Trắc nghiệm Bài 17: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Cánh diều
Đề bài
Một người xếp đều $72$ viên thuốc vào $9$ vỉ. Hỏi $5$ vỉ thuốc như thế thì có bao nhiêu viên?
A. $8$ viên
B. $36$ viên
C. $40$ viên
D. $30$ viên
Cho tóm tắt sau:
$8$ bao : $232$ kg gạo
$9$ bao: ? kg gạo
Vậy $9$ bao có
kg gạo
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Có $7641$gam bột được chia đều vào $3$ túi. $2$ túi như vậy chứa
gam bột.
Mai có $5$ hộp kẹo như nhau, đựng tất cả $125$ cái. Mai cho các bạn hết $3$ hộp kẹo. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu cái kẹo?
A. $25$ cái kẹo
B. $50$ cái kẹo
C. $75$ cái kẹo
D. $100$ cái kẹo
Một người nông dân cày ruộng, trong $10$ giờ bác ấy cày xong $5$ thửa ruộng. Hỏi sau $18$ giờ thì bác ấy sẽ cày được bao nhiêu thửa ruộng như thế? Biết thời gian cày xong mỗi thửa ruộng là như nhau.
A. $2$ thửa ruộng
B. $8$ thửa ruộng
C. $9$ thửa ruộng
D. $13$ thửa ruộng
Một đội công nhân trong \(8\) ngày sửa được \(1\,576m\) đường. Trong \(6\) ngày đội cộng nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường ?
a) \(1\,182m\)
b) \(1\,142m\)
Buổi chiều, từ \(5\) giờ kém \(15\) phút đến \(5\) giờ \(10\) phút An gấp được \(5\) con hạc giấy. Hỏi trong một giờ, An gấp được bao nhiều con hạc giấy ? ( biết thời gian gấp mỗi con hạc là như nhau).
A. \(25\) con hạc
B. \(5\) con hạc
C. \(12\) con hạc
D. \(60\) con hạc
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Một người đi xe máy, mỗi giờ người đó đi được $45\,km$.
Trong 2 giờ người đó đi được
km
Lời giải và đáp án
Một người xếp đều $72$ viên thuốc vào $9$ vỉ. Hỏi $5$ vỉ thuốc như thế thì có bao nhiêu viên?
A. $8$ viên
B. $36$ viên
C. $40$ viên
D. $30$ viên
C. $40$ viên
- Tìm số viên thuốc được xếp vào $1$ vỉ.
- Tìm số viên thuốc được xếp vào $5$ vỉ như thế.
Số viên thuốc được xếp vào $1$ vỉ là:
$72:9=8$ (viên)
Số viên thuốc được xếp vào $5$ vỉ như thế là:
$8\times 5=40$ (viên)
Đáp số: $40$ viên.
Cho tóm tắt sau:
$8$ bao : $232$ kg gạo
$9$ bao: ? kg gạo
Vậy $9$ bao có
kg gạo
Vậy $9$ bao có
kg gạo
Từ tóm tắt, bài toán cho biết $8$ bao chứa $232kg$ gạo và yêu cầu tìm khối lượng của $9$ bao như thế.
+ Tìm số ki-lô-gam gạo trong một bao
+ Tìm số ki-lô-gam gạo trong $9$ bao.
Mỗi bao có chứa số kg gạo là:
$232:8=29\,(kg)$
Số kg gạo có trong $9$ bao là:
$29\times 9=261\,(kg)$
Đáp số: $261\,kg$.
Số cần điền vào chỗ trống là $261\,$
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Có $7641$gam bột được chia đều vào $3$ túi. $2$ túi như vậy chứa
gam bột.
Có $7641$gam bột được chia đều vào $3$ túi. $2$ túi như vậy chứa
gam bột.
- Tìm một túi chứa bao nhiêu gam bột.
- Tìm $2$ túi như thế chứa bao nhiêu gam bột.
Mỗi túi chứa số gam bột là:
$7641:3=2547\,(g)$
$2$ túi như vậy chứa số gam bột là:
$2547\times 2=5094\,(g)$
Đáp số: $5094\,g$.
Số cần điền vào chỗ trống là $5094$
Mai có $5$ hộp kẹo như nhau, đựng tất cả $125$ cái. Mai cho các bạn hết $3$ hộp kẹo. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu cái kẹo?
A. $25$ cái kẹo
B. $50$ cái kẹo
C. $75$ cái kẹo
D. $100$ cái kẹo
B. $50$ cái kẹo
- Tìm số kẹo của mỗi hộp.
- Tìm số kẹo bạn ấy đã cho
- Tìm số kẹo mà Mai còn lại.
Mỗi hộp có số cái kẹo là:
$125:5=25$ (cái kẹo)
Mai đã cho các bạn số cái kẹo là:
$25\times 3=75$ (cái kẹo)
Mai còn lại số cái kẹo là:
$125-75=50$ (cái kẹo)
Đáp số: $50$ cái kẹo
Một người nông dân cày ruộng, trong $10$ giờ bác ấy cày xong $5$ thửa ruộng. Hỏi sau $18$ giờ thì bác ấy sẽ cày được bao nhiêu thửa ruộng như thế? Biết thời gian cày xong mỗi thửa ruộng là như nhau.
A. $2$ thửa ruộng
B. $8$ thửa ruộng
C. $9$ thửa ruộng
D. $13$ thửa ruộng
C. $9$ thửa ruộng
- Tính thời gian cày xong một thửa ruộng.
- Tìm $18$ giờ thì bác ấy sẽ cày được bao nhiêu thửa ruộng.
Thời gian để cày xong một thửa ruộng là:
$10:5=2$ (giờ)
Sau $18$ giờ thì bác ấy sẽ cày được số thửa ruộng như thế là:
$18:2=9$ (thửa ruộng)
Đáp số: $9$ thửa ruộng.
Một đội công nhân trong \(8\) ngày sửa được \(1\,576m\) đường. Trong \(6\) ngày đội cộng nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường ?
a) \(1\,182m\)
b) \(1\,142m\)
a) \(1\,182m\)
b) \(1\,142m\)
- Tìm số mét đường làm được trong một ngày.
- Tìm số mét đường làm được trong \(6\) ngày.
Trong một ngày đội công nhân sửa được số mét đường là:
\(1\,576:8=197(m)\)
Trong \(6\) ngày đội đó sửa được số mét đường là:
\(197\times6=1\,182(m)\)
Đáp số: \(1\,182m\).
Buổi chiều, từ \(5\) giờ kém \(15\) phút đến \(5\) giờ \(10\) phút An gấp được \(5\) con hạc giấy. Hỏi trong một giờ, An gấp được bao nhiều con hạc giấy ? ( biết thời gian gấp mỗi con hạc là như nhau).
A. \(25\) con hạc
B. \(5\) con hạc
C. \(12\) con hạc
D. \(60\) con hạc
C. \(12\) con hạc
- Tìm khoảng thời gian gấp được \(5\) con hạc giấy.
- Tìm khoảng thời gian gấp được một con hạc giấy.
- Tìm số hạc giấy gấp được trong \(1\) giờ (\(60\) phút).
Đổi \(1\) giờ \(=60\) phút.
Từ \(5\) giờ kém \(15\) phút đến \(5\) giờ \(10\) phút đã trôi qua \(25\) phút.
Thời gian để gấp một con hạc giấy là:
\(25:5=5\) (phút)
Một giờ gấp được số con hạc giấy là:
\(60:5=12\) (con hạc).
Đáp số: \(12\) con hạc.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Một người đi xe máy, mỗi giờ người đó đi được $45\,km$.
Trong 2 giờ người đó đi được
km
Trong 2 giờ người đó đi được
km
- Lấy quãng đường đi được trong một giờ gấp lên $2$ lần.
Hai giờ người đó đi được số ki-lô-mét là:
$45\times 2=90\,(km)$
Đáp số: $90\,km$.
Số cần điền vào chỗ trống là $90$
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 20: Đơn vị đo góc. Độ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 21: Hai đường thẳng vuông góc. Vẽ hai đường thẳng vuông góc Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22: Hai đường thẳng song song. Vẽ hai đường thẳng song song Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 24: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16: Thế kỉ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15: Giây Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 14: Yến, tạ, tấn Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12: Số tự nhiên, dãy số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo)Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6: Các số có nhiều chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5: Các số trong phạm vi 1 000 000 (tiếp theo) Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Các số trong phạm vi 1 000 000 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Ôn tập về số và phép tính trọng phạm vi 100 000 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 11: Luyện tập Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 8: Luyện tập và xác suất Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều