Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều
Đề bài
A. Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
B. Khi nhân một số tự nhiên với \(100\) ta chỉ việc thêm hai chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
C. Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(27 \times 10 = \)
Tính nhẩm: \(2350 \times 1000 = \,?\)
A. \(23500\)
B. \(235000\)
C. \(2350000\)
D. \(23500000\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết $x:10 = {\rm{378 + 65}}$.
Vậy \(x = \)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(1\) can nhựa chứa được \(25\) lít dầu.
Vậy \(100\) can như thế chứa được
lít dầu.
Biết trung bình cộng của \(10\) số là \(1072\), trung bình cộng của \(9\) số đầu là \(991\). Vậy số thứ \(10\) là:
A. \(1189\)
B. \(1801\)
C. \(1891\)
D. \(1901\)
Quãng đường từ nhà Lan đến trường có tất cả 52 trụ điện, hai trụ điện liên tiếp cách nhau 50m. Hỏi quãng đường từ nhà Lan đến trường dài bao nhiêu mét? Biết hai đầu đường đều có trụ điện.
-
A.
2 555 m
-
B.
2 552 m
-
C.
2 255 m
-
D.
2 550 m
Lời giải và đáp án
A. Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
B. Khi nhân một số tự nhiên với \(100\) ta chỉ việc thêm hai chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
C. Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Khi nhân số tự nhiên với $10,{\rm{ }}100,{\rm{ }}1000,\,\,...$ ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba ... chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Chọn D
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(27 \times 10 = \)
\(27 \times 10 = \)
Áp dụng quy tắc: Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
Do đó: \(27 \times 10 = 270\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(270\).
Tính nhẩm: \(2350 \times 1000 = \,?\)
A. \(23500\)
B. \(235000\)
C. \(2350000\)
D. \(23500000\)
C. \(2350000\)
Áp dụng quy tắc: Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
Do đó: \(2350 \times 1000 = 2350000\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết $x:10 = {\rm{378 + 65}}$.
Vậy \(x = \)
Biết $x:10 = {\rm{378 + 65}}$.
Vậy \(x = \)
- Tính vế phải trước.
- Tìm \(x\), \(x\) ở vị trí số bị chia nên muốn tìm \(x\) ta lấy thương nhân với số chia.
$\begin{array}{l}x:10{\rm{ }}= {\rm{ 378 + 65}}\\x:10 = 443\\x = 443 \times 10\\x = 4430\end{array}$
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4430\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(1\) can nhựa chứa được \(25\) lít dầu.
Vậy \(100\) can như thế chứa được
lít dầu.
\(1\) can nhựa chứa được \(25\) lít dầu.
Vậy \(100\) can như thế chứa được
lít dầu.
Muốn tính số dầu trong \(100\) can ta lấy số dầu của \(1\) can nhân với \(100\).
\(100\) can như thế chứa được số lít dầu là:
\(25 \times 100 = 2500\) (lít)
Đáp số: \(2500\) lít.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2500\).
Biết trung bình cộng của \(10\) số là \(1072\), trung bình cộng của \(9\) số đầu là \(991\). Vậy số thứ \(10\) là:
A. \(1189\)
B. \(1801\)
C. \(1891\)
D. \(1901\)
B. \(1801\)
- Áp dụng công thức: Tổng = trung bình cộng × số số hạng để tìm tổng của \(10\) số và tìm tổng của \(9\) số đầu.
- Tìm số thứ \(10\) ta lấy tổng của \(10\) số trừ đi tổng của \(9\) số đầu.
Tổng của \(10\) số đó là : $1072 \times 10 = 10720$
Tổng của \(9\) số đầu là : $991 \times 9 = 8919$
Số thứ \(10\) là: \(10720 - 8919 = 1801\)
Quãng đường từ nhà Lan đến trường có tất cả 52 trụ điện, hai trụ điện liên tiếp cách nhau 50m. Hỏi quãng đường từ nhà Lan đến trường dài bao nhiêu mét? Biết hai đầu đường đều có trụ điện.
-
A.
2 555 m
-
B.
2 552 m
-
C.
2 255 m
-
D.
2 550 m
Đáp án : D
- Tìm số khoảng cách tạo ra bởi 52 trụ điện
- Độ dài quãng đường = Khoảng cách giữa 2 trụ điện x số khoảng cách
Số khoảng cách tạo ra bở 52 trụ điện là:
52 - 1 = 51 (khoảng cách)
Quãng đường từ nhà Lan đến trường dài số mét là:
50 x 51 = 2 550 (m)
Đáp số: 2 550 m
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 38: Chia cho số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000, ... Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 41: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 42: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 43: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 46: Luyện tập chung Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 49: Biểu thức có chứa chữ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 35: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34: Các tính chất của phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 33: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 30: Luyện tập chung Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28: Tìm số trung bình cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 11: Luyện tập Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 8: Luyện tập và xác suất Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều