Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều
Đề bài
Tỉ số của \(3\) và \(8\) là:
A. \(3:8\)
B. \(\dfrac{3}{8}\)
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Số \(975\,\,386\) được đọc là:
A. Chín mươi bảy nghìn năm nghìn ba trăm tám mươi sáu
B. Chín trăm bảy lăm nghìn ba trăm tám sáu
C. Chín trăm bảy mươi lăm triệu ba trăm tám sáu
D. Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu
Phân số chỉ phần không tô màu của hình dưới là:
A. \(\dfrac{4}{5}\)
B. \(\dfrac{5}{4}\)
C. \(\dfrac{4}{9}\)
D. \(\dfrac{5}{9}\)
Giá trị của chữ số \(2\) trong số \(17\,\,235\) là:
A. \(2\)
B. \(20\)
C. \(200\)
D. \(2000\)
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để \(3kg\,\,20g = \,\,...\,g\) là:
A. \(302\)
B. \(320\)
C. \(3020\)
D. \(3200\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(82304 - 35468 = \)
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm :
\(\dfrac{5}{7} \cdot \cdot \cdot \dfrac{8}{9}\)
A. \( < \)
B. \( > \)
C. \( = \)
Tìm \(x\), biết: \(x:\dfrac{4}{9} = \dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{8}\)
A. \(x = \dfrac{3}{4}\)
B. \(x = \dfrac{4}{{27}}\)
C. \(x = \dfrac{{63}}{{32}}\)
D. \(x = \dfrac{7}{{18}}\)
Giá trị của biểu thức \(\dfrac{3}{4} - \dfrac{2}{5} \times \dfrac{7}{8}\) là:
A. \(\dfrac{1}{4}\)
B. \(\dfrac{2}{5}\)
C. \(\dfrac{4}{5}\)
D. \(\dfrac{{49}}{{160}}\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Khối lớp \(4\) có \(240\) học sinh, trong đó \(\dfrac{8}{{15}}\) số học sinh là học sinh nam.
Vậy khối lớp \(4\) có
học sinh nam.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Biết một số là \(1234\).
Vậy số còn lại là
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là \(144m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài. Diện tích thửa ruộng đó là:
A. \(1015{m^2}\)
B. \(1215{m^2}\)
C. \(2145{m^2}\)
D. \(4860{m^2}\)
Hiện nay mẹ hơn con \(25\) tuổi. Cách đây \(3\) năm tuổi con bằng \(\dfrac{1}{6}\) tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
A. Con \(7\) tuổi; mẹ \(32\) tuổi
B. Con \(9\) tuổi; mẹ \(34\) tuổi
C. Con \(8\) tuổi; mẹ \(33\) tuổi
D. Con \(11\) tuổi; mẹ \(36\) tuổi
Mẹ nuôi tất cả \(120\) con gà và vịt. Mẹ bán đi $24$ con gà và $15$ con vịt thì số gà còn lại nhiều hơn số vịt còn lại là $9$ con. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?
A. \(69\) con gà; \(51\) con vịt
B. \(54\) con gà; \(66\) con vịt
C. \(65\) con gà; \(55\) con vịt
D. \(45\) con gà; \(75\) con vịt
Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải và đáp án
Tỉ số của \(3\) và \(8\) là:
A. \(3:8\)
B. \(\dfrac{3}{8}\)
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
C. Cả A và B đều đúng
Áp dụng định nghĩa : Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a:b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)).
Tỉ số của \(3\) và \(8\) là \(3:8\) hay \(\dfrac{3}{8}\).
Vậy cả đáp án A và B đều đúng.
Chọn C.
Số \(975\,\,386\) được đọc là:
A. Chín mươi bảy nghìn năm nghìn ba trăm tám mươi sáu
B. Chín trăm bảy lăm nghìn ba trăm tám sáu
C. Chín trăm bảy mươi lăm triệu ba trăm tám sáu
D. Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu
D. Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu
Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.
Số \(975\,\,386\) được đọc là chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu.
Phân số chỉ phần không tô màu của hình dưới là:
A. \(\dfrac{4}{5}\)
B. \(\dfrac{5}{4}\)
C. \(\dfrac{4}{9}\)
D. \(\dfrac{5}{9}\)
C. \(\dfrac{4}{9}\)
Quan sát hình vẽ, tìm ô vuông không tô màu và tổng số ô vuông. Phân số chỉ phần không tô màu của hình đã cho có tử số là số ô vuông không tô màu và mẫu số là tổng số ô vuông.
Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả \(9\) ô vuông, trong đó có \(4\) ô vuông không được tô màu.
Vậy phân số chỉ số ô vuông không tô màu trong hình là \(\dfrac{4}{9}\).
Giá trị của chữ số \(2\) trong số \(17\,\,235\) là:
A. \(2\)
B. \(20\)
C. \(200\)
D. \(2000\)
C. \(200\)
Xác định chữ số \(2\) thuộc hàng nào sau đó xác định giá trị của chữ số đó.
Chữ số \(2\) trong số \(17\,\,235\) thuộc hàng trăm nên giá trị của chữ số \(2\) trong số \(17\,\,235\) là \(200\).
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để \(3kg\,\,20g = \,\,...\,g\) là:
A. \(302\)
B. \(320\)
C. \(3020\)
D. \(3200\)
C. \(3020\)
Áp dụng \(1kg = 1000g\) đổi \(3kg\) sang đơn vị gam rồi cộng thêm \(20g\).
Ta có \(1kg = 1000g\) nên \(3kg = 3000g\).
Do đó: \(3kg\,\,20g = \,\,3kg + 20g = 3000\,g + 20g = 3020g\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3020\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(82304 - 35468 = \)
\(82304 - 35468 = \)
Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{\,82304}\\{35468}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,46836}\end{array}\)
\(82304 - 35468 = 46836\)
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(46836\).
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm :
\(\dfrac{5}{7} \cdot \cdot \cdot \dfrac{8}{9}\)
A. \( < \)
B. \( > \)
C. \( = \)
A. \( < \)
Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.
\(MSC = 63\).
Quy đồng mẫu số hai phân số ta có
\(\dfrac{5}{7} = \dfrac{{5 \times 9}}{{7 \times 9}} = \dfrac{{45}}{{63}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{8}{9} = \dfrac{{8 \times 7}}{{9 \times 7}} = \dfrac{{56}}{{63}}\)
Mà \(\dfrac{{45}}{{63}} < \dfrac{{56}}{{63}}\) (vì \(45 < 56\))
Vậy \(\dfrac{5}{7}\,< \,\dfrac{8}{9}\).
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).
Tìm \(x\), biết: \(x:\dfrac{4}{9} = \dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{8}\)
A. \(x = \dfrac{3}{4}\)
B. \(x = \dfrac{4}{{27}}\)
C. \(x = \dfrac{{63}}{{32}}\)
D. \(x = \dfrac{7}{{18}}\)
D. \(x = \dfrac{7}{{18}}\)
- Tính giá trị vế phải.
- \(y\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Ta có:
\(\begin{array}{l}x:\dfrac{4}{9} = \dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{8}\\x:\dfrac{4}{9} = \dfrac{6}{8} + \dfrac{1}{8}\\x:\dfrac{4}{9} = \dfrac{7}{8}\\x = \dfrac{7}{8} \times \dfrac{4}{9}\\x = \dfrac{7}{{18}}\end{array}\)
Vậy \(x = \dfrac{7}{{18}}\).
Giá trị của biểu thức \(\dfrac{3}{4} - \dfrac{2}{5} \times \dfrac{7}{8}\) là:
A. \(\dfrac{1}{4}\)
B. \(\dfrac{2}{5}\)
C. \(\dfrac{4}{5}\)
D. \(\dfrac{{49}}{{160}}\)
B. \(\dfrac{2}{5}\)
Biểu thức có phép trừ và phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính trừ sau.
Ta có:
\(\dfrac{3}{4} - \dfrac{2}{5} \times \dfrac{7}{8} = \dfrac{3}{4} - \dfrac{{2 \times 7}}{{5 \times 8}} = \dfrac{3}{4} - \dfrac{7}{{20}} = \dfrac{{15}}{{20}} - \dfrac{7}{{20}} = \dfrac{8}{{20}} = \dfrac{2}{5}\)
Vậy giá trị của biểu thức \(\dfrac{3}{4} - \dfrac{2}{5} \times \dfrac{7}{8}\) là \(\dfrac{2}{5}\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Khối lớp \(4\) có \(240\) học sinh, trong đó \(\dfrac{8}{{15}}\) số học sinh là học sinh nam.
Vậy khối lớp \(4\) có
học sinh nam.
Khối lớp \(4\) có \(240\) học sinh, trong đó \(\dfrac{8}{{15}}\) số học sinh là học sinh nam.
Vậy khối lớp \(4\) có
học sinh nam.
Để tìm số hoc sinh nam ta lấy số học sinh khối lớp \(4\) nhân với \(\dfrac{8}{{15}}\) hoặc lấy số học sinh khối lớp \(4\) chia cho \(15\) rồi nhân với \(8\).
Khối lớp \(4\) có số học sinh nam là:
\(240 \times \dfrac{8}{{15}} = 128\) (học sinh)
Đáp số: \(128\) học sinh.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(128\) .
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Biết một số là \(1234\).
Vậy số còn lại là
Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Biết một số là \(1234\).
Vậy số còn lại là
- Tìm số lớn nhất có ba chữ số là \(999\). Vậy số trung bình cộng là \(999\).
- Tìm tổng hai số ta lấy số trung bình cộng nhân với \(2\).
- Tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số đã biết.
Số lớn nhất có ba chữ số là \(999\). Vậy số trung bình cộng của hai số là \(999\).
Tổng hai số đó là: \(999 \times 2 = 1998\)
Số còn lại là: \(1998 - 1234 = 764\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(764\).
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là \(144m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài. Diện tích thửa ruộng đó là:
A. \(1015{m^2}\)
B. \(1215{m^2}\)
C. \(2145{m^2}\)
D. \(4860{m^2}\)
B. \(1215{m^2}\)
- Tính nửa chu vi = chu vi \(:\,\,2\), tức là tìm được tổng của chiều dài và chiều rộng. Từ đây ta đưa được về bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
Theo bài ra chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài nên ta vẽ sơ đồ biểu thị chiều rộng gồm \(3\) phần, chiều dài gồm \(5\) phần như thế. Cọi chiều rộng là số bé, chiều dài là số lớn, ta tìm hai số theo công thức:
Số bé = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) × số phần của số bé
hoặc
Số lớn = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) × số phần của số lớn.
- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:
\(144:2 = 72\,(m)\)
Ta có sơ đồ
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
\(3 + 5 = 8\) (phần)
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật đó là:
\(72:8 \times 3 = 27\,(m)\)
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật đó là:
\(72 - 27 = 45\,(m)\)
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó là:
\(45 \times 27 = 1215\,\,({m^2})\)
Đáp số: \(1215{m^2}\).
Hiện nay mẹ hơn con \(25\) tuổi. Cách đây \(3\) năm tuổi con bằng \(\dfrac{1}{6}\) tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
A. Con \(7\) tuổi; mẹ \(32\) tuổi
B. Con \(9\) tuổi; mẹ \(34\) tuổi
C. Con \(8\) tuổi; mẹ \(33\) tuổi
D. Con \(11\) tuổi; mẹ \(36\) tuổi
C. Con \(8\) tuổi; mẹ \(33\) tuổi
- Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi. Hiện nay mẹ hơn con \(25\) tuổi thì cách đây \(3\) năm, mẹ vẫn hơn con \(25\) tuổi . Từ đây ta đưa được về bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.
Ta vẽ sơ đồ biểu diễn tuổi con cách đây \(3\) năm là \(1\) phần, tuổi mẹ cách đây \(3\) năm là \(6\) phần. Coi số tuổi của con là số bé, số tuổi của mẹ là số lớn, ta tìm hai số theo công thức:
Số bé = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau)× số phần của số bé
hoặc
Số lớn = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau)× số phần của số lớn.
- Tìm số tuổi hiện nay của mỗi người ta lấy số tuổi cách đây \(3\) năm cộng thêm \(3\) tuổi.
Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi. Hiện nay mẹ hơn con \(25\) tuổi thì cách đây \(3\) năm, mẹ vẫn hơn con \(25\) tuổi .
Ta có sơ đồ tuổi của hai mẹ con cách đây \(3\) năm:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
\(6 - 1 = 5\) (phần)
Tuổi con cách đây \(3\) năm là:
\(25:5 \times 1 = 5\) (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
\(5 + 3 = 8\) (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là:
\(8 + 25 = 33\) (tuổi)
Đáp số: Con \(8\) tuổi; mẹ \(33\) tuổi.
Mẹ nuôi tất cả \(120\) con gà và vịt. Mẹ bán đi $24$ con gà và $15$ con vịt thì số gà còn lại nhiều hơn số vịt còn lại là $9$ con. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?
A. \(69\) con gà; \(51\) con vịt
B. \(54\) con gà; \(66\) con vịt
C. \(65\) con gà; \(55\) con vịt
D. \(45\) con gà; \(75\) con vịt
A. \(69\) con gà; \(51\) con vịt
- Tìm tổng số gà và vịt còn lại sau khi bán đi $24$ con gà và $20$ con vịt : \(120 - 24 - 15 = 81\) con.
- Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để tìm số gà còn lại và số vịt còn lại:
Số bé = (tổng – hiệu) : $2$ ; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$
- Tìm số gà ban đầu ta lấy số gà còn lại cộng với \(24\) con.
- Tìm số vịt ban đầu ta lấy tổng số gà và vịt lúc đầu trừ đi số gà lúc đầu.
Sau khi bán đi $24$ con gà và $20$ con vịt, mẹ còn lại số con gà và vịt là:
\(120 - 24 - 15 = 81\) (con)
Ta có sơ đồ số gà còn lại và số vịt còn lại:
Số gà còn lại là:
$\left( {81 + 9} \right):2 = {\rm{ 45}}$ (con)
Lúc đầu có số con gà là:
\(45 + 24 = 69\) (con)
Lúc đầu có số con vịt là:
$120 - 69 = 51$ (con)
Đáp số: \(69\) con gà; \(51\) con vịt.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \(0\) thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác \(0\) thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Ta thấy: \(81:9 = 9\).
Chia cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{{18}}{{81}}\) cho \(9\) ta được:
\(\dfrac{{18}}{{81}} = \dfrac{{18:9}}{{81:9}} = \dfrac{2}{9}\)
Hay ta có: \(\dfrac{{2}}{{9}} = \dfrac{{18}}{{81}} \).
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(2\).
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 95: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 93: Ôn tập về phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 89: Kiểm đếm số lần xuất hiện của một sự kiện Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 87: Dãy số liệu thống kê Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 86: Luyện tập chung Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 85: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 84: Phép chia phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 83: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 82: Tìm phân số của một số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 81: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 80: Phép nhân phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 78: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 77: Trừ hai phân số khác mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 75: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 74: Trừ các phân số cùng mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 73: Công các phân số cùng mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 11: Luyện tập Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 8: Luyện tập và xác suất Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều