B. Hoạt động thực hành - Bài 54 : Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5>
Giải Bài 54 : Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 phần hoạt động thực hành trang 127 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu
Câu 1
Em hãy viết vào vở :
a) Bốn số có hai chữ số, các số đó đều chia hết cho 2;
b) Hai số có ba chữ số, các số đó đều không chia hết cho 2;
c) Bốn số có ba chữ số, các số đó đều chia hết cho 5.
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5 :
- Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2.
Chú ý : Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7; 9 thì không chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Lời giải chi tiết:
a) Bốn số có hai chữ số, các số đó đều chia hết cho 2 là : 44 ; 60 ; 82 ; 98.
b) Hai số có ba chữ số, các số đó đều không chia hết cho 2 là : 677; 865.
c) Bốn số có ba chữ số, các số đó đều chia hết cho 5 là : 305 ; 680 ; 995.
Câu 2
Trong các số sau:
Tìm và viết vào vở :
a) Các số chia hết cho 2 ;
b) Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ;
c) Các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5 :
- Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2.
Chú ý : Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7; 9 thì không chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Lời giải chi tiết:
a) Các số chia hết cho 2 là 100 ; 48 ; 70.
b) Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là : 45 ; 215.
c) Các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là : 100 ; 70.
Câu 3
Với ba chữ số 0; 6; 5, em hãy viết vào vở:
a) Ba số có ba chữ số khác nhau là số chẵn;
b) Ba số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 5;
c) Hai số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 10.
Phương pháp giải:
- Số chia hết cho 2 là số chẵn, hay các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Số chia hết cho 10 thì chia hết cho cả 2 và 5, do đó, các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 10.
Lời giải chi tiết:
a) Ba số có ba chữ số khác nhau là số chẵn là : 650 ; 560 và 506.
b) Ba số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 5 là : 560 ; 650 và 605.
c) Hai số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 10 là : 650 và 560.
Câu 4
Trong các số từ 1 đến 20, em hãy viết vào vở:
a) Các số chia hết cho 5 ;
b) Các số chẵn ;
c) Các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5 :
- Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Chú ý : Các số có chữ số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Lời giải chi tiết:
a) Các số chia hết cho 5 là: 5 ; 10; 15 và 20.
b) Các số chẵn là: 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10 ; 12 ; 14 ; 16 ; 18 và 20.
c) Các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: 10 và 20.
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 112 : Em đã học được những gì ?
- B. Hoạt động ứng dụng - Bài 111 : Em ôn lại những gì đã học
- A. Hoạt động thực hành - Bài 111 : Em ôn lại những gì đã học
- B. Hoạt động ứng dụng - Bài 110 : Ôn tập về tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó
- A. Hoạt động thực hành - Bài 110 : Ôn tập về tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó
- Bài 112 : Em đã học được những gì ?
- B. Hoạt động ứng dụng - Bài 111 : Em ôn lại những gì đã học
- A. Hoạt động thực hành - Bài 111 : Em ôn lại những gì đã học
- B. Hoạt động ứng dụng - Bài 110 : Ôn tập về tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó
- A. Hoạt động thực hành - Bài 110 : Ôn tập về tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó