Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Tỉ số của \(3\) và \(8\) là:  

A. \(3:8\)

B. \(\dfrac{3}{8}\)

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 2 :

Số \(975\,\,386\) được đọc là:

A. Chín mươi bảy nghìn năm nghìn ba trăm tám mươi sáu   

B. Chín trăm bảy lăm nghìn ba trăm tám sáu

C. Chín trăm bảy mươi lăm triệu ba trăm tám sáu

D. Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu

Câu 3 :

Phân số chỉ phần không tô màu của hình dưới là:

A. \(\dfrac{4}{5}\)

B. \(\dfrac{5}{4}\)

C. \(\dfrac{4}{9}\)

D. \(\dfrac{5}{9}\)

Câu 4 :

Giá trị của chữ số \(2\) trong số \(17\,\,235\) là:

A. \(2\)

B. \(20\)

C. \(200\)

D. \(2000\)

Câu 5 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm để \(3kg\,\,20g = \,\,...\,g\) là:

A. \(302\)

B. \(320\)

C. \(3020\) 

D. \(3200\)

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(82304 - 35468 = \)

Câu 7 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm :

  \(\dfrac{5}{7} \cdot  \cdot  \cdot \dfrac{8}{9}\)

A. \( < \)

B. \( > \)

C. \( = \)

Câu 8 :

Tìm \(x\), biết: \(x:\dfrac{4}{9} = \dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{8}\)

A. \(x = \dfrac{3}{4}\)

B. \(x = \dfrac{4}{{27}}\)

C. \(x = \dfrac{{63}}{{32}}\)

D. \(x = \dfrac{7}{{18}}\)

Câu 9 :

Giá trị của biểu thức \(\dfrac{3}{4} - \dfrac{2}{5} \times \dfrac{7}{8}\) là:

A. \(\dfrac{1}{4}\)

B. \(\dfrac{2}{5}\)

C. \(\dfrac{4}{5}\)

D. \(\dfrac{{49}}{{160}}\)

Câu 10 :


Điền số thích hợp vào ô trống:

Khối lớp \(4\) có \(240\) học sinh, trong đó \(\dfrac{8}{{15}}\) số học sinh là học sinh nam.


Vậy khối lớp \(4\) có

học sinh nam.

Câu 11 :


Điền số thích hợp vào ô trống:

Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Biết một số là \(1234\).


Vậy số còn lại là 

Câu 12 :

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là \(144m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài. Diện tích thửa ruộng đó là:

A. \(1015{m^2}\)

B. \(1215{m^2}\)

C. \(2145{m^2}\)

D. \(4860{m^2}\)

Câu 13 :

Hiện nay mẹ hơn con \(25\) tuổi. Cách đây \(3\) năm tuổi con bằng \(\dfrac{1}{6}\) tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

A. Con \(7\) tuổi; mẹ \(32\) tuổi  

B. Con \(9\) tuổi; mẹ \(34\) tuổi

C. Con \(8\) tuổi; mẹ \(33\) tuổi

D. Con \(11\) tuổi; mẹ \(36\) tuổi

Câu 14 :

Mẹ nuôi tất cả \(120\) con gà và vịt. Mẹ bán đi $24$ con gà và $15$ con vịt thì số gà còn lại nhiều hơn số vịt còn lại là $9$ con. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?

A. \(69\) con gà; \(51\) con vịt

B. \(54\) con gà; \(66\) con vịt

C. \(65\) con gà; \(55\) con vịt

D. \(45\) con gà; \(75\) con vịt

Câu 15 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$\frac{?}{9}=\frac{18}{81}$

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tỉ số của \(3\) và \(8\) là:  

A. \(3:8\)

B. \(\dfrac{3}{8}\)

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Đáp án

C. Cả A và B đều đúng

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa : Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a:b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)).

Lời giải chi tiết :

 Tỉ số của \(3\) và \(8\) là \(3:8\) hay \(\dfrac{3}{8}\).

Vậy cả đáp án A và B đều đúng.

Chọn C.

Câu 2 :

Số \(975\,\,386\) được đọc là:

A. Chín mươi bảy nghìn năm nghìn ba trăm tám mươi sáu   

B. Chín trăm bảy lăm nghìn ba trăm tám sáu

C. Chín trăm bảy mươi lăm triệu ba trăm tám sáu

D. Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu

Đáp án

D. Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu

Phương pháp giải :

Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.

Lời giải chi tiết :

Số \(975\,\,386\) được đọc là chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu.

Câu 3 :

Phân số chỉ phần không tô màu của hình dưới là:

A. \(\dfrac{4}{5}\)

B. \(\dfrac{5}{4}\)

C. \(\dfrac{4}{9}\)

D. \(\dfrac{5}{9}\)

Đáp án

C. \(\dfrac{4}{9}\)

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ, tìm ô vuông không tô màu và tổng số ô vuông. Phân số chỉ phần không tô màu của hình đã cho có tử số là số ô vuông không tô màu và mẫu số là tổng số ô vuông.

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả \(9\) ô vuông, trong đó có \(4\) ô vuông không được tô màu.

Vậy phân số chỉ số ô vuông không tô màu trong hình là \(\dfrac{4}{9}\).

Câu 4 :

Giá trị của chữ số \(2\) trong số \(17\,\,235\) là:

A. \(2\)

B. \(20\)

C. \(200\)

D. \(2000\)

Đáp án

C. \(200\)

Phương pháp giải :

Xác định chữ số \(2\) thuộc hàng nào sau đó xác định giá trị của chữ số đó.

Lời giải chi tiết :

Chữ số \(2\) trong số \(17\,\,235\) thuộc hàng trăm nên giá trị của chữ số \(2\) trong số \(17\,\,235\) là \(200\).

Câu 5 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm để \(3kg\,\,20g = \,\,...\,g\) là:

A. \(302\)

B. \(320\)

C. \(3020\) 

D. \(3200\)

Đáp án

C. \(3020\) 

Phương pháp giải :

Áp dụng \(1kg = 1000g\) đổi \(3kg\) sang đơn vị gam rồi cộng thêm \(20g\).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(1kg = 1000g\) nên \(3kg = 3000g\).

Do đó: \(3kg\,\,20g = \,\,3kg + 20g = 3000\,g + 20g = 3020g\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3020\).

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(82304 - 35468 = \)

Đáp án

\(82304 - 35468 = \)

Phương pháp giải :

Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{\,82304}\\{35468}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,46836}\end{array}\)          

\(82304 - 35468 = 46836\)

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(46836\).

Câu 7 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm :

  \(\dfrac{5}{7} \cdot  \cdot  \cdot \dfrac{8}{9}\)

A. \( < \)

B. \( > \)

C. \( = \)

Đáp án

A. \( < \)

Phương pháp giải :

Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết :

\(MSC = 63\).

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có

 \(\dfrac{5}{7} = \dfrac{{5 \times 9}}{{7 \times 9}} = \dfrac{{45}}{{63}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{8}{9} = \dfrac{{8 \times 7}}{{9 \times 7}} = \dfrac{{56}}{{63}}\)

Mà \(\dfrac{{45}}{{63}} < \dfrac{{56}}{{63}}\)  (vì \(45 < 56\)) 

Vậy \(\dfrac{5}{7}\,< \,\dfrac{8}{9}\).

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).

Câu 8 :

Tìm \(x\), biết: \(x:\dfrac{4}{9} = \dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{8}\)

A. \(x = \dfrac{3}{4}\)

B. \(x = \dfrac{4}{{27}}\)

C. \(x = \dfrac{{63}}{{32}}\)

D. \(x = \dfrac{7}{{18}}\)

Đáp án

D. \(x = \dfrac{7}{{18}}\)

Phương pháp giải :

- Tính giá trị vế phải.

- \(y\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 

        \(\begin{array}{l}x:\dfrac{4}{9} = \dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{8}\\x:\dfrac{4}{9} = \dfrac{6}{8} + \dfrac{1}{8}\\x:\dfrac{4}{9} = \dfrac{7}{8}\\x = \dfrac{7}{8} \times \dfrac{4}{9}\\x = \dfrac{7}{{18}}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{7}{{18}}\).

Câu 9 :

Giá trị của biểu thức \(\dfrac{3}{4} - \dfrac{2}{5} \times \dfrac{7}{8}\) là:

A. \(\dfrac{1}{4}\)

B. \(\dfrac{2}{5}\)

C. \(\dfrac{4}{5}\)

D. \(\dfrac{{49}}{{160}}\)

Đáp án

B. \(\dfrac{2}{5}\)

Phương pháp giải :

Biểu thức có phép trừ và phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính trừ sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\dfrac{3}{4} - \dfrac{2}{5} \times \dfrac{7}{8} = \dfrac{3}{4} - \dfrac{{2 \times 7}}{{5 \times 8}} = \dfrac{3}{4} - \dfrac{7}{{20}} = \dfrac{{15}}{{20}} - \dfrac{7}{{20}} = \dfrac{8}{{20}} = \dfrac{2}{5}\)

Vậy giá trị của biểu thức \(\dfrac{3}{4} - \dfrac{2}{5} \times \dfrac{7}{8}\) là \(\dfrac{2}{5}\).

Câu 10 :


Điền số thích hợp vào ô trống:

Khối lớp \(4\) có \(240\) học sinh, trong đó \(\dfrac{8}{{15}}\) số học sinh là học sinh nam.


Vậy khối lớp \(4\) có

học sinh nam.

Đáp án

Khối lớp \(4\) có \(240\) học sinh, trong đó \(\dfrac{8}{{15}}\) số học sinh là học sinh nam.


Vậy khối lớp \(4\) có

học sinh nam.

Phương pháp giải :

Để tìm số hoc sinh nam ta lấy số học sinh khối lớp \(4\)  nhân với \(\dfrac{8}{{15}}\) hoặc lấy số học sinh khối lớp \(4\)  chia cho \(15\) rồi nhân với \(8\).

Lời giải chi tiết :

Khối lớp \(4\) có số học sinh nam là:

            \(240 \times \dfrac{8}{{15}} = 128\) (học sinh)

                                         Đáp số: \(128\) học sinh.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(128\) .

Câu 11 :


Điền số thích hợp vào ô trống:

Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Biết một số là \(1234\).


Vậy số còn lại là 

Đáp án

Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Biết một số là \(1234\).


Vậy số còn lại là 

Phương pháp giải :

- Tìm số lớn nhất có ba chữ số là \(999\). Vậy số trung bình cộng là \(999\).

- Tìm tổng hai số ta lấy số trung bình cộng nhân với \(2\).

- Tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số đã biết.

Lời giải chi tiết :

Số lớn nhất có ba chữ số là \(999\). Vậy số trung bình cộng của hai số là \(999\).

Tổng hai số đó là:        \(999 \times 2 = 1998\)

Số còn lại là:                \(1998 - 1234 = 764\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(764\).

Câu 12 :

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là \(144m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài. Diện tích thửa ruộng đó là:

A. \(1015{m^2}\)

B. \(1215{m^2}\)

C. \(2145{m^2}\)

D. \(4860{m^2}\)

Đáp án

B. \(1215{m^2}\)

Phương pháp giải :

- Tính nửa chu vi = chu vi \(:\,\,2\), tức là tìm được tổng của chiều dài và chiều rộng. Từ đây ta đưa được về bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
Theo bài ra chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài nên ta vẽ sơ đồ biểu thị chiều rộng gồm \(3\) phần, chiều dài gồm \(5\) phần như thế. Cọi chiều rộng là số bé, chiều dài là số lớn, ta tìm hai số theo công thức:

         Số bé = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) × số phần của số bé

hoặc

         Số lớn =  (Tổng : tổng số phần bằng nhau) × số phần của số lớn.

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Lời giải chi tiết :

Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:

             \(144:2 = 72\,(m)\)

Ta có sơ đồ

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

               \(3 + 5 = 8\) (phần)

Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

               \(72:8 \times 3 = 27\,(m)\)

Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

               \(72 - 27 = 45\,(m)\)

Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

               \(45 \times 27 = 1215\,\,({m^2})\)

                                      Đáp số: \(1215{m^2}\).

Câu 13 :

Hiện nay mẹ hơn con \(25\) tuổi. Cách đây \(3\) năm tuổi con bằng \(\dfrac{1}{6}\) tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

A. Con \(7\) tuổi; mẹ \(32\) tuổi  

B. Con \(9\) tuổi; mẹ \(34\) tuổi

C. Con \(8\) tuổi; mẹ \(33\) tuổi

D. Con \(11\) tuổi; mẹ \(36\) tuổi

Đáp án

C. Con \(8\) tuổi; mẹ \(33\) tuổi

Phương pháp giải :

- Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi. Hiện nay mẹ hơn con \(25\) tuổi thì cách đây \(3\) năm, mẹ vẫn hơn con \(25\) tuổi . Từ đây ta đưa được về bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.
Ta vẽ sơ đồ biểu diễn tuổi con cách đây \(3\) năm là \(1\) phần, tuổi mẹ cách đây \(3\) năm là \(6\) phần. Coi số tuổi của con là số bé, số tuổi của mẹ là số lớn, ta tìm hai số theo công thức:

        Số bé = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau)× số phần của số bé

hoặc

       Số lớn =  (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau)× số phần của số lớn.

- Tìm số tuổi hiện nay của mỗi người ta lấy số tuổi cách đây \(3\) năm cộng thêm \(3\) tuổi.

Lời giải chi tiết :

Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi. Hiện nay mẹ hơn con \(25\) tuổi thì cách đây \(3\) năm, mẹ vẫn hơn con \(25\) tuổi .

Ta có sơ đồ tuổi của hai mẹ con cách đây \(3\) năm:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

                 \(6 - 1 = 5\) (phần)

Tuổi con cách đây \(3\) năm là:

                 \(25:5 \times 1 = 5\) (tuổi)

Tuổi con hiện nay là:

                 \(5 + 3 = 8\) (tuổi)

Tuổi mẹ hiện nay là:

                  \(8 + 25 = 33\) (tuổi)

                                 Đáp số: Con \(8\) tuổi; mẹ \(33\) tuổi.

Câu 14 :

Mẹ nuôi tất cả \(120\) con gà và vịt. Mẹ bán đi $24$ con gà và $15$ con vịt thì số gà còn lại nhiều hơn số vịt còn lại là $9$ con. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?

A. \(69\) con gà; \(51\) con vịt

B. \(54\) con gà; \(66\) con vịt

C. \(65\) con gà; \(55\) con vịt

D. \(45\) con gà; \(75\) con vịt

Đáp án

A. \(69\) con gà; \(51\) con vịt

Phương pháp giải :

- Tìm tổng số gà và vịt còn lại sau khi bán đi $24$ con gà và $20$ con vịt : \(120 - 24 - 15 = 81\) con.
- Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để tìm số gà còn lại và số vịt còn lại:

     Số bé = (tổng – hiệu) : $2$  ;   Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$
- Tìm số gà ban đầu ta lấy số gà còn lại cộng với \(24\) con.

- Tìm số vịt ban đầu ta lấy tổng số gà và vịt lúc đầu trừ đi số gà lúc đầu.

Lời giải chi tiết :

Sau khi bán đi $24$ con gà và $20$ con vịt, mẹ còn lại số con gà và vịt là:

                        \(120 - 24 - 15 = 81\) (con)

Ta có sơ đồ số gà còn lại và số vịt còn lại:
Số gà còn lại là:
            $\left( {81 + 9} \right):2 = {\rm{ 45}}$ (con)
Lúc đầu có số con gà là:
            \(45 + 24 = 69\) (con)
Lúc đầu có số con vịt là:
            $120 - 69 = 51$ (con)
                                Đáp số: \(69\) con gà; \(51\) con vịt.

Câu 15 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$\frac{?}{9}=\frac{18}{81}$
Đáp án
$\frac{2}{9}=\frac{18}{81}$
Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số:

- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \(0\) thì được một phân số bằng phân số đã cho.

- Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác \(0\) thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy:  \(81:9 = 9\).

Chia cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{{18}}{{81}}\) cho \(9\) ta được:

              \(\dfrac{{18}}{{81}} = \dfrac{{18:9}}{{81:9}} = \dfrac{2}{9}\)

Hay ta có:  \(\dfrac{{2}}{{9}} = \dfrac{{18}}{{81}} \).

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(2\).

Trắc nghiệm Bài 95: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 95: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 93: Ôn tập về phân số Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 93: Ôn tập về phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 89: Kiểm đếm số lần xuất hiện của một sự kiện Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 89: Kiểm đếm số lần xuất hiện của một sự kiện Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 87: Dãy số liệu thống kê Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 87: Dãy số liệu thống kê Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 86: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 86: Luyện tập chung Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 85: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 85: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 84: Phép chia phân số Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 84: Phép chia phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 83: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 82: Tìm phân số của một số Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 82: Tìm phân số của một số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 81: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 81: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 80: Phép nhân phân số Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 80: Phép nhân phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 78: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 78: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 77: Trừ hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 77: Trừ hai phân số khác mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 75: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 75: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 74: Trừ các phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 74: Trừ các phân số cùng mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 73: Công các phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 73: Công các phân số cùng mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết