Trắc nghiệm Bài 80: Phép nhân phân số Toán 4 Cánh diều
Đề bài
Thực hiện tính:
Thực hiện tính:
Thực hiện tính:
Tính rồi rút gọn : \(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{4}{{15}}\)
A. \(\dfrac{1}{2}\)
B. \(\dfrac{1}{3}\)
C. \(\dfrac{1}{6}\)
D. \(\dfrac{9}{{23}}\)
Rút gọn rồi tính: \(\dfrac{{25}}{{30}} \times \dfrac{6}{8}\)
A. \(\dfrac{1}{5}\)
B. \(\dfrac{5}{8}\)
C. \(\dfrac{5}{6}\)
D. \(\dfrac{5}{{24}}\)
Tính: \(6 \times \left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{4}} \right)\)
A. \(\dfrac{9}{2}\)
B. \(\dfrac{{11}}{4}\)
C. \(\dfrac{{44}}{3}\)
D. \(\dfrac{{33}}{4}\)
Kết quả của phép tính: \(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} \times \dfrac{9}{4}\) là:
A. \(\dfrac{4}{3}\)
B. \(\dfrac{6}{5}\)
C. \(\dfrac{5}{4}\)
D. \(\dfrac{9}{{20}}\)
Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:
\(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{1}{3}\,\,\,\,\cdot \cdot \cdot \,\,\,\,2 - \dfrac{2}{5} \times 3\)
A. \( < \)
B. \( > \)
C. \( = \)
Điền số thích hợp vào ô trống (điền phân số dạng tối giản)
Một hình vuông có cạnh là \(\dfrac{5}{8}m\).
Tính bằng cách thuận tiện:
Tìm \(x\), biết: \(x:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{7}\)
A. \(x = \dfrac{1}{8}\)
B. \(x = \dfrac{3}{4}\)
C. \(x = \dfrac{3}{{14}}\)
D. \(x = \dfrac{7}{{24}}\)
Bác Lan trồng cà chua trên một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là $\dfrac{{35}}{2}m$, chiều dài gấp \(4\) lần chiều rộng. Biết rằng cứ $1{m^2}$ thì thu được $3kg$ cà chua, vậy trên cả mảnh vườn đó bác Lan thu được số ki-lô-gam cà chua là:
A. \(111\,kg\)
B. \(145\,kg\)
C. \(3675\,kg\)
D. \(11100\,kg \)
Lời giải và đáp án
Thực hiện tính:
Áp dụng quy tắc nhân hai phân số: Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Ta có: \(\dfrac{3}{5} \times \dfrac{4}{7} = \dfrac{{3 \times 4}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{12}}{{35}}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(12\,;\,\,35\).
Thực hiện tính:
Áp dụng tính chất: Phân số nào nhân với \(1\) cũng bằng chính phân số đó.
Phân số nào nhân với \(1\) cũng bằng chính phân số đó.
Do đó, ta có: \(\dfrac{7}{9} \times 1 = \dfrac{7}{9}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(7\,;\,\,9\).
Thực hiện tính:
Viết \(8\) dưới dạng phân số là \(\dfrac{8}{1}\) rồi thực hiện phép tính nhân hai phân số.
Ta có:
\(\dfrac{6}{7} \times 8 = \dfrac{6}{7} \times \dfrac{8}{1} = \dfrac{{6 \times 8}}{{7 \times 1}} = \dfrac{{48}}{7}\)
Hoặc ta có thể viết gọn như sau: \(\dfrac{6}{7} \times 8 = \dfrac{{6 \times 8}}{7} = \dfrac{{48}}{7}\)
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trên xuống dưới là \(48\,;\,\,7\).
Tính rồi rút gọn : \(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{4}{{15}}\)
A. \(\dfrac{1}{2}\)
B. \(\dfrac{1}{3}\)
C. \(\dfrac{1}{6}\)
D. \(\dfrac{9}{{23}}\)
C. \(\dfrac{1}{6}\)
Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.
Ta có:
\(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{4}{{15}} = \dfrac{{5 \times 4}}{{8 \times 15}} = \dfrac{{5 \times 4}}{{4 \times 2 \times 5 \times 3}} = \dfrac{1}{6}\)
Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{1}{6}\).
Rút gọn rồi tính: \(\dfrac{{25}}{{30}} \times \dfrac{6}{8}\)
A. \(\dfrac{1}{5}\)
B. \(\dfrac{5}{8}\)
C. \(\dfrac{5}{6}\)
D. \(\dfrac{5}{{24}}\)
B. \(\dfrac{5}{8}\)
- Rút gọn hai phân số (nếu được).
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.
Ta có:
\(\dfrac{{25}}{{30}} \times \dfrac{6}{8} = \dfrac{5}{6} \times \dfrac{3}{4} = \dfrac{{5 \times 3}}{{6 \times 4}} = \dfrac{{5 \times 3}}{{3 \times 2 \times 4}} = \dfrac{5}{8}\)
Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{5}{8}\).
Tính: \(6 \times \left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{4}} \right)\)
A. \(\dfrac{9}{2}\)
B. \(\dfrac{{11}}{4}\)
C. \(\dfrac{{44}}{3}\)
D. \(\dfrac{{33}}{4}\)
D. \(\dfrac{{33}}{4}\)
Biểu thức chứa dấu ngoặc nên ta tính trong ngoặc trước , ngoài ngoặc sau.
Ta có:
\(6 \times \left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{4}} \right) = 6 \times \left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{6}{8}} \right) = 6 \times \dfrac{{11}}{8} = \dfrac{{6 \times 11}}{8} = \dfrac{{3 \times 2 \times 11}}{{4 \times 2}} = \dfrac{{33}}{4}\)
Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{33}}{4}\).
Kết quả của phép tính: \(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} \times \dfrac{9}{4}\) là:
A. \(\dfrac{4}{3}\)
B. \(\dfrac{6}{5}\)
C. \(\dfrac{5}{4}\)
D. \(\dfrac{9}{{20}}\)
B. \(\dfrac{6}{5}\)
Biểu thức chỉ chứa phép nhân nên tính lần lượt từ trái sang phải hoặc để nhân ba phân số ta lấy các tử số nhân với nhau, các mẫu số nhân với nhau.
Ta có:
\(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} \times \dfrac{9}{4} = \dfrac{{2 \times 4 \times 9}}{{3 \times 5 \times 4}} = \dfrac{{2 \times 4 \times 3 \times 3}}{{3 \times 5 \times 4}} = \dfrac{6}{5}\)
Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{6}{5}\).
Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:
\(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{1}{3}\,\,\,\,\cdot \cdot \cdot \,\,\,\,2 - \dfrac{2}{5} \times 3\)
A. \( < \)
B. \( > \)
C. \( = \)
A. \( < \)
Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.
Biểu thức có chứa phép cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, phép chia trước, phép cộng và phép trừ sau.
Ta có:
+) $\dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{3} = \,\dfrac{{11}}{{15}}$ ;
+) $2 - \dfrac{2}{5} \times 3\, = \,2 - \dfrac{6}{5} = \,\dfrac{4}{5} = \dfrac{{12}}{{15}}\,$
Mà \(\dfrac{{11}}{{15}} < \dfrac{{12}}{{15}}\), hay \(\dfrac{{11}}{{15}} < \dfrac{4}{5}\).
Do đó \(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{1}{3}\,\,\, < \,\,\,2 - \dfrac{2}{5} \times 3\).
Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( < \).
Điền số thích hợp vào ô trống (điền phân số dạng tối giản)
Một hình vuông có cạnh là \(\dfrac{5}{8}m\).
- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với \(4\).
- Để tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.
Chu vi hình vuông đó là:
\(\dfrac{5}{8} \times 4 = \dfrac{5}{2}\,\,(m)\)
Diện tích hình vuông đó là:
\(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{5}{8} = \dfrac{{25}}{{64}}\,\,({m^2})\)
Đáp số: Chu vi: \(\dfrac{5}{2}m\) ;
Diện tích: \(\dfrac{{25}}{{64}}\,\,{m^2}\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống thứ nhất lần lượt từ trên xuống dưới là \(5\,;\,\,2\) ; đáp án điền ô trống thứ hai lần lượt từ trên xuống dưới là \(25\,;\,\,64\).
Tính bằng cách thuận tiện:
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân: \(a \times (b + c) = a \times b + a \times c\).
$\begin{array}{l}\dfrac{5}{7} \times \dfrac{{11}}{{18}} + \dfrac{7}{{18}} \times \dfrac{5}{7} \\= \dfrac{5}{7} \times \left( {\dfrac{{11}}{{18}} + \dfrac{7}{{18}}} \right)\\ = \dfrac{5}{7} \times \dfrac{18}{{18}}\\= \dfrac{5}{7} \times 1\,\\ = \,\,\,\,\dfrac{5}{7}\end{array}$
Tìm \(x\), biết: \(x:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{7}\)
A. \(x = \dfrac{1}{8}\)
B. \(x = \dfrac{3}{4}\)
C. \(x = \dfrac{3}{{14}}\)
D. \(x = \dfrac{7}{{24}}\)
A. \(x = \dfrac{1}{8}\)
- Tính giá trị vế phải.
- \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Ta có:
\(\begin{array}{l}x:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{7}\\x:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{3}{{14}}\\x = \dfrac{3}{{14}} \times \dfrac{7}{{12}}\\x = \dfrac{1}{8}\end{array}\)
Vậy \(x = \dfrac{1}{8}\).
Bác Lan trồng cà chua trên một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là $\dfrac{{35}}{2}m$, chiều dài gấp \(4\) lần chiều rộng. Biết rằng cứ $1{m^2}$ thì thu được $3kg$ cà chua, vậy trên cả mảnh vườn đó bác Lan thu được số ki-lô-gam cà chua là:
A. \(111\,kg\)
B. \(145\,kg\)
C. \(3675\,kg\)
D. \(11100\,kg \)
C. \(3675\,kg\)
- Tìm chiều dài mảnh vườn ta lấy số đo chiều rộng nhân với \(4\).
- Tìm diện tích mảnh vườn ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.
- Tìm trên cả mảnh vườn thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà chua ta lấy số ki-lô-gam cà chua thu được trên $1{m^2}$ nhân với số đo diện tích.
Chiều dài mảnh vườn đó là:
$\dfrac{{35}}{2} \times 4 = 70\,\,(m)$
Diện tích mảnh vườn đó là:
$\dfrac{{35}}{2} \times 70 = 1225\,\,({m^2})$
Trên cả mảnh vườn đó bác Lan thu được số ki-lô-gam cà chua là:
\(1225 \times 3 = 3675\,\,(kg)\)
Đáp số: \(3675kg\).
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 81: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 82: Tìm phân số của một số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 83: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 84: Phép chia phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 85: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 86: Luyện tập chung Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 87: Dãy số liệu thống kê Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 89: Kiểm đếm số lần xuất hiện của một sự kiện Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 93: Ôn tập về phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 95: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 78: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 77: Trừ hai phân số khác mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 75: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 74: Trừ các phân số cùng mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 73: Công các phân số cùng mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 11: Luyện tập Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 8: Luyện tập và xác suất Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều