Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân và phép chia số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Để đánh số trang của một quyển sách dày \(2746\) trang (bắt đầu từ số 1), ta cần dùng bao nhiêu chữ số?

  • A.

    \(9875\)   

  • B.

    \(9876\)  

  • C.

    \(9877\)   

  • D.

    \(9878\)   

Câu 2 :

Tìm số \(\overline {xy} \) biết \(\overline {xy} .\overline {xyx}  = \overline {xyxy} \)

  • A.

    \(10\)

  • B.

    \(11\)          

  • C.

    \(12\)          

  • D.

    \(13\)          

Câu 3 :

Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh \(A = 1987657.1987655\) và \(B = 1987656.1987656\)

  • A.

    \(A > B\)   

  • B.

    \(A < B\)          

  • C.

    \(A \le B\)      

  • D.

    \(A = B\)

Câu 4 :

Tổng \(1 + 3 + 5 + 7 + ... + 95 + 97\) là

  • A.

    Số có chữ số tận cùng là \(7.\)

  • B.

    Số có chữ số tận cùng là \(2.\)

  • C.

    Số có chữ số tận cùng là \(3.\)

  • D.

    Số có chữ số tận cùng là \(1.\)

Câu 5 :

Tìm số tự nhiên \(x\) biết \(\left( {x - 4} \right).1000 = 0\)

  • A.

    \(x = 4\)   

  • B.

    \(x = 3\)   

  • C.

    \(x = 0\)   

  • D.

    \(x = 1000\)   

Câu 6 :

Số tự nhiên nào dưới đây thỏa mãn \(2018\left( {x - 2018} \right) = 2018\)

  • A.

    \(x = 2017\)   

  • B.

    \(x = 2018\)   

  • C.

    \(x = 2019\)   

  • D.

    \(x = 2020\)   

Câu 7 :

Tích \(25.9676.4\) bằng với

  • A.

    \(1000.9676\)   

  • B.

    \(9676 + 100\)          

  • C.

    \(9676.100\)      

  • D.

    \(9676.10\)

Câu 8 :

Tổng \(1 + 2 + 3 + 4 + ... + 2018\) bằng

  • A.

    \(4074342\)   

  • B.

    \(2037171\)          

  • C.

    \(2036162\)      

  • D.

    \(2035152\)

Câu 9 :

Kết quả của phép tính \(879.2a + 879.5a + 879.3a\) là

  • A.

    \(8790\)           

  • B.

    \(87900a\)   

  • C.

    \(8790a\)      

  • D.

    \(879a\)

Câu 10 :

Kết quả của phép tính $12.100 + 100.36 - 100.19$ là

  • A.

    \(29000\)             

  • B.

    \(3800\)          

  • C.

    \(290\)      

  • D.

    \(2900\)

Câu 11 :

Tình nhanh \(49.15 - 49.5\) ta được kết quả là

  • A.

    \(490\)   

  • B.

    \(49\)          

  • C.

    \(59\)      

  • D.

    \(4900\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Để đánh số trang của một quyển sách dày \(2746\) trang (bắt đầu từ số 1), ta cần dùng bao nhiêu chữ số?

  • A.

    \(9875\)   

  • B.

    \(9876\)  

  • C.

    \(9877\)   

  • D.

    \(9878\)   

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tìm số trang có đánh 1 chữ số, số trang đánh 2 chữ số, số trang đánh 3 chữ số, số trang đánh 4 chữ số

+ Từ đó suy ra số chữ số cần dùng.

Lời giải chi tiết :

Quyển sách có:

+ Số trang có \(1\) chữ số là \(9 - 1 + 1 = 9\)

+ Số trang có \(2\) chữ số là \(99 - 10 + 1 = 90\) trang

+ Số trang có \(3\) chữ số là \(999 - 100 + 1 = 900\) trang

+ Số trang có \(4\) chữ số là \(2746 - 1000 + 1 = 1747\) trang

Vậy số chữ số cần dùng là:

\(1.9 + 2.90 + 3.900 + 4.1747 = 9877\) (chữ số)

Câu 2 :

Tìm số \(\overline {xy} \) biết \(\overline {xy} .\overline {xyx}  = \overline {xyxy} \)

  • A.

    \(10\)

  • B.

    \(11\)          

  • C.

    \(12\)          

  • D.

    \(13\)          

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng mối quan hệ giữa các hàng trăm, hàng chục hàng đơn vị khi phân tích một số trong hệ thập phân

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\overline {xy} .\overline {xyx}  = \overline {xyxy} \)

\(\overline {xy} .\overline {xyx}  = \overline {xy} .100 + \overline {xy} \)

\(\overline {xy} .\overline {xyx}  = \overline {xy} \left( {100 + 1} \right)\)

\(\overline {xy} .\overline {xyx}  = \overline {xy} .101\)

Suy ra \(\overline {xyx}  = 101\) nên \(x = 1;y = 0\)

Vậy \(\overline {xy}  = 10.\)

Câu 3 :

Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh \(A = 1987657.1987655\) và \(B = 1987656.1987656\)

  • A.

    \(A > B\)   

  • B.

    \(A < B\)          

  • C.

    \(A \le B\)      

  • D.

    \(A = B\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất phân phối giữa phép nhân với phép cộng để biến đổi và so sánh \(A,B.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(A = 1987657.1987655\)\( = \left( {1987656 + 1} \right).1987655\)\( = 1987656.1987655 + 1987655\,\,\,\left( 1 \right)\)

Và \(B = 1987656.\left( {1987655 + 1} \right)\) \( = 1987656.1987655 + 1987656\,\,\,\left( 2 \right)\)

Vì \(1987655 < 1987656\) và từ (1) và (2) suy ra \(A < B.\)

Câu 4 :

Tổng \(1 + 3 + 5 + 7 + ... + 95 + 97\) là

  • A.

    Số có chữ số tận cùng là \(7.\)

  • B.

    Số có chữ số tận cùng là \(2.\)

  • C.

    Số có chữ số tận cùng là \(3.\)

  • D.

    Số có chữ số tận cùng là \(1.\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Tính số các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ \(1\) đến \(97\) bằng công thức  (số cuối-số đầu):2+1

+ Tổng các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ \(1\) đến \(97\) được tính bằng công thức

(số cuối+số đầu). số các số hạng :2

Lời giải chi tiết :

Số các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ \(1\) đến \(97\) là \(\left( {97 - 1} \right):2 + 1 = 49\) số

Do đó \(1 + 3 + 5 + 7 + ... + 95 + 97\)\( = \left( {97 + 1} \right).49:2 = 2401.\)

Vậy tổng cần tìm có chữ số tận cùng là \(1.\)

Câu 5 :

Tìm số tự nhiên \(x\) biết \(\left( {x - 4} \right).1000 = 0\)

  • A.

    \(x = 4\)   

  • B.

    \(x = 3\)   

  • C.

    \(x = 0\)   

  • D.

    \(x = 1000\)   

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng cách tìm \(x\): Nếu hai số nhân với nhau bằng \(0\) thì có ít nhất một thừa số phải bằng \(0.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( {x - 4} \right).1000 = 0\) nên \(x - 4 = 0\) (vì \(1000 \ne 0\))

Suy ra

\(x = 0 + 4\)

\(x = 4.\)

Vậy \(x = 4.\)

Câu 6 :

Số tự nhiên nào dưới đây thỏa mãn \(2018\left( {x - 2018} \right) = 2018\)

  • A.

    \(x = 2017\)   

  • B.

    \(x = 2018\)   

  • C.

    \(x = 2019\)   

  • D.

    \(x = 2020\)   

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng mối quan hệ giữa các số: để tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(2018\left( {x - 2018} \right) = 2018\)

\(x - 2018 = 2018:2018\)

\(x - 2018 = 1\)

\(x = 2018 + 1\)

\(x = 2019\)

Vậy \(x = 2019.\)

Câu 7 :

Tích \(25.9676.4\) bằng với

  • A.

    \(1000.9676\)   

  • B.

    \(9676 + 100\)          

  • C.

    \(9676.100\)      

  • D.

    \(9676.10\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để nhân các số thích hợp

Lời giải chi tiết :

Ta có \(25.9676.4\)\( = 9676.25.4 = 9676.100\)

Câu 8 :

Tổng \(1 + 2 + 3 + 4 + ... + 2018\) bằng

  • A.

    \(4074342\)   

  • B.

    \(2037171\)          

  • C.

    \(2036162\)      

  • D.

    \(2035152\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Tính số các số tự nhiên liên tiếp từ \(1\) đến \(2018\) bằng công thức  (số cuối-số đầu)+1

+ Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ \(1\) đến \(2018\) được tính bằng công thức

(số cuối+số đầu). số các số hạng :2

Lời giải chi tiết :

Số các số tự nhiên liên tiếp từ \(1\) đến \(2018\) là \(2018 - 1 + 1 = 2018\) số

Như vậy từ \(1\) đến \(2018\) có số các số hạng là $2018.$

Tổng \(1 + 2 + 3 + 4 + ... + 2018\)\( = \left( {2018 + 1} \right).2018:2 = 2037171.\)

Câu 9 :

Kết quả của phép tính \(879.2a + 879.5a + 879.3a\) là

  • A.

    \(8790\)           

  • B.

    \(87900a\)   

  • C.

    \(8790a\)      

  • D.

    \(879a\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, tính chất giao hoán của phép nhân.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(879.2a + 879.5a + 879.3a\)\( = 879.a.2 + 879.a.5 + 879.a.3\)\( = 879a\left( {2 + 5 + 3} \right) = 879a.10 = 8790a\)

Câu 10 :

Kết quả của phép tính $12.100 + 100.36 - 100.19$ là

  • A.

    \(29000\)             

  • B.

    \(3800\)          

  • C.

    \(290\)      

  • D.

    \(2900\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng; phép trừ \(ab + ac - ad = a\left( {b + d - c} \right).\)

Lời giải chi tiết :

Ta có $12.100 + 100.36 - 100.19$\( = 100.\left( {12 + 36 - 19} \right) = 100.29 = 2900.\)

Câu 11 :

Tình nhanh \(49.15 - 49.5\) ta được kết quả là

  • A.

    \(490\)   

  • B.

    \(49\)          

  • C.

    \(59\)      

  • D.

    \(4900\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng  tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ \(ab - ac = a\left( {b - c} \right).\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(49.15 - 49.5\)\( = 49.\left( {15 - 5} \right) = 49.10 = 490.\)

Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân và phép chia số tự nhiên (tiếp) Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép nhân và phép chia số tự nhiên (tiếp) Toán 6 Kết nối tri thức với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 5: Lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5: Lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài tập cuối chương I Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập cuối chương I Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân và phép chia số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Phép nhân và phép chia số tự nhiên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 7 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về cách ghi số tự nhiên, thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về cách ghi số tự nhiên, thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2: Cách ghi số tự nhiên. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Cách ghi số tự nhiên. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về tập hợp Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về tập hợp Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp Toán 6 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Tập hợp Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết