Trắc nghiệm Bài 28: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Cánh diều
Đề bài
Muốn tìm trung bình cộng của các số ta lấy:
A. Tổng của các số đó cộng với số các số hạng.
B. Tổng của các số đó trừ đi số các số hạng.
C. Tổng của các số đó nhân với số các số hạng.
D. Tổng của các số đó chia cho số các số hạng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trung bình cộng của các số $17;{\rm{ 55}}$ là:
Trung bình cộng của các số $25;{\rm{ 47}};{\rm{ 84}}$ là:
A. \(48\)
B. \(52\)
C. \(68\)
D. \(156\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bốn bao gạo có số cân nặng lần lượt là $38kg,\,{\rm{ 44}}kg,\,{\rm{ 48}}kg,\,{\rm{ 54}}kg$. Vậy trung bình mỗi bao gạo cân nặng
kg.
Trung bình cộng của số lớn nhất có \(3\) chữ số và số lẻ nhỏ nhất có \(4\) chữ số là:
A. 1 002
B. 1 001
C. 1 000
D. 999
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ba xe tải màu trắng chở được số gạo lần lượt là \(25\) tấn, $34$ tấn, $43$ tấn. Hai xe tải màu vàng, mỗi xe chở được $39$ tấn gạo.Vậy trung bình mỗi xe tải chở được
tấn gạo.
Một đội công nhân tham gia trồng cây gồm \(3\) tổ. Tổ một có \(8\) người, mỗi người trồng được \(12\) cây. Tổ hai trồng được \(80\) cây, tổ ba trồng được nhiều hơn tổ hai \(14\) cây. Hỏi trung bình mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây?
A. \(90\) cây
B. \(93\) cây
C. \(96\) cây
D. \(102\) cây
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết trung bình cộng của \(4\) số bằng \(68\). Tổng của \(4\) số đó là
Trung bình cộng của \(2\) số bằng \(49\), biết một trong hai số bằng \(33\) . Vậy số còn lại là:
A. \(16\)
B. \(82\)
C. \(65\)
D. \(98\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số trung bình cộng của dãy số \(10\,;\,\,12\,;\,\,14\,;\,\,16\,;\,\,18\,;\,\,20\,;\,\,22\,;\,\,24\,;\,\,26\,\) là
Trung bình cộng của dãy số lẻ từ 11 đến 2 017 là
A. 999
B. 1 014
C. 1 025
D. 1 002
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là \(45\). Vậy \(5\) số viết theo thứ tự từ bé đến lớn lần lượt là:
\(\,\,;\,\,\)
\(\,\,;\,\,\)
\(\,\,;\,\,\)
\(;\)
Năm nay tuổi trung bình của $32$ học sinh của một lớp là \(9\) tuổi. Nếu tính cả thầy giáo chủ nhiệm thì tuổi trung bình của thầy giáo và \(32\) học sinh là \(10\) tuổi. Tìm tuổi của thầy giáo chủ nhiệm sau \(3\) năm nữa.
A. \(36\) tuổi
B. \(39\) tuổi
C. \(42\) tuổi
D. \(45\) tuổi
Lời giải và đáp án
Muốn tìm trung bình cộng của các số ta lấy:
A. Tổng của các số đó cộng với số các số hạng.
B. Tổng của các số đó trừ đi số các số hạng.
C. Tổng của các số đó nhân với số các số hạng.
D. Tổng của các số đó chia cho số các số hạng.
D. Tổng của các số đó chia cho số các số hạng.
Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trung bình cộng của các số $17;{\rm{ 55}}$ là:
Trung bình cộng của các số $17;{\rm{ 55}}$ là:
Muốn tìm số trung bình cộng của hai số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho \(2\).
Trung bình cộng của các số $17;{\rm{ 55}}$ là:
\((17 + 55):2 = 36\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(36\).
Trung bình cộng của các số $25;{\rm{ 47}};{\rm{ 84}}$ là:
A. \(48\)
B. \(52\)
C. \(68\)
D. \(156\)
B. \(52\)
Muốn tìm số trung bình cộng của ba số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho \(3\).
Trung bình cộng của các số $25;{\rm{ 47}};{\rm{ 84}}$ là:
\((25 + 47 + 84):3 = 52\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bốn bao gạo có số cân nặng lần lượt là $38kg,\,{\rm{ 44}}kg,\,{\rm{ 48}}kg,\,{\rm{ 54}}kg$. Vậy trung bình mỗi bao gạo cân nặng
kg.
Bốn bao gạo có số cân nặng lần lượt là $38kg,\,{\rm{ 44}}kg,\,{\rm{ 48}}kg,\,{\rm{ 54}}kg$. Vậy trung bình mỗi bao gạo cân nặng
kg.
Cân nặng trung bình của mỗi bao gạo bằng tổng khối lượng của bốn bao gạo chia cho \(4\).
Trung bình mỗi bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là:
\((38 + 44 + 48 + 54):4 = 46\,\,(kg)\)
Đáp số: \(46kg\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(46\).
Trung bình cộng của số lớn nhất có \(3\) chữ số và số lẻ nhỏ nhất có \(4\) chữ số là:
A. 1 002
B. 1 001
C. 1 000
D. 999
C. 1 000
- Tìm số lớn nhất có \(3\) chữ số và số lẻ nhỏ nhất có \(4\) chữ số.
- Trung bình cộng của hai số bằng tổng của hai số chia cho \(2\).
Số lớn nhất có 3 chữ số là 999
Số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số là 1 001
Trung bình cộng của số chẵn lớn nhất 3 chữ số và số nhỏ nhất có 4 chữ số là:
(999 + 1 001) : 2 = 1 000
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ba xe tải màu trắng chở được số gạo lần lượt là \(25\) tấn, $34$ tấn, $43$ tấn. Hai xe tải màu vàng, mỗi xe chở được $39$ tấn gạo.Vậy trung bình mỗi xe tải chở được
tấn gạo.
Ba xe tải màu trắng chở được số gạo lần lượt là \(25\) tấn, $34$ tấn, $43$ tấn. Hai xe tải màu vàng, mỗi xe chở được $39$ tấn gạo.Vậy trung bình mỗi xe tải chở được
tấn gạo.
- Tìm số gạo ba xe tải màu trắng chở được.
- Tìm số gạo hai xe tải màu vàng chở được.
- Tìm tổng số gạo năm xe chở được.
- Tìm tổng số xe chở gạo.
- Tìm số gạo trung bình mỗi xe chở được ta lấy tổng số gạo chia cho \(5\).
Ba xe tải màu trắng chở được số tấn gạo là:
${\rm{25}}\,\,{\rm{ + }}\,\,{\rm{3}}4 + \,\,43 = 102$ (tấn)
Hai xe tải màu vàng chở được số tấn gạo là:
$39\,\, \times \,\,2{\rm{ }} = {\rm{ 78}}$ (tấn)
Năm xe tải chở được số tấn gạo là:
$102{\rm{ }} + {\rm{ 78 }} = {\rm{ 180}}$ (tấn)
Có tất cả số xe chở gạo là:
\( 3 + 2 = 5\) (xe)
Trung bình mỗi xe tải chở được số tấn gạo là:
$180\,:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}36$ (tấn)
Đáp số: \(36\) tấn.
Một đội công nhân tham gia trồng cây gồm \(3\) tổ. Tổ một có \(8\) người, mỗi người trồng được \(12\) cây. Tổ hai trồng được \(80\) cây, tổ ba trồng được nhiều hơn tổ hai \(14\) cây. Hỏi trung bình mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây?
A. \(90\) cây
B. \(93\) cây
C. \(96\) cây
D. \(102\) cây
A. \(90\) cây
- Tìm số cây tổ một trồng ta lấy số cây mỗi người trồng nhân với \(8\).
- Tìm số cây tổ ba trồng ta lấy số cây tổ hai trồng cộng với \(14\) cây.
- Tìm tổng số cây ba tổ trồng được.
- Tính số cây trung bình mỗi tổ trồng ta lấy tổng số cây ba tổ trồng được chia cho \(3\).
Tổ một trồng được số cây là:
\(12 \times 8 = 96\) (cây)
Tổ ba trồng được số cây là:
\(80 + 14 = 94\) (cây)
Cả ba tổ trồng được số cây là:
\(96 + 80 + 94 = 270\) (cây)
Trung bình mỗi tổ trồng được số cây là:
\(270:3 = 90\) (cây)
Đáp số: \(90\) cây.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết trung bình cộng của \(4\) số bằng \(68\). Tổng của \(4\) số đó là
Biết trung bình cộng của \(4\) số bằng \(68\). Tổng của \(4\) số đó là
Từ cách tìm số trung bình cộng ta suy ra, muốn tìm tổng của các số hạng ta lấy số trung bình cộng nhân với số số hạng.
Tổng của \(4\) số đó là:
\(68 \times 4 = 272\)
Vây đáp án đúng điền vào ô trống là \(272\).
Trung bình cộng của \(2\) số bằng \(49\), biết một trong hai số bằng \(33\) . Vậy số còn lại là:
A. \(16\)
B. \(82\)
C. \(65\)
D. \(98\)
C. \(65\)
- Tìm tổng hai số ta lấy số trung bình cộng nhân với \(2\).
- Tìm số lớn ta lấy tổng trừ đi số bé.
Tổng hai số đó là: \(49 \times 2 = 98\)
Số còn lại là: \(98 - 33 = 65\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số trung bình cộng của dãy số \(10\,;\,\,12\,;\,\,14\,;\,\,16\,;\,\,18\,;\,\,20\,;\,\,22\,;\,\,24\,;\,\,26\,\) là
Số trung bình cộng của dãy số \(10\,;\,\,12\,;\,\,14\,;\,\,16\,;\,\,18\,;\,\,20\,;\,\,22\,;\,\,24\,;\,\,26\,\) là
Cách 1: Trung bình cộng = tổng : số các số hạng.
Cách 2: Trung bình cộng của dãy số cách đều = (số đầu + số cuối) $:{\rm{ }}2$.
Cách 1:
Trung bình cộng của dãy số đã cho là:
\((10\, + \,12\,+ \,14\, + \,16\, + \,18\, + \,20\, + \,22\, + \,24\, + \,26\,)\,:\,9\, = \,18\)
Cách 2:
Trung bình cộng của dãy số đã cho là:
\((10\, + \,26\,)\,:\,2\, = \,18\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(18\) .
Trung bình cộng của dãy số lẻ từ 11 đến 2 017 là
A. 999
B. 1 014
C. 1 025
D. 1 002
B. 1 014
Áp dụng công thức tính trung bình cộng của dãy số cách đều:
Trung bình cộng = (số đầu + số cuối) $:{\rm{ }}2$
Dãy dãy số lẻ từ 11 đến 2 017 là dãy số cách đều, hai số liền nhau hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.
Trung bình cộng của dãy số lẻ từ 11 đến 2 017 là:
(11 + 2 017) : 2 = 1 014
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là \(45\). Vậy \(5\) số viết theo thứ tự từ bé đến lớn lần lượt là:
\(\,\,;\,\,\)
\(\,\,;\,\,\)
\(\,\,;\,\,\)
\(;\)
Trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là \(45\). Vậy \(5\) số viết theo thứ tự từ bé đến lớn lần lượt là:
\(\,\,;\,\,\)
\(\,\,;\,\,\)
\(\,\,;\,\,\)
\(;\)
Áp dụng tính chất: trung bình cộng của một dãy số tự nhiên cách đều có lẻ số (có \(3\) số, \(5\) số, \(7\) số, … ) là số ở chính giữa dãy số đó.
Ta có trung bình cộng của một dãy số tự nhiên cách đều có lẻ số (có \(3\) số, \(5\) số, \(7\) số, … ) là số ở chính giữa dãy số đó.
Theo đề bài, trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là \(45\) nên dãy số cần tìm có số ở chính giữa hay số thứ ba trong dãy số là \(45\).
Mà các số trong dãy số là số lẻ nên khoảng cách giữa \(2\) số liên tiếp là \(2\) đơn vị.
Số thứ hai trong dãy số là: \(45 - 2 = 43\)
Số thứ nhất trong dãy số là: \(43 - 2 = 41\)
Số thứ tư trong dãy số là: $45 + 2 = 47$
Số thứ năm trong dãy số là: $47 + 2 = 49$
Vậy đáp án đúng cần điền từ trái sang phải, từ trên xuống dưới lần lượt là là: $41;\,{\rm{ 43}};\,{\rm{ 45}};\,{\rm{ }}47;\,{\rm{ }}49.$
Năm nay tuổi trung bình của $32$ học sinh của một lớp là \(9\) tuổi. Nếu tính cả thầy giáo chủ nhiệm thì tuổi trung bình của thầy giáo và \(32\) học sinh là \(10\) tuổi. Tìm tuổi của thầy giáo chủ nhiệm sau \(3\) năm nữa.
A. \(36\) tuổi
B. \(39\) tuổi
C. \(42\) tuổi
D. \(45\) tuổi
D. \(45\) tuổi
- Tính tổng số tuổi hiện nay của $32$ học sinh.
- Tính tổng số tuổi hiện nay của $32$ học sinh và thầy giáo.
- Tính tuổi thầy giáo hiện này ta lấy tổng số tuổi hiện nay của $32$ học sinh và thầy giáo trừ đi tổng số tuổi hiện nay của $32$ học sinh.
- Tính số tuổi của thầy giáo sau \(3\) năm nữa ta lấy số tuổi hiện nay cộng thêm \(3\) tuổi.
Tổng số tuổi của 32 bạn học sinh là:
${\rm{9}}\,\, \times \,\,32{\rm{ }} = {\rm{ }}288$ (tuổi)
Số người trong lớp nếu tính cả thầy giáo chủ nhiệm là:
$32{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}33$ (người)
Tổng số tuổi của 32 học sinh và thầy giáo là:
$10\,\, \times \,\,33{\rm{ }} = {\rm{ 330}}$ (tuổi)
Số tuổi của thầy giáo hiện nay là:
$330 - 288 = 42$ (tuổi)
Số tuổi của thầy giáo chủ nhiệm sau \(3\) năm nữa là:
$42{\rm{ }} + {\rm{ 3 }} = {\rm{ 45}}$ (tuổi)
Đáp số: \(45\) tuổi.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 30: Luyện tập chung Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 33: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34: Các tính chất của phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 35: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 38: Chia cho số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000, ... Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 41: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 42: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 43: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 46: Luyện tập chung Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 49: Biểu thức có chứa chữ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 11: Luyện tập Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 8: Luyện tập và xác suất Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều