Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều
Đề bài
Tính nhẩm
26000 + 14000 + 35000 =
-
A.
275 750
-
B.
245 066
-
C.
275 740
-
D.
245 166
Điền số thích hợp vào ô trống:
. Mẹ vào một cửa hàng mua cho Minh một chiếc ba lô học sinh có giá 126 500 đồng và một bộ quần áo thể thao có giá 389 000 đồng.
Mẹ phải trả cô bán hàng số tiền là
đồng.
Ngày thứ nhất, nhà vườn thu hoạch được 280 156 bông hoa hồng, ngày thứ hai nhà vườn thu hoạch được nhiều hơn ngày thứ nhất 1 270 bông hoa hồng. Hỏi cả hai ngày, nhà vườn thu hoạch được bao nhiêu bông hoa hồng?
-
A.
561 582
-
B.
281 426
-
C.
461 572
-
D.
281 326
-
A.
333 759
-
B.
333 749
-
C.
723 795
-
D.
713 795
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Ngày cuối tuần, gia đình Nam cùng nhau đi công viên nước. Biết tiền vé của cả bố và mẹ là 318 000 đồng. Tiền vé của Nam là 95 000 đồng. Bố đưa tờ 500 000 cho cô bán vé.
Vậy cô bán vé phải trả lại bố
đồng
Tổng của số chẵn lớn nhất có \(5\) chữ số và số lẻ bé nhất có \(5\) chữ số là:
A. 109 998
B. 109 999
C. 110 000
D. 110 001
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
Điền số thích hợp vào ô trống:
47256 + 25487 =
Điền số thích hợp vào ô trống:
Quận Cầu Giấy trồng được 13 625 cây xanh. Quận Đống Đa trồng ít hơn quận Cầu Giấy là 780 cây.
Vậy cả hai quận trồng được
cây.
Một nhà máy trong hai tháng sản xuất được 38 675 kg đường. Biết tháng thứ nhất nếu sản xuất thêm 238 kg thì sẽ sản xuất được 20 tấn đường. Hỏi tháng thứ hai nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu ki-lô-gam đường?
A. 18 437 kg
B. 18 913 kg
C. 18 675 kg
D. 19 762 kg
Tìm y biết: y + 32 487 = 63 048 – 2 827
A. y = 27 743
B. y = 92 718
C. y = 92708
D. y = 27 734
73 041 - 5 828 = 14 761. Đúng hay sai?
Điền số thích hợp vào ô trống:
964554 - 357468 =
Thực hiện phép tính: 80 508 – 4 936
A. 31 148
B. 32 148
C. 76 672
D. 75 572
Lời giải và đáp án
Tính nhẩm
26000 + 14000 + 35000 =
26000 + 14000 + 35000 =
Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống
26000 + 14000 + 35000 = 40000 + 35000 = 75000
Vậy số cần điền vào ô trống là 75000.
-
A.
275 750
-
B.
245 066
-
C.
275 740
-
D.
245 166
Đáp án : A
Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ
........ – 15 342 = 260 408
260 408 + 15 342 = 275 750
Vậy số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là 275 750
Điền số thích hợp vào ô trống:
. Mẹ vào một cửa hàng mua cho Minh một chiếc ba lô học sinh có giá 126 500 đồng và một bộ quần áo thể thao có giá 389 000 đồng.
Mẹ phải trả cô bán hàng số tiền là
đồng.
. Mẹ vào một cửa hàng mua cho Minh một chiếc ba lô học sinh có giá 126 500 đồng và một bộ quần áo thể thao có giá 389 000 đồng.
Mẹ phải trả cô bán hàng số tiền là
đồng.
Số tiền phải trả = Giá tiền chiếc ba lô + giá tiền bộ quần áo thể thao
Mẹ phải trả cô bán hàng số tiền là:
126500 + 389000 = 515500 (đồng)
Đáp số: 515500 đồng
Ngày thứ nhất, nhà vườn thu hoạch được 280 156 bông hoa hồng, ngày thứ hai nhà vườn thu hoạch được nhiều hơn ngày thứ nhất 1 270 bông hoa hồng. Hỏi cả hai ngày, nhà vườn thu hoạch được bao nhiêu bông hoa hồng?
-
A.
561 582
-
B.
281 426
-
C.
461 572
-
D.
281 326
Đáp án : A
Số bông hoa hồng ngày thứ hai thu hoạch được là:
280 156 + 1 270 = 281 426 (bông)
Cả hai ngày, nhà vườn thu hoạch được số bông hoa hồng là:
280 156 + 281 426 = 561 582 (bông)
Đáp số: 561 582 bông hoa hồng
-
A.
333 759
-
B.
333 749
-
C.
723 795
-
D.
713 795
Đáp án : B
Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
528 772 - ........ = 195 023
528 772 - 195 023 = 333 749
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 333 749
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Ngày cuối tuần, gia đình Nam cùng nhau đi công viên nước. Biết tiền vé của cả bố và mẹ là 318 000 đồng. Tiền vé của Nam là 95 000 đồng. Bố đưa tờ 500 000 cho cô bán vé.
Vậy cô bán vé phải trả lại bố
đồng
Ngày cuối tuần, gia đình Nam cùng nhau đi công viên nước. Biết tiền vé của cả bố và mẹ là 318 000 đồng. Tiền vé của Nam là 95 000 đồng. Bố đưa tờ 500 000 cho cô bán vé.
Vậy cô bán vé phải trả lại bố
đồng
- Tìm số tiền vé của bố, mẹ và Nam
- Số tiền phải trả lại = Số tiền bố đưa - số tiền vé của bố, mẹ và Nam
Số tiền mua vé của bố, mẹ và Nam là:
318000 + 95000 = 413000 (đồng)
Cô bán vé phải trả lại bố số tiền là:
500000 - 413000 = 87000 (đồng)
Đáp số: 87 000 đồng
Tổng của số chẵn lớn nhất có \(5\) chữ số và số lẻ bé nhất có \(5\) chữ số là:
A. 109 998
B. 109 999
C. 110 000
D. 110 001
B. 109 999
- Tìm số chẵn lớn nhất có \(5\) chữ số và số lẻ bé nhất có \(5\) chữ số.
- Tổng hai số = số thứ nhất + số thứ hai.
Số chẵn lớn nhất có \(5\) chữ số là: 99 998
Số lẻ bé nhất có \(5\) chữ số là: 10 001
Tổng của số lớn nhất có \(5\) chữ số và số bé nhất có \(5\) chữ số là:
99 998 + 10 001= 109 999
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
Tính giá trị ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.
Ta có:
27 168 + 15 739 = 42 907
24 680 + 18 227 = 42 907
Do đó 27 168 + 15 739 = 24 680 + 18 227
Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( = \) .
Điền số thích hợp vào ô trống:
47256 + 25487 =
47256 + 25487 =
Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,47 256}\\{25 487}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,7 2 743}\end{array}\)
Vậy số cần điền vào ô trống là 72743
Điền số thích hợp vào ô trống:
Quận Cầu Giấy trồng được 13 625 cây xanh. Quận Đống Đa trồng ít hơn quận Cầu Giấy là 780 cây.
Vậy cả hai quận trồng được
cây.
Quận Cầu Giấy trồng được 13 625 cây xanh. Quận Đống Đa trồng ít hơn quận Cầu Giấy là 780 cây.
Vậy cả hai quận trồng được
cây.
- Tính số cây quận Đống Đa trồng được ta lấy số cây quận Cầu Giấy trồng được trừ đi \(780\) cây.
- Tính số cây hai quận trồng được ta lấy số cây quận Cầu Giấy trồng được cộng với số cây quận Đống Đa trồng được.
Quận Đống Đa trồng được số cây xanh là:
13 625 - 780 = 12 845 (cây)
Cả hai quận trồng được số cây xanh là:
13 625 + 12 845 = 26 470 (cây)
Đáp số: 26 470 cây.
Một nhà máy trong hai tháng sản xuất được 38 675 kg đường. Biết tháng thứ nhất nếu sản xuất thêm 238 kg thì sẽ sản xuất được 20 tấn đường. Hỏi tháng thứ hai nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu ki-lô-gam đường?
A. 18 437 kg
B. 18 913 kg
C. 18 675 kg
D. 19 762 kg
B. 18 913 kg
- Đổi 20 tấn sang đơn vị ki-lô-gam: 20 tấn = 20 000 kg
- Tính số đường thực tế tháng thứ nhất sản xuất được ta lấy 20 000 kg trừ đi 238 kg
- Tính số đường tháng thứ hai sản xuất được ta lấy tổng số đường sản xuất trong hai tháng trừ đi số đường tháng thứ nhất sản xuất được.
Đổi: 20 tấn = 20 000 kg
Tháng thứ nhất nhà máy sản xuất được số ki-lô-gam đường là:
20 000 - 238 = 19 762 (kg)
Tháng thứ hai nhà máy sản xuất được số ki-lô-gam đường là:
38 675 – 19 762 = 18 913 (kg)
Đáp số: 18 913 kg
Tìm y biết: y + 32 487 = 63 048 – 2 827
A. y = 27 743
B. y = 92 718
C. y = 92708
D. y = 27 734
D. y = 27 734
- Thực hiện tính vế phải trước.
- Vị trí \(y\) cần tìm là số hạng chưa biết, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
y + 32 487 = 63 048 – 2 827
y + 32 487 = 60 221
y = 60 221 – 32 487
y = 27 734
73 041 - 5 828 = 14 761. Đúng hay sai?
Thực hiện tính phép tính đã cho sau đó so sánh với kết quả của đề bài.
Ta có: 73 041 – 5 828 = 67 213
Vậy phép tính đã cho là sai.
Điền số thích hợp vào ô trống:
964554 - 357468 =
964554 - 357468 =
Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .
964554 - 357468 = 607086
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 607086
Thực hiện phép tính: 80 508 – 4 936
A. 31 148
B. 32 148
C. 76 672
D. 75 572
D. 75 572
Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .
80 508 - 4 936 = 75 572
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28: Tìm số trung bình cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 30: Luyện tập chung Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 33: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34: Các tính chất của phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 35: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 38: Chia cho số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000, ... Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 41: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 42: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 43: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 46: Luyện tập chung Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 49: Biểu thức có chứa chữ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 11: Luyện tập Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 8: Luyện tập và xác suất Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều