Trắc nghiệm Bài 30: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

An viết: “Số bé = (tổng – hiệu) : $2$”. An viết đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 2 :

Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:

A. Số bé = (tổng – hiệu) : $2$                       

B. Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$          

C. Cả A và B đều sai

D. Cả A và B đều đúng

Câu 3 :

Tìm hai số biết tổng của chúng là $345$ và hiệu là $29$.

A. \(185\) và \(160\)

B. \(186\) và \(159\)

C. \(187\) và \(158\)   

D. \(185\) và \(188\)

Câu 4 :

Tổng của hai số là $278$, hiệu hai số là \(52\) . Vậy hai số đó là \(166\) và \(112\). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 5 :

Nhà bác Hùng thu được tất cả 2 250 kg khoai lang và khoai tây. Biết số khoai lang nhiều hơn số khoai tây là 436 kg. Tính khối lượng mỗi loại khoai.

A. Khoai lang: 1 334kg; khoai tây 907kg

B. Khoai lang 1 338kg; khoai tây 912kg

C. Khoai lang 1 341kg; khoai tây 909kg

D. Khoai lang 1 343kg; khoai tây 907kg

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Lớp 4A có $36$ học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là \(4\) học sinh.


Vậy lớp 4A có

học sinh nam,

học sinh nữ.

Câu 7 :

Tổng của \(2\) số là số lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau, hiệu của \(2\) số là số chẵn lớn nhất có \(3\) chữ số. Vậy hai số đó là:

A. 5 437và 4 439  

B. 5 445 và 4 560

C. 5 431và 4 445

D. 5 441và 4 435

Câu 8 :

Một hình chữ nhật có chu vi là $68cm$. Chiều rộng kém chiều dài là $16cm$ . Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

A. \(175c{m^2}\)

B. \(225c{m^2}\)

C. \(546c{m^2}\)

D. \(1092c{m^2}\)

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trung bình cộng của hai số là \(158\), nếu thêm \(28\) đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai.


Vậy số thứ hai là

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả \(2\) tấn $56kg$ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là $3$ tạ.   


Vậy thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được

\(kg\) thóc; thửa ruộng thứ hai thu hoạch được

\(kg\) thóc.

Câu 11 :

Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là $68$ tuổi. Biết rằng \(5\) năm nữa cháu kém ông \(64\) tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

A. Ông: \(71\) tuổi ; cháu: \(7\) tuổi 

B. Ông: \(65\) tuổi ; cháu: \(3\) tuổi

C. Ông: \(70\) tuổi ; cháu: \(6\) tuổi

D. Ông: \(66\) tuổi ; cháu: \(2\) tuổi

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hai số có tổng bằng \(596\), biết rằng nếu viết thêm một chữ số \(5\) vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai.


Vậy số thứ nhất là

, số thứ hai là

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

An và Bình có tất cả \(144\) viên bi. Nếu An cho Bình \(15\) viên bi thì khi đó Bình sẽ có nhiều hơn An là \(26\) viên bi.


Vậy lúc đầu bạn An có

viên bi, bạn Bình có

viên bi.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

An viết: “Số bé = (tổng – hiệu) : $2$”. An viết đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tìm số bé khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

Lời giải chi tiết :

Ta có: Số bé = (tổng – hiệu) : $2$

Vây An viết đúng.

Câu 2 :

Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:

A. Số bé = (tổng – hiệu) : $2$                       

B. Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$          

C. Cả A và B đều sai

D. Cả A và B đều đúng

Đáp án

D. Cả A và B đều đúng

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Số bé = (tổng – hiệu) : $2$  ;   Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

Vậy cả A và B đều đúng.

Câu 3 :

Tìm hai số biết tổng của chúng là $345$ và hiệu là $29$.

A. \(185\) và \(160\)

B. \(186\) và \(159\)

C. \(187\) và \(158\)   

D. \(185\) và \(188\)

Đáp án

C. \(187\) và \(158\)   

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

            Số bé = (tổng – hiệu) : $2$  ;   Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

Lời giải chi tiết :

Ta có sơ đồ:

Số lớn là:

    \((345 + 29):2 = 187\)

Số bé là:

    \(345 - 187 = 158\)

                        Đáp số: Số lớn: \(187\); số bé: \(158\).

Câu 4 :

Tổng của hai số là $278$, hiệu hai số là \(52\) . Vậy hai số đó là \(166\) và \(112\). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

            Số bé = (tổng – hiệu) : $2$  ;

            Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

Lời giải chi tiết :

Ta có sơ đồ:

Số lớn là:

    \((278 + 52):2 = 165\)

Số bé là:

    \(278 - 165 = 113\)

                        Đáp số: Số lớn: \(165\); số bé: \(113\).

Vậy khẳng định đã cho là sai.

Câu 5 :

Nhà bác Hùng thu được tất cả 2 250 kg khoai lang và khoai tây. Biết số khoai lang nhiều hơn số khoai tây là 436 kg. Tính khối lượng mỗi loại khoai.

A. Khoai lang: 1 334kg; khoai tây 907kg

B. Khoai lang 1 338kg; khoai tây 912kg

C. Khoai lang 1 341kg; khoai tây 909kg

D. Khoai lang 1 343kg; khoai tây 907kg

Đáp án

D. Khoai lang 1 343kg; khoai tây 907kg

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

            Số bé = (tổng – hiệu) : $2$  ;   Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

Lời giải chi tiết :

Ta có sơ đồ:

Nhà bác Hùng thu được số ki-lô-gam khoai tây là:

            (2 250 - 436) : 2 = 907 (kg)

Nhà bác Hùng thu được số ki-lô-gam khoai lang là:

            907 + 426 = 1 343 (kg)

                                    Đáp số: Khoai lang: 1 343kg

                                                 Khoai tây: 907kg

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Lớp 4A có $36$ học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là \(4\) học sinh.


Vậy lớp 4A có

học sinh nam,

học sinh nữ.

Đáp án

Lớp 4A có $36$ học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là \(4\) học sinh.


Vậy lớp 4A có

học sinh nam,

học sinh nữ.

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

            Số bé = (tổng – hiệu) : $2$  ;   Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

Lời giải chi tiết :

Ta có sơ đồ:

Lớp 4A có số học sinh nam là:

                  $\left( {{\rm{36}} - 4} \right):2 = 16$ (học sinh)

Lớp 4A có số học sinh nữ là:

                  $36 - 16 = 20$ (học sinh)

                               Đáp số:  \(16\) học sinh nam; \(20\) học sinh nữ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt là \(16\,\,;\,\,20\).

Câu 7 :

Tổng của \(2\) số là số lớn nhất có \(4\) chữ số khác nhau, hiệu của \(2\) số là số chẵn lớn nhất có \(3\) chữ số. Vậy hai số đó là:

A. 5 437và 4 439  

B. 5 445 và 4 560

C. 5 431và 4 445

D. 5 441và 4 435

Đáp án

A. 5 437và 4 439  

Phương pháp giải :

- Tìm số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9 876 và số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là 998. Khi đó ta có tổng và hiệu của hai số đó.

- Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

          Số bé = (tổng – hiệu) : $2$ ;  Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

Lời giải chi tiết :

Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9 876. Do đó tổng của 2 số đó là 9 876.

Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là 998. Do đó hiệu của 2 số đó là 998.

Ta có sơ đồ:

Số bé là:

         (9 876 - 998) : 2 = 4 439

Số lớn là:

         9 876 – 4 439 = 5 437

                                Đáp số: Số lớn: 5 437; số bé: 4 439

Câu 8 :

Một hình chữ nhật có chu vi là $68cm$. Chiều rộng kém chiều dài là $16cm$ . Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

A. \(175c{m^2}\)

B. \(225c{m^2}\)

C. \(546c{m^2}\)

D. \(1092c{m^2}\)

Đáp án

B. \(225c{m^2}\)

Phương pháp giải :

- Tính nửa chu vi theo công thức:

   Nửa chu vi = chu vi \(:\,2\) = chiều dài + chiều rộng

- Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

            Số bé = (tổng – hiệu) : $2$  ;   Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$ 

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Lời giải chi tiết :

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

            $68:2 = 34\,\,(cm)$

Ta có sơ đồ:

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

            \((34 - 16):2 = 9\,\,(cm)\)

Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

            \(9 + 16 = 25\,\,(cm)\)

Diện tích của hình chữ nhật đó là:

            \(25\times 9 = 225\,\,(c{m^2})\)

                                    Đáp số: \(225c{m^2}\).

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trung bình cộng của hai số là \(158\), nếu thêm \(28\) đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai.


Vậy số thứ hai là

Đáp án

Trung bình cộng của hai số là \(158\), nếu thêm \(28\) đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai.


Vậy số thứ hai là

Phương pháp giải :

- Tìm tổng của hai số = số trung bình cộng \( \times \,\,2\).

- Nếu thêm \(28\) đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai nên số thứ hai hơn số thứ nhất \(28\) đơn vị, hay hiệu của hai số là \(28\) đơn vị.

- Tìm số thứ hai theo công thức:  Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$.

Lời giải chi tiết :

Tổng của hai số đó là:

            \(158 \times 2 = 316\)

Ta có sơ đồ:

Số thứ hai là:

            \((316 + 28):2 = 172\)

                                    Đáp số: \(172\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(172\).

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả \(2\) tấn $56kg$ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là $3$ tạ.   


Vậy thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được

\(kg\) thóc; thửa ruộng thứ hai thu hoạch được

\(kg\) thóc.

Đáp án

Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả \(2\) tấn $56kg$ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là $3$ tạ.   


Vậy thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được

\(kg\) thóc; thửa ruộng thứ hai thu hoạch được

\(kg\) thóc.

Phương pháp giải :

- Đổi các số đo khối lượng vê cùng đơn vị đo là ki-lô-gam.

- Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

            Số bé = (tổng – hiệu) : $2$  ;   Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

Lời giải chi tiết :

Đổi 2 tấn 56kg = 2056kg ;   $3$ tạ \( = \,300kg\).

Ta có sơ đồ:

Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

                        (2056 + 300) : 2 = 1178 (kg)

Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

                        2056 – 1178 = 878 (kg)

                      Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất: 1178kg

                                  Thửa ruộng thứ hai: 878kg

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 1 178 và 878

Câu 11 :

Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là $68$ tuổi. Biết rằng \(5\) năm nữa cháu kém ông \(64\) tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

A. Ông: \(71\) tuổi ; cháu: \(7\) tuổi 

B. Ông: \(65\) tuổi ; cháu: \(3\) tuổi

C. Ông: \(70\) tuổi ; cháu: \(6\) tuổi

D. Ông: \(66\) tuổi ; cháu: \(2\) tuổi

Đáp án

D. Ông: \(66\) tuổi ; cháu: \(2\) tuổi

Phương pháp giải :

- Hiệu số tuổi không thay đổi theo thời gian, do đó hiện nay cháu vẫn kém ông \(64\) tuổi.
- Tìm tuổi của mỗi người dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:
                     Số bé = (tổng – hiệu) : $2$  ;   Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

Lời giải chi tiết :

Do mỗi người mỗi năm đều tăng một tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi theo thời gian.
Theo đề bài, \(5\) năm nữa cháu kém ông \(64\) tuổi nên hiện nay cháu vẫn kém ông \(64\) tuổi.
Sơ đồ tuổi hiện nay:

Tuổi cháu hiện nay là:
       \((68 - 64):2 = 2\) (tuổi)
Tuổi ông hiện nay là:
       \(68 - 2 = 66\) (tuổi)

               Đáp số: Ông: \(66\) tuổi;  cháu: \(2\) tuổi.

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hai số có tổng bằng \(596\), biết rằng nếu viết thêm một chữ số \(5\) vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai.


Vậy số thứ nhất là

, số thứ hai là

Đáp án

Cho hai số có tổng bằng \(596\), biết rằng nếu viết thêm một chữ số \(5\) vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai.


Vậy số thứ nhất là

, số thứ hai là

Phương pháp giải :

- Tìm hiệu của hai số: vì viết thêm một chữ số \(5\) vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ hai hơn số thứ nhất \(500\) đơn vị.  
- Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:
Số bé = (tổng – hiệu) : $2$  ;   Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

Lời giải chi tiết :

Hai số có tổng bằng \(596\) và số thứ nhất có ít hơn số thứ hai \(1\) chữ số nên số thứ nhất phải là số có \(2\) chữ số và số thứ hai phải là số có \(3\) chữ số.
Vì viết thêm một chữ số \(5\) vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ hai hơn số thứ nhất \(500\) đơn vị, hay hiệu của \(2\) số cần tìm bằng \(500\).

Số thứ nhất là:
      $\left( {596 - {\rm{ 500}}} \right):2 = {\rm{ 48}}$
Số thứ hai là:
       $48 + 500 = 548$
                   Đáp số: Số thứ nhất: \(48\); số thứ hai: \(548\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt là \(48\,;\,\,548\).

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

An và Bình có tất cả \(144\) viên bi. Nếu An cho Bình \(15\) viên bi thì khi đó Bình sẽ có nhiều hơn An là \(26\) viên bi.


Vậy lúc đầu bạn An có

viên bi, bạn Bình có

viên bi.

Đáp án

An và Bình có tất cả \(144\) viên bi. Nếu An cho Bình \(15\) viên bi thì khi đó Bình sẽ có nhiều hơn An là \(26\) viên bi.


Vậy lúc đầu bạn An có

viên bi, bạn Bình có

viên bi.

Phương pháp giải :

- Nếu An cho Bình \(15\) viên bi thì tổng số bi của hai bạn không thay đổi và bằng \(144\) viên bi.

- Khi đó ta có tổng số bi lúc sau của cả hai bạn và hiệu số bi lúc sau.

- Tìm số bi lúc sau của mỗi bạn dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

            Số bé = (tổng – hiệu) : $2$  ;   Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

- Tìm số bi ban đầu:

Số bi ban đầu của Bình = số bi lúc sau của Bình  – \(15\) viên bi.

Số bi ban đầu của An = tổng số bi – số bi ban đầu của Bình.

Lời giải chi tiết :

Nếu An cho Bình \(15\) viên bi thì tổng số bi của hai bạn không thay đổi và bằng \(144\) viên bi.

Ta có sơ đồ biểu thị số bi lúc sau của hai bạn:

Lúc sau Bình có số viên bi là:

            \((144 + 26):\,\,2 = 85\) (viên bi)

Lúc đầu Bình có số viên vi là:

            \(85 - 15 = 70\) (viên bi)

Lúc đầu An có số viên vi là:

            \(144 - 70 = 74\) (viên bi)

                        Đáp số: An : \(74\) viên bi;  Bình: \(70\) viên bi.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(74\,;\,\,70\).

Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 33: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 34: Các tính chất của phép nhân Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34: Các tính chất của phép nhân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 35: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 38: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 38: Chia cho số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000, ... Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 40: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 41: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 42: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 42: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 43: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 45: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45: Luyện tập Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 46: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 46: Luyện tập chung Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 49: Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 49: Biểu thức có chứa chữ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 28: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28: Tìm số trung bình cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27: Các tính chất của phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 Cánh diều

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26: Phép cộng, phép trừ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết