :

13 + 17 = 30 (m)

b) Sau hai lần bán, độ dài còn lại của tấm vải là :

13 – 8 = 5 (m)

Đổi 5m = 50dm.

Đáp số : a) 30m.

               b) 50dm.

Bài 5.

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính bằng cách trừ lần lượt từ phải qua trái.

Lời giải :

\(\begin{array}{l}\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}{93}\\{45}\end{array}} \\\,\,\,\,\;48\end{array}\)

Chọn đáp án A.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Tải về