Trắc nghiệm Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên Toán 4 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :


Số \(26\,\,378\) được đọc là:

A. Hai triệu sáu nghìn ba trăm bảy tám

B. Hai mươi sáu triệu ba trăm bảy mươi tám nghìn              

C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám

D. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy tám

Câu 2 :

Số gồm \(4\) triệu, \(8\) trăm nghìn, \(5\)  nghìn, \(9\) trăm, \(2\) chục, \(1\) đơn vị viết là:

A. \(48\,\,005\,\,921\)  

B. \(4\,\,850\,\,921\) 

C. \(4\,\,085\,\,921\)

D. \(4\,\,805\,\,921\)

Câu 3 :

Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) là :

A. \(500000\)

B. \(50000\)    

C. \(5000\)

D. \(500\)

Câu 4 :

Viết số $5973$ thành tổng (theo mẫu):

Mẫu: $4936 = 4000 + 900 + 30 + 6$ 

A. $5973 = 5000 + 900 + 70 + 3$     

B. $5973 = 5000 + 700 + 90 + 3$

C. $5973 = 5000 + 9000 + 70 + 3$

D. $5973 = 9000 + 500 + 70 + 3$

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống để được ba số chẵn liên tiếp:


\(;\,\,2016\,\,;\,\,2018\).

Câu 6 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(24\,\,579\,\,...\,\,24\,\,567\)    

A. \( > \)

B. \( < \)

C. \( = \)

Câu 7 :

Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 

2815

8512

2851

5128

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(37245 + 53432 = \,\)

Câu 9 :

Lan viết: “ \(80450 - 27184 = 53276\) ”. Theo em, Lan làm đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(258 \times 37 = \)

Câu 11 :


Kết quả của phép chia \(90405:45\) là:

A. \(29\)

B. \(209\)

C. \(2009\)

D. \(2090\)

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

 

\(2018 \times 1 = \)

\( \times \,2018 = \)

Câu 13 :

Tìm \(x\), biết \(x:123 = 3256 - 2765\).

A. \(x = 60393\)

B. \(x = 60273\)

C. \(x = 60283\)

D. \(x = 60383\)

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

$1478 + 9054 + 2522 + 946 = (1478 \,+\, $

$) \,+\, ($

\( \,+\, 946)\)


\( = \) 

\( + \)


\( = \) 

Câu 15 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính bằng cách thuận tiện:

$218 \times 73 + 27 \times 218 = $  

$ \times \;(73 \,+ $

\()\)


\( = \) 

\( \times \)


\( = \) 

Câu 16 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có \(3\) đội trồng rừng, trung bình mỗi đội trồng được \(428\) cây xanh. Đội một trồng được $375$ cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội một \(56\) cây.


Vậy đội ba trồng được 

cây.

Câu 17 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích mảnh đất  hình vuông cạnh $90m$. Tính chu vi mảnh đất  hình chữ nhật đó, biết rằng chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là $135m$.

A. \(390m\)    

B. \(340m\)

C. \(195m\)

D. \(170m\)

Câu 18 :

Một cửa hàng bán gạo ngày thứ nhất bán được \(3750kg\) gạo, ngày thứ hai bán được bằng \(\dfrac{4}{5}\) số gạo bán được của ngày thứ nhất, ngày thứ ba bán được số gạo bằng trung bình cộng số gạo của hai ngày đầu. Hỏi trong cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. \(12125kg\)

B. \(11115kg\)

C. \(10125kg\)

D. \(10105kg\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :


Số \(26\,\,378\) được đọc là:

A. Hai triệu sáu nghìn ba trăm bảy tám

B. Hai mươi sáu triệu ba trăm bảy mươi tám nghìn              

C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám

D. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy tám

Đáp án

C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám

Phương pháp giải :

Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.

Lời giải chi tiết :

Số \(26\,\,378\) được đọc là hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám.

Câu 2 :

Số gồm \(4\) triệu, \(8\) trăm nghìn, \(5\)  nghìn, \(9\) trăm, \(2\) chục, \(1\) đơn vị viết là:

A. \(48\,\,005\,\,921\)  

B. \(4\,\,850\,\,921\) 

C. \(4\,\,085\,\,921\)

D. \(4\,\,805\,\,921\)

Đáp án

D. \(4\,\,805\,\,921\)

Phương pháp giải :

Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\).

Lời giải chi tiết :

Số gồm \(4\) triệu, \(8\) trăm nghìn, \(5\)  nghìn, \(9\) trăm, \(2\) chục, \(1\) đơn vị viết là \(4\,\,805\,\,921\) .

Câu 3 :

Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) là :

A. \(500000\)

B. \(50000\)    

C. \(5000\)

D. \(500\)

Đáp án

B. \(50000\)    

Phương pháp giải :

Xác định chữ số \(5\) thuộc hàng nào sau đó xác định giá trị của chữ số đó.

Lời giải chi tiết :

Chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) thuộc hàng chục nghìn nên giá trị của chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) là \(50000\).

Câu 4 :

Viết số $5973$ thành tổng (theo mẫu):

Mẫu: $4936 = 4000 + 900 + 30 + 6$ 

A. $5973 = 5000 + 900 + 70 + 3$     

B. $5973 = 5000 + 700 + 90 + 3$

C. $5973 = 5000 + 9000 + 70 + 3$

D. $5973 = 9000 + 500 + 70 + 3$

Đáp án

A. $5973 = 5000 + 900 + 70 + 3$     

Phương pháp giải :

Xác đinh xem từng chữ số thuộc hàng nào rồi tìm giá trị của từng chữ số và viết thành tổng.

Lời giải chi tiết :

Số $5973$ gồm \(5\) nghìn, \(9\) trăm, \(7\) chục, \(3\) đơn vị.

Do đó $5973 = 5000 + 900 + 70 + 3$.

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống để được ba số chẵn liên tiếp:


\(;\,\,2016\,\,;\,\,2018\).

Đáp án

Điền số thích hợp vào chỗ trống để được ba số chẵn liên tiếp:


\(;\,\,2016\,\,;\,\,2018\).

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất hai số chẵn liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau \(2\) đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Trong dãy số tự nhiên, hai số chẵn liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau \(2\) đơn vị.

Ta có: \(2016 - 2 = 2014\).

Do đó ta có dãy ba số chẵn liên tiếp là \(2014\,\,;\,\,2016\,\,;\,\,2018\).

Vậy số thích hợp điền ô trống là \(2014\).

Câu 6 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(24\,\,579\,\,...\,\,24\,\,567\)    

A. \( > \)

B. \( < \)

C. \( = \)

Đáp án

A. \( > \)

Phương pháp giải :

 Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng \(1\) hàng từ trái sang phải. 

Lời giải chi tiết :

Hai số \(24\,\,579\) và \(24\,\,567\) có số chữ số bằng nhau (đều có \(5\) chữ số).

Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng \(2\), hàng nghìn đều bằng \(4\) và chữ số hàng trăm đều bằng \(5\).

Đến chữ số hàng chục có \(7 > 6\).

Do đó: \(24\,\,579\,\,\, > \,\,\,24\,\,567\)

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \( > \) .

Câu 7 :

Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 

2815

8512

2851

5128

Đáp án

2815

2851

5128

8512

Phương pháp giải :

So sánh các số đã cho sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Trong hai số tự nhiên:

+ Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng \(1\)  hàng từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Các số đã cho đều có \(4\) chữ số nên  khi xét các chữ số ở từng hàng ta thấy:
            \(2815\,\,\,\, < \,\,\,\,2851\,\,\, < \,\,\,\,5128\,\,\, < \,\,\,\,8512.\)

Vậy các số cần điền theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là \(2815\,\,\,;\,\,\,2851\,\,\,;\,\,\,5128\,\,\,;\,\,\,8512.\)

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(37245 + 53432 = \,\)

Đáp án

\(37245 + 53432 = \,\)

Phương pháp giải :

Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37245}\\{53432}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,90677}\end{array}\)

Vậy \(37245 + 53432 = \,90677\)
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(90677\).

Câu 9 :

Lan viết: “ \(80450 - 27184 = 53276\) ”. Theo em, Lan làm đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{\,80450}\\{27184}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,53266}\end{array}\)          

\(80450 - 27184 = 53266\)

Vậy Lan làm chưa đúng.

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(258 \times 37 = \)

Đáp án

\(258 \times 37 = \)

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

                        $\begin{array}{*{20}{c}}{\, \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{258}\\{\,\,37}\end{array}}\\\hline{\,\,\,1806\,}\\{\,774\,\,}\\\hline{\,9546}\end{array}\,\,$

Vậy \(258 \times 37 = 9546\)  .

Đáp án đúng điền vào ô trống là \(9546\).

Câu 11 :


Kết quả của phép chia \(90405:45\) là:

A. \(29\)

B. \(209\)

C. \(2009\)

D. \(2090\)

Đáp án

C. \(2009\)

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

       

Vậy \(90405:45 = 2009\).

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

 

\(2018 \times 1 = \)

\( \times \,2018 = \)

Đáp án

\(2018 \times 1 = \)

\( \times \,2018 = \)

Phương pháp giải :

Áp dụng các tính chất:

-  Số nào nhân với \(1\) đều bằng chính số đó.

- Tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(2018 \times 1 = 1 \times 2018 = 2018\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(1\,;\,\,2018\).

Câu 13 :

Tìm \(x\), biết \(x:123 = 3256 - 2765\).

A. \(x = 60393\)

B. \(x = 60273\)

C. \(x = 60283\)

D. \(x = 60383\)

Đáp án

A. \(x = 60393\)

Phương pháp giải :

- Tính giá trị vế phải.

- \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}x:123 = 3256 - 2765\\x:123 = 491\\x = 491 \times 123\\x = 60393\end{array}\)

Vậy đáp án đúng là \(x = 60393\).

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

$1478 + 9054 + 2522 + 946 = (1478 \,+\, $

$) \,+\, ($

\( \,+\, 946)\)


\( = \) 

\( + \)


\( = \) 

Đáp án

$1478 + 9054 + 2522 + 946 = (1478 \,+\, $

$) \,+\, ($

\( \,+\, 946)\)


\( = \) 

\( + \)


\( = \) 

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 

 $\begin{array}{l}1478 + 9054 + 2522 + 946 &= \left( {1478 + 2522} \right) + \left( {9054 + 946} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 4000 + 10000\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 14000\end{array}$

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(2522\,;\,\,9054\,;\,\,4000\,;\,\,10000\,;\,\,14000\).

Câu 15 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính bằng cách thuận tiện:

$218 \times 73 + 27 \times 218 = $  

$ \times \;(73 \,+ $

\()\)


\( = \) 

\( \times \)


\( = \) 

Đáp án

$218 \times 73 + 27 \times 218 = $  

$ \times \;(73 \,+ $

\()\)


\( = \) 

\( \times \)


\( = \) 

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

                        \(a \times (b + c) = a \times b + a \times c\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

$\begin{array}{l}218 \times 73 + 27 \times 218 &= 218 \times \left( {73 + 27} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 218 \times 100\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 21800\end{array}$

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(218\,\,;\,\,27\,;\,\,218\,\,;\,\,100\,\,;\,\,21800\).

Câu 16 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có \(3\) đội trồng rừng, trung bình mỗi đội trồng được \(428\) cây xanh. Đội một trồng được $375$ cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội một \(56\) cây.


Vậy đội ba trồng được 

cây.

Đáp án

Có \(3\) đội trồng rừng, trung bình mỗi đội trồng được \(428\) cây xanh. Đội một trồng được $375$ cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội một \(56\) cây.


Vậy đội ba trồng được 

cây.

Phương pháp giải :

- Tính tổng số cây ba đội trồng được ta lấy số trung bình cộng nhân với \(3\).

- Tính số cây đội hai trồng ta lấy số cây đội một trồng được cộng với \(56\) cây.

- Tính số cây đội ba trồng ta lấy tổng số cây ba đội trồng trừ đi tổng số cây đội một và đội hai trồng.

Lời giải chi tiết :

Cả ba đội trồng được số cây là:

            \(428 \times 3 = 1284\) (cây)

Đội hai trồng được số cây là:

            \(375 + 56 = 431\) (cây)

Đội ba trồng được số cây là:

            \(1284 - (375 + 431) = 478\) (cây)

                                                Đáp số: \(478\) cây.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(478\).

Câu 17 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích mảnh đất  hình vuông cạnh $90m$. Tính chu vi mảnh đất  hình chữ nhật đó, biết rằng chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là $135m$.

A. \(390m\)    

B. \(340m\)

C. \(195m\)

D. \(170m\)

Đáp án

A. \(390m\)    

Phương pháp giải :

- Tính diện tích mảnh đất hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.

Từ đó ta có diện tích mảnh đất hình chữ nhật.

- Tính chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật ta lấy diện tích mảnh đất hình chữ nhật chia cho chiều rộng.

- Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật ta lấy tổng của chiều dài cộng với chiều rộng nhân với \(2\).

Lời giải chi tiết :

Diện tích mảnh đất hình vuông là:

            $90 \times 90 = 8100\,\,({m^2})$

Vậy diện tích mảnh đất hình chữ nhật là \(8100{m^2}\).

Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật đó là:

            \(8100:135 = 60\,\,(m)\)

Chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó là:

            \((135\, + 60) \times 2 = 390\,(m)\)

                                             Đáp số: \(390m\).

Câu 18 :

Một cửa hàng bán gạo ngày thứ nhất bán được \(3750kg\) gạo, ngày thứ hai bán được bằng \(\dfrac{4}{5}\) số gạo bán được của ngày thứ nhất, ngày thứ ba bán được số gạo bằng trung bình cộng số gạo của hai ngày đầu. Hỏi trong cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. \(12125kg\)

B. \(11115kg\)

C. \(10125kg\)

D. \(10105kg\)

Đáp án

C. \(10125kg\)

Phương pháp giải :

- Tìm số gạo bán ngày thứ hai, tức là đi tìm \(\dfrac{4}{5}\) của \(3750kg\), ta lấy \(3750kg\) nhân với \(\dfrac{4}{5}\) .

- Tìm số gạo bán ngày thứ ba ta lấy tổng số gạo của hai ngày đầu chia cho \(2\).

- Tìm số gạo bán được trong ba ngày ta lấy tổng số gạo bán trong ngày thứ nhất, ngày thứ hai và ngày thứ ba.

Lời giải chi tiết :

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

                   \(3750 \times \dfrac{4}{5} = 3000\,\,(kg)\)

Ngày thứ ba cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

                   \((3750 + 3000)\,\,:\,\,2 = \,3375\,\,(kg)\)

Trong ba ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

                   \(3750 + 3000 + 3375 = \,\,10125\,\,(kg)\)

                                                 Đáp số: \(10125kg.\)

Trắc nghiệm Bài 93: Ôn tập về phân số Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 93: Ôn tập về phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 95: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 95: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 89: Kiểm đếm số lần xuất hiện của một sự kiện Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 89: Kiểm đếm số lần xuất hiện của một sự kiện Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 87: Dãy số liệu thống kê Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 87: Dãy số liệu thống kê Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 86: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 86: Luyện tập chung Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 85: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 85: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 84: Phép chia phân số Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 84: Phép chia phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 83: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 82: Tìm phân số của một số Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 82: Tìm phân số của một số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 81: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 81: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 80: Phép nhân phân số Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 80: Phép nhân phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 78: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 78: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 77: Trừ hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 77: Trừ hai phân số khác mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 75: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 75: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 74: Trừ các phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 74: Trừ các phân số cùng mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 73: Công các phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 73: Công các phân số cùng mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết