Trắc nghiệm Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 Kết nối tri thức
Đề bài
Câu 1 : Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:
-
A.
9998
-
B.
9876
-
C.
1234
-
D.
1023
Câu 2 : Số tự nhiên aa chia cho 6565 dư 10.10. Khi đó số tự nhiên aa
-
A.
Chia cho 55 dư 1.1.
-
B.
Chia cho 55 dư 4.4.
-
C.
Chia cho 55 dư 3.3.
-
D.
Chia hết cho 5.5.
Câu 3 : Điền vào chỗ trống
Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
-
A.
0, 1, 2, 3
-
B.
0, 2, 4, 6, 8
-
C.
0 hoặc 5
-
D.
1, 3, 5, 7, 9
Câu 4 : Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
-
A.
0, 1, 2, 3
-
B.
0, 2, 4, 6, 8
-
C.
1, 3, 5, 7, 9
-
D.
0 hoặc 5
Câu 5 :
Dãy gồm các số chia hết cho 22 là:
A. 98;246;1247;5672;909098;246;1247;5672;9090
B. 36;148;8750;17952;334436;148;8750;17952;3344
C. 67;189;987;3553;12332167;189;987;3553;123321
D. 46;46; 128;128; 690;690; 4234;4234; 60356035
Câu 6 : Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 5?
10005459, 12345, 1254360, 1234544, 155498
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Câu 7 :
Thay aa bằng chữ số thích hợp để số ¯613a¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯613a chia hết cho 22.
A. a=1a=1
B. a=3a=3
C. a=7a=7
D. a=8a=8
Câu 8 : Hãy chọn câu sai:
-
A.
Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là số 0
-
B.
Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2
-
C.
Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là số lẻ
-
D.
Số dư trong phép chia một số cho 2 bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Mẹ có một số cam ít hơn 4040 quả nhưng nhiều hơn 3333 quả. Nếu đem số cam xếp đều vào 55 đĩa thì vừa hết.
Vậy mẹ có
quả cam.
Câu 10 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 1025<x<10351025<x<1035 và xx chia hết cho 55. Vậy xx =
Câu 11 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ bốn chữ số 0;3;5;90;3;5;9 có thể viết được
số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 55.
Câu 12 : Thay bb bằng chữ số thích hợp để ¯493b¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯493b không chia hết cho 22.
A. b=0;5b=0;5
B. b=0;2;4;6;8b=0;2;4;6;8
C. b=1;3;5;7;9b=1;3;5;7;9
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 13 : Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 2?
100000984, 12345, 12543456, 1234567, 155498
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Câu 14 :
Từ ba chữ số 1;6;91;6;9 hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho 22.
A. 16;9616;96
B.19;69;61;9119;69;61;91
C. 19;91;16919;91;169
D. 16;96;169;19616;96;169;196
Câu 15 : Tổng chia hết cho 5 là
-
A.
A=5+15+70+1995A=5+15+70+1995
-
B.
B=10+25+34+2000B=10+25+34+2000
-
C.
C=25+15+33+45C=25+15+33+45
-
D.
D=15+25+1000+2007D=15+25+1000+2007
Câu 16 :
Viết số chẵn thích hợp vào chỗ trống:
550;552;554;550;552;554;
;;
;560.;560.
Lời giải và đáp án
Câu 1 : Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:
-
A.
9998
-
B.
9876
-
C.
1234
-
D.
1023
Đáp án : B
- Số lớn nhất có luôn có chữ số hàng nghìn là 9.
- Chữ số sau giảm dần.
- Các số có chữ số tận cùng là số chẵn (0,2,4,6,8)(0,2,4,6,8) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau bắt đầu bằng chữ số 9. Hai chữ số tiếp theo là 8 và 7.
Chữ số cuối cùng chia hết cho 2 và khác 8 nên là số 6.
Vậy số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là: 9876
Câu 2 : Số tự nhiên aa chia cho 6565 dư 10.10. Khi đó số tự nhiên aa
-
A.
Chia cho 55 dư 1.1.
-
B.
Chia cho 55 dư 4.4.
-
C.
Chia cho 55 dư 3.3.
-
D.
Chia hết cho 5.5.
Đáp án : D
Biểu diễn số tự nhiên aa theo thương và số dư. Từ đó áp dụng: nếu các số của một tổng cùng chia hết cho một số thì tổng chia hết cho số đó.
Vì số tự nhiên aa chia cho 6565 dư 1010 nên ta có a=65q+10(q∈N)a=65q+10(q∈N)
Mà 65⋮565⋮5 và 10⋮510⋮5 nên a=65q+10a=65q+10chia hết cho 5.5.
Câu 3 : Điền vào chỗ trống
Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
-
A.
0, 1, 2, 3
-
B.
0, 2, 4, 6, 8
-
C.
0 hoặc 5
-
D.
1, 3, 5, 7, 9
Đáp án : B
Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Câu 4 : Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
-
A.
0, 1, 2, 3
-
B.
0, 2, 4, 6, 8
-
C.
1, 3, 5, 7, 9
-
D.
0 hoặc 5
Đáp án : D
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Câu 5 :
Dãy gồm các số chia hết cho 22 là:
A. 98;246;1247;5672;909098;246;1247;5672;9090
B. 36;148;8750;17952;334436;148;8750;17952;3344
C. 67;189;987;3553;12332167;189;987;3553;123321
D. 46;46; 128;128; 690;690; 4234;4234; 60356035
B. 36;148;8750;17952;334436;148;8750;17952;3344
Xét chữ số tận cùng của các số trên.
Những số có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;80;2;4;6;8 thì chia hết cho 22.
Những số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;91;3;5;7;9 thì không chia hết cho 22.
Dãy B gồm các số chữ số tận cùng là 0;2;4;6;80;2;4;6;8 nên chia hết cho 22.
Vậy dãy gồm các số chia hết cho 2 là 36;148;8750;17952;334436;148;8750;17952;3344.
Câu 6 : Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 5?
10005459, 12345, 1254360, 1234544, 155498
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : A
Các số có chữ số tận cùng là 00 hoặc 55 thì chia hết cho 55 và chỉ những số đó mới chia hết cho 55.
Số 12345 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5
Số 1254360 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5
Các số còn lại không có chữ số tận cùng là 0 cùng không có chữ số tận cùng là 5 nên không chia hết cho 5.
Vậy có 2 số chia hết cho 5.
Câu 7 :
Thay aa bằng chữ số thích hợp để số ¯613a¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯613a chia hết cho 22.
A. a=1a=1
B. a=3a=3
C. a=7a=7
D. a=8a=8
D. a=8a=8
Thay lần lượt các giá trị của aa vào số ¯613a¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯613a và xét chữ số tận cùng. Số nào có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;80;2;4;6;8 nên chia hết cho 22.
Nếu a=1a=1 thì số 61316131 có chữ số tận cùng là 11 nên không chia hết cho 22.
Nếu a=3a=3 thì số 61336133 có chữ số tận cùng là 33 nên không chia hết cho 22.
Nếu a=7a=7 thì số 61376137 có chữ số tận cùng là 77 nên không chia hết cho 22.
Nếu a=8a=8 thì số 61386138 có chữ số tận cùng là 88 nên chia hết cho 22.
Vậy đáp án đúng là a=8a=8.
Câu 8 : Hãy chọn câu sai:
-
A.
Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là số 0
-
B.
Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2
-
C.
Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là số lẻ
-
D.
Số dư trong phép chia một số cho 2 bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2
Đáp án : C
Số chia hết cho 22 có tận cùng là số chẵn nên câu sai là: Số chia hết cho 2 có tận cùng là số lẻ.
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Mẹ có một số cam ít hơn 4040 quả nhưng nhiều hơn 3333 quả. Nếu đem số cam xếp đều vào 55 đĩa thì vừa hết.
Vậy mẹ có
quả cam.
Mẹ có một số cam ít hơn 4040 quả nhưng nhiều hơn 3333 quả. Nếu đem số cam xếp đều vào 55 đĩa thì vừa hết.
Vậy mẹ có
quả cam.
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 55 : Các số có chữ số tận cùng là 00 hoặc 55 thì chia hết cho 55.
Vì số cam ít hơn 4040 quả nhưng nhiều hơn 3333 quả nên số cam mẹ có chỉ có thể là 34,35,36,37,38,3934,35,36,37,38,39 .
Nếu đem số cam xếp đều vào 55 đĩa thì vừa hết nên số cam phải là số chia hết cho 55.
Trong các số 34,35,36,37,38,3934,35,36,37,38,39, chỉ có số 3535 chia hết cho 55 vì có chữ số tận cùng là 55.
Do đó mẹ có 3535 quả cam.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3535.
Câu 10 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 1025<x<10351025<x<1035 và xx chia hết cho 55. Vậy xx =
Biết 1025<x<10351025<x<1035 và xx chia hết cho 55. Vậy xx =
Xét các giá trị có thể có của xx, nếu xx có chữ số tận cùng là 00 hoặc 55 thì xx chia hết cho 55.
Số cần điền lớn hơn 10251025 và nhỏ hơn 10351035 nên số cần điền chỉ có thể là 1026;1027;1028;1029;1030;1031;1032;1033;1034.
Trong 9 số đó chỉ có số 1030 chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là 5.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1030.
Câu 11 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ bốn chữ số 0;3;5;9 có thể viết được
số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 5.
Từ bốn chữ số 0;3;5;9 có thể viết được
số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 5.
Áp dụng tính chất các số chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 để viết các số có ba chữ số khác nhau từ bốn chữ số trên mà chia hết cho 5.
Ta đếm số lượng các số chia hết cho 5 và điền vào ô trống.
Để lập được số chia hết cho 5 thì các số đó phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Từ bốn chữ số 0;3;5;9 ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 5 là:
350;390;530;590;930;950;305;395;905;935.
Có 10 số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 5.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10.
Câu 12 : Thay b bằng chữ số thích hợp để ¯493b không chia hết cho 2.
A. b=0;5
B. b=0;2;4;6;8
C. b=1;3;5;7;9
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
C. b=1;3;5;7;9
Áp dụng tính chất : Những số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2.
Ta có: Các số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2.
Do đó để số ¯493b không chia hết cho 2 thì b=1;3;5;7;9.
Câu 13 : Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 2?
100000984, 12345, 12543456, 1234567, 155498
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : B
Các số có chữ số tận cùng là số chẵn (0,2,4,6,8) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Các số 100000984, 12543456, 155498 có chữ số tận cùng là số chẵn nên chia hết cho 2.
Các số còn lại có chữ số tận cùng là số lẻ (5, 7) nên không chia hết cho 2.
Vậy có 3 số chia hết cho 2.
Câu 14 :
Từ ba chữ số 1;6;9 hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho 2.
A. 16;96
B.19;69;61;91
C. 19;91;169
D. 16;96;169;196
B.19;69;61;91
Viết các số có hai chữ số khác nhau từ ba chữ số 1;6;9.
Số nào có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2 và là số cần tìm.
Từ ba chữ số 1;6;9 viết được các số có hai chữ số khác nhau là 16;19;61;69;91;96.
Các số 19;69;61;91 có chữ số tận cùng là 1 và 9 nên không chia hết cho 2.
Vậy từ ba chữ số 1;6;9 ta viết được các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho 2 là 19;69;61;91.
Câu 15 : Tổng chia hết cho 5 là
-
A.
A=5+15+70+1995
-
B.
B=10+25+34+2000
-
C.
C=25+15+33+45
-
D.
D=15+25+1000+2007
Đáp án : A
Sử dụng tính chất nếu tất cả các số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.
Vì 5⋮5;15⋮5;70⋮5;1995⋮5 nên A=(5+15+70+1995)⋮5.
Câu 16 :
Viết số chẵn thích hợp vào chỗ trống:
550;552;554;
;
;560.
550;552;554;
;
;560.
Xác định quy luật của dãy số trên và tìm số còn thiếu điền vào ô trống.
550+2=552552+2=554
Suy ra quy luật là: Từ số hạng thứ hai trở đi bằng số hạng liền trước cộng thêm 2 đơn vị.
Số thứ tư là: 554+2=556.
Số thứ năm là: 556+2=558
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 556;558.
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Kết nối tri thức với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10: Số nguyên tố Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về số nguyên tố Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về ước chung, ước chung lớn nhất Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về bội chung, bội chung nhỏ nhất Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập cuối chương II Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về quan hệ chia hết và tính chất Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7: Quan hệ chia hết và tính chất Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IX Toán 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 43: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 41: Biểu đồ cột kép Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Trắc nghiệm Bài 40: Biểu đồ cột Toán 6 Kết nối tri thức