Trắc nghiệm Bài 86: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Phép tính sau đúng hay sai?

\(\dfrac{1}{5} + \dfrac{4}{9} = \dfrac{{1 + 4}}{{4 + 9}} = \dfrac{5}{{13}}\)

A. Đúng

B. Sai

Câu 2 :

Phép tính sau đúng hay sai?

\(\dfrac{3}{2} \times \dfrac{5}{7} = \dfrac{{3 \times 5}}{{2 \times 7}} = \dfrac{{15}}{{14}}\)

A. Đúng

B. Sai

Câu 3 :

Tính: \(\dfrac{4}{5} + 2\)

A. \(\dfrac{6}{5}\)

B. \(\dfrac{8}{5}\)       

C. \(\dfrac{{12}}{5}\)      

D. \(\dfrac{{14}}{5}\)

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$\frac{3}{8}+\frac{5}{4}-\frac{1}{2}=\frac{?}{?}$
Câu 5 :

Tính giá trị biểu thức: \(3 + \dfrac{5}{8}:\dfrac{7}{{12}}\)

A. \(\dfrac{{12}}{7}\)

B. \(\dfrac{{57}}{{14}}\)

C. \(\dfrac{{87}}{{14}}\)  

D. \(\dfrac{{203}}{{96}}\)

Câu 6 :

Nối kết quả với phép tính tương ứng:

\(\dfrac{5}{6} + \dfrac{5}{8}\)

\(\dfrac{{27}}{{32}} \times \dfrac{4}{9}\)

\(\dfrac{7}{6} - \dfrac{3}{4}\)

\(\dfrac{{25}}{4}:3\)

\(\dfrac{{25}}{{12}}\)

\(\dfrac{3}{8}\)

\(\dfrac{{35}}{{24}}\)

\(\dfrac{5}{{12}}\)

Câu 7 :

Tìm \(y\), biết: \(y \times \dfrac{3}{8} = 2 + \dfrac{{10}}{7}\)

A. \(y = \dfrac{9}{{14}}\)

B. \(y = \dfrac{9}{7}\)

C. \(y = \dfrac{{32}}{7}\)

D. \(y = \dfrac{{64}}{7}\)

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Lớp 4A có \(18\) học sinh nam. Như vậy số học sinh nam bằng \(\dfrac{3}{5}\) số học sinh cả lớp. 


 Vậy lớp 4A có 

 học sinh nữ.

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Khối lớp \(4\) có \(192\) học sinh. Khối lớp \(5\) có số học sinh bằng \(\dfrac{7}{8}\) số học sinh khối lớp \(4\). 


 Vậy hai khối có tất cả 

 học sinh.

Câu 10 :

Một người mua \(12\) chai nước mắm, mỗi chai chứa \(\dfrac{5}{4}\) lít nước mắm, mỗi lít nước mắm cân nặng \(\dfrac{{11}}{{10}}kg\), mỗi vỏ chai nặng \(\dfrac{1}{8}kg\). Hỏi tất cả các chai nước mắm nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

A. \(\dfrac{{133}}{8}kg\)

B. \(\dfrac{{33}}{{16}}kg\)

C. \(15kg\)

D. \(18kg\)

Câu 11 :

Hai anh em có \(450000\) đồng. Anh mua sách hết \(\dfrac{2}{9}\) số tiền. Em mua sách hết \(\dfrac{3}{4}\) số tiền anh mua sách. Hai anh em mua tặng mẹ một món quà có giá trị bằng \(\dfrac{2}{5}\) số tiền còn lại. Hỏi hai anh em còn lại bao nhiêu tiền?

A. \(110000\) đồng

B. \(165000\) đồng

C. \(215000\) đồng

D. \(275000\) đồng

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong đợt kiểm tra học kì I vừa qua ở lớp 4A thầy giáo nhận thấy \(\dfrac{1}{2}\) số học sinh đạt điểm giỏi, \(\dfrac{2}{5}\) số học sinh đạt điểm khá, \(4\) học sinh đạt điểm trung bình và không có học sinh nào đạt điểm yếu. 


 Vậy lớp 4A có 

 học sinh đạt điểm giỏi, 

 học sinh đạt điểm khá.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phép tính sau đúng hay sai?

\(\dfrac{1}{5} + \dfrac{4}{9} = \dfrac{{1 + 4}}{{4 + 9}} = \dfrac{5}{{13}}\)

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

A. Đúng

B. Sai

Phương pháp giải :

Dựa vào cách cộng hai phân số khác mẫu số: Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{1}{5} + \dfrac{4}{9} = \dfrac{9}{{45}} + \dfrac{{20}}{{45}} = \dfrac{{29}}{{45}}\)

Vậy phép tính đã cho là sai.

Câu 2 :

Phép tính sau đúng hay sai?

\(\dfrac{3}{2} \times \dfrac{5}{7} = \dfrac{{3 \times 5}}{{2 \times 7}} = \dfrac{{15}}{{14}}\)

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

A. Đúng

B. Sai

Phương pháp giải :

Dựa vào các nhân hai phân số: Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{3}{2} \times \dfrac{5}{7} = \dfrac{{3 \times 5}}{{2 \times 7}} = \dfrac{{15}}{{14}}\)

Vậy phép tính đã cho là đúng.

Câu 3 :

Tính: \(\dfrac{4}{5} + 2\)

A. \(\dfrac{6}{5}\)

B. \(\dfrac{8}{5}\)       

C. \(\dfrac{{12}}{5}\)      

D. \(\dfrac{{14}}{5}\)

Đáp án

D. \(\dfrac{{14}}{5}\)

Phương pháp giải :

Viết \(2\) dưới dạng phân số \(\dfrac{2}{1}\) rồi thực hiện phép tính cộng hai phân số.

Lời giải chi tiết :

Ta có:   \(\dfrac{4}{5} + 2 = \dfrac{4}{5} + \dfrac{2}{1} = \dfrac{4}{5} + \dfrac{{10}}{5} = \dfrac{{14}}{5}\)

Hoặc ta có thể viết gọn như sau:   \(\dfrac{4}{5} + 2 = \dfrac{4}{5} + \dfrac{{10}}{5} = \dfrac{{14}}{5}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{14}}{5}\).

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$\frac{3}{8}+\frac{5}{4}-\frac{1}{2}=\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{3}{8}+\frac{5}{4}-\frac{1}{2}=\frac{9}{8}$
Phương pháp giải :

Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ nên ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\dfrac{3}{8} + \dfrac{5}{4} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{3}{8} + \dfrac{{10}}{8} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{13}}{8} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{13}}{8} - \dfrac{4}{8} = \dfrac{9}{8}\)

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trên xuống dưới là \(9\,;\,\,8\).

Câu 5 :

Tính giá trị biểu thức: \(3 + \dfrac{5}{8}:\dfrac{7}{{12}}\)

A. \(\dfrac{{12}}{7}\)

B. \(\dfrac{{57}}{{14}}\)

C. \(\dfrac{{87}}{{14}}\)  

D. \(\dfrac{{203}}{{96}}\)

Đáp án

B. \(\dfrac{{57}}{{14}}\)

Phương pháp giải :

Biểu thức có phép cộng và phép chia thì ta thực hiện phép tính chia trước, phép tính cộng sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(3 + \dfrac{5}{8}:\dfrac{7}{{12}} = 3 + \dfrac{5}{8} \times \dfrac{{12}}{7} = 3 + \dfrac{{5 \times 12}}{{8 \times 7}} = 3 + \dfrac{{5 \times 4 \times 3}}{{4 \times 2 \times 7}} = 3 + \dfrac{{15}}{{14}} = \dfrac{{42}}{{14}} + \dfrac{{15}}{{14}} = \dfrac{{57}}{{14}}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{57}}{{14}}\).

Câu 6 :

Nối kết quả với phép tính tương ứng:

\(\dfrac{5}{6} + \dfrac{5}{8}\)

\(\dfrac{{27}}{{32}} \times \dfrac{4}{9}\)

\(\dfrac{7}{6} - \dfrac{3}{4}\)

\(\dfrac{{25}}{4}:3\)

\(\dfrac{{25}}{{12}}\)

\(\dfrac{3}{8}\)

\(\dfrac{{35}}{{24}}\)

\(\dfrac{5}{{12}}\)

Đáp án

\(\dfrac{5}{6} + \dfrac{5}{8}\)

\(\dfrac{{35}}{{24}}\)

\(\dfrac{{27}}{{32}} \times \dfrac{4}{9}\)

\(\dfrac{3}{8}\)

\(\dfrac{7}{6} - \dfrac{3}{4}\)

\(\dfrac{5}{{12}}\)

\(\dfrac{{25}}{4}:3\)

\(\dfrac{{25}}{{12}}\)

Phương pháp giải :

Xem lại quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để tính giá trị các phép tính, sau đó nối với kết quả tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{5}{6} + \dfrac{5}{8} = \dfrac{{20}}{{24}} + \dfrac{{15}}{{24}} = \dfrac{{35}}{{24}}\,\,\,\,;\,\,\\\dfrac{{27}}{{32}} \times \dfrac{4}{9} = \dfrac{{27 \times 4}}{{32 \times 9}} = \dfrac{{9 \times 3 \times 4}}{{8 \times 4 \times 9}} = \dfrac{3}{8}\,\,\,;\\\dfrac{7}{6} - \dfrac{3}{4}\, = \dfrac{{14}}{{12}} - \dfrac{9}{{12}} = \dfrac{5}{{12}}\,\,\,\,;\,\,\\\dfrac{{25}}{4}:3 = \,\,\dfrac{{25}}{4}:\dfrac{3}{1} = \,\,\dfrac{{25}}{4} \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{{25}}{{12}}\end{array}\)

 

Câu 7 :

Tìm \(y\), biết: \(y \times \dfrac{3}{8} = 2 + \dfrac{{10}}{7}\)

A. \(y = \dfrac{9}{{14}}\)

B. \(y = \dfrac{9}{7}\)

C. \(y = \dfrac{{32}}{7}\)

D. \(y = \dfrac{{64}}{7}\)

Đáp án

D. \(y = \dfrac{{64}}{7}\)

Phương pháp giải :

- Tính giá trị vế phải.

- \(y\) ở vị trí thừa số chưa biết, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

         \(\begin{array}{l}y \times \dfrac{3}{8} = 2 + \dfrac{{10}}{7}\\y \times \dfrac{3}{8} = \dfrac{{14}}{7} + \dfrac{{10}}{7}\\y \times \dfrac{3}{8} = \dfrac{{24}}{7}\\y = \dfrac{{24}}{7}:\dfrac{3}{8}\\y = \dfrac{{64}}{7}\end{array}\)

Vậy đáp án đúng là \(y = \dfrac{{64}}{7}\).

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Lớp 4A có \(18\) học sinh nam. Như vậy số học sinh nam bằng \(\dfrac{3}{5}\) số học sinh cả lớp. 


 Vậy lớp 4A có 

 học sinh nữ.

Đáp án

Lớp 4A có \(18\) học sinh nam. Như vậy số học sinh nam bằng \(\dfrac{3}{5}\) số học sinh cả lớp. 


 Vậy lớp 4A có 

 học sinh nữ.

Phương pháp giải :

- Tìm số học sinh cả lớp: Theo đề bài ta có \(\dfrac{3}{5}\) số học sinh của cả lớp là \(18\) học sinh. Để tìm số học sinh của lớp ta có thể lấy \(18\) chia cho \(3\) rồi nhân với \(5\) hoặc lấy \(18\) chia cho \(\dfrac{3}{5}\), sau đó thêm đơn vị vào kết quả.

- Tìm số học sinh nữ ta lấy số học sinh cả lớp trừ đi số học sinh nam.

Lời giải chi tiết :

Lớp 4A có tất cả số học sinh là:

            \(18:3 \times 5 = 30\) (học sinh)

Lớp 4A có số học sinh nữ là:

            \(30 - 18 = 12\) (học sinh)

                              Đáp số: \(12\) học sinh.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(12\).

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Khối lớp \(4\) có \(192\) học sinh. Khối lớp \(5\) có số học sinh bằng \(\dfrac{7}{8}\) số học sinh khối lớp \(4\). 


 Vậy hai khối có tất cả 

 học sinh.

Đáp án

Khối lớp \(4\) có \(192\) học sinh. Khối lớp \(5\) có số học sinh bằng \(\dfrac{7}{8}\) số học sinh khối lớp \(4\). 


 Vậy hai khối có tất cả 

 học sinh.

Phương pháp giải :

- Tìm số học sinh khối lớp \(5\) ta lấy số học sinh khối lớp \(4\) nhân với \(\dfrac{7}{8}\).

- Số học sinh của cả hai khối \(=\) số học sinh khối lớp \(4\) \(+\) số học sinh khối lớp \(5\).

Lời giải chi tiết :

Khối lớp \(5\) có số học sinh là:

            \(192 \times \dfrac{7}{8} = 168\) (học sinh)

Hai khối có tất cả học sinh là:

            \(192 + 168 = 360\) (học sinh)

                                   Đáp số: \(360\) học sinh.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(360\).

Câu 10 :

Một người mua \(12\) chai nước mắm, mỗi chai chứa \(\dfrac{5}{4}\) lít nước mắm, mỗi lít nước mắm cân nặng \(\dfrac{{11}}{{10}}kg\), mỗi vỏ chai nặng \(\dfrac{1}{8}kg\). Hỏi tất cả các chai nước mắm nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

A. \(\dfrac{{133}}{8}kg\)

B. \(\dfrac{{33}}{{16}}kg\)

C. \(15kg\)

D. \(18kg\)

Đáp án

D. \(18kg\)

Phương pháp giải :

- Tìm số ki-lô-gam nước mắm có trong \(1\) chai.

- Tìm cân nặng \(1\) chai nước mắm \(=\) cân nặng của  nước mắm \(+\) cân nặng vỏ chai.

- Tìm cân nặng của \(12\) chai nước mắm \(=\) cân nặng \(1\) chai nước mắm \( \times 15\).

Lời giải chi tiết :

Số ki-lô-gam nước mắm có trong \(1\) chai là:

            \(\dfrac{{11}}{{10}} \times \dfrac{5}{4} = \dfrac{{11}}{8}\,\,\,(kg)\)

Một chai nước mắm cân nặng số ki-lô-gam là:

            \(\dfrac{{11}}{8} + \dfrac{1}{8} = \dfrac{3}{2}\,\,(kg)\)

\(12\) chai nước mắm cân nặng số ki-lô-gam là:

            \(\dfrac{3}{2} \times 12 = 18\,\,(kg)\)

                                    Đáp số: \(18kg\).

Câu 11 :

Hai anh em có \(450000\) đồng. Anh mua sách hết \(\dfrac{2}{9}\) số tiền. Em mua sách hết \(\dfrac{3}{4}\) số tiền anh mua sách. Hai anh em mua tặng mẹ một món quà có giá trị bằng \(\dfrac{2}{5}\) số tiền còn lại. Hỏi hai anh em còn lại bao nhiêu tiền?

A. \(110000\) đồng

B. \(165000\) đồng

C. \(215000\) đồng

D. \(275000\) đồng

Đáp án

B. \(165000\) đồng

Phương pháp giải :

- Tìm số tiền anh mua sách ta lấy số tiền ban đầu của hai anh em nhân với \(\dfrac{2}{9}\).

- Tìm số tiền em mua sách ta lấy số tiền anh mua sách nhân với \(\dfrac{3}{4}\).

- Tìm số tiền còn lại sau khi \(2\) anh em mua sách ta lấy số tiền ban đầu trừ đi tổng số tiền hai anh em mua sách.

- Tìm số tiền mua quà tặng mẹ ta lấy số tiền còn lại nhân với \(\dfrac{2}{5}\) .

- Tìm số tiền còn lại ta lấy số tiền còn lại sau khi mua sách trừ đi số tiền mua quà tặng mẹ.

Lời giải chi tiết :

Anh mua sách hết số tiền là:

              \(450000 \times \dfrac{2}{9} = 100000\) (đồng)

Số tiền em mua sách là:

              \(100000 \times \dfrac{3}{4} = 75000\) (đồng)

Sau khi mua sách, hai anh em còn lại số tiền là:

              $450000 - (100000 + 75000) = 275000$ (đồng)

Số tiền hai anh em mua quà tặng mẹ là:

              \(275000 \times \dfrac{2}{5} = 110000\) (đồng)

Hai anh em còn lại số tiền là: 

              \(275000 - 110000 = 165000\) (đồng)

                                         Đáp số: \(165000\) đồng.

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong đợt kiểm tra học kì I vừa qua ở lớp 4A thầy giáo nhận thấy \(\dfrac{1}{2}\) số học sinh đạt điểm giỏi, \(\dfrac{2}{5}\) số học sinh đạt điểm khá, \(4\) học sinh đạt điểm trung bình và không có học sinh nào đạt điểm yếu. 


 Vậy lớp 4A có 

 học sinh đạt điểm giỏi, 

 học sinh đạt điểm khá.

Đáp án

Trong đợt kiểm tra học kì I vừa qua ở lớp 4A thầy giáo nhận thấy \(\dfrac{1}{2}\) số học sinh đạt điểm giỏi, \(\dfrac{2}{5}\) số học sinh đạt điểm khá, \(4\) học sinh đạt điểm trung bình và không có học sinh nào đạt điểm yếu. 


 Vậy lớp 4A có 

 học sinh đạt điểm giỏi, 

 học sinh đạt điểm khá.

Phương pháp giải :

Muốn biết lớp 4A có bao nhiêu học sinh đạt điểm giỏi, bao nhiêu học sinh đạt điểm khá ta cần cần tính được tổng số học sinh của lớp 4A.

Để giải bài này ta có thể làm như sau:

- Coi học sinh cả lớp là \(1\) đơn vị.

- Tìm phân số chỉ tổng số học sinh giỏi và học sinh khá:    \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{2}{5} = \dfrac{9}{{10}}\) số học sinh .

- Tìm phân số chỉ số học sinh trung bình ta lấy \(1\) trừ đi phân số chỉ tổng số học sinh giỏi và học sinh khá:    \(1 - \dfrac{9}{{10}} = \dfrac{1}{{10}}\) số học sinh.

- Tìm số học sinh cả lớp: theo đề bài ta có \(\dfrac{1}{{10}}\) số học sinh sẽ là \(4\) học sinh, để tính số học sinh cả lớp ta lấy \(4\) chia cho \(1\) rồi nhân với \(10\).

- Tìm số học sinh giỏi ta lấy số học sinh cả lớp nhân với \(\dfrac{1}{2}\).

- Tìm số học sinh khá ta lấy số học sinh cả lớp nhân với \(\dfrac{2}{5}\).

Lời giải chi tiết :

Coi học sinh cả lớp là \(1\) đơn vị.

Số học sinh giỏi và học sinh khá chiếm số phần học sinh cả lớp là:

            \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{2}{5} = \dfrac{9}{{10}}\) (số học sinh)

Số học sinh trung bình chiếm số phần học sinh cả lớp là:

            \(1 - \dfrac{9}{{10}} = \dfrac{1}{{10}}\) (số học sinh)

Lớp 4A có số học sinh là:

            \(4:1 \times 10 = 40\) (học sinh)

Lớp 4A có số học sinh giỏi là:

            \(40 \times \dfrac{1}{2} = 20\) (học sinh)

Lớp 4A có số học sinh là:

            \(40 \times \dfrac{2}{5} = 16\) (học sinh)

                                     Đáp số: Học sinh giỏi: \(20\) học sinh;

                                                 Học sinh khá: \(16\) học sinh.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(20\,;\,\,16\).

Trắc nghiệm Bài 87: Dãy số liệu thống kê Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 87: Dãy số liệu thống kê Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 88: Biểu đồ cột Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 89: Kiểm đếm số lần xuất hiện của một sự kiện Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 89: Kiểm đếm số lần xuất hiện của một sự kiện Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 93: Ôn tập về phân số Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 93: Ôn tập về phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 95: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 95: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 85: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 85: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 84: Phép chia phân số Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 84: Phép chia phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 83: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 83: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 82: Tìm phân số của một số Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 82: Tìm phân số của một số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 81: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 81: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 80: Phép nhân phân số Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 80: Phép nhân phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 78: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 78: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 77: Trừ hai phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 77: Trừ hai phân số khác mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 75: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 75: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 74: Trừ các phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 74: Trừ các phân số cùng mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 73: Công các phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 73: Công các phân số cùng mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết