A. Hoạt động cơ bản - Bài 54 : Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5


Giải Bài 54 : Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 phần hoạt động cơ bản trang 125, 126, 127 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Chơi trò chơi "Ai nhanh hơn".

Cho các tấm bìa, chẳng hạn :

Chia thành các nhóm, mỗi bạn trong nhóm lần lượt chọn :

a) Số chia hết cho 2.

b) Số chia hết cho 5.

Phương pháp giải:

Tìm thương của các số đã cho với 2 và với 5, từ đó tìm được các số chia hết 2, các số chia hết cho 5.

Lời giải chi tiết:

Ta có :

12 : 2 = 6;                        12 : 5 = 2 (dư 2)

15 : 2 = 7 (dư 1);             15 : 5 = 3

29 : 2 = 14 (dư 1);           29 : 5 = 5 (dư 4)

28 : 2 = 14;                      28 : 5 = 5 (dư 3)

34 : 2 = 17;                      34 : 5 = 6 (dư 4)

47 : 2 = 23 (dư 1);           47 : 5 = 9 (dư 2)

4660 : 2 = 2330;               4660 : 5 = 932.

Vậy ta có kết quả như sau :

Câu 2

Thực hiện các hoạt động sau:

a) Tính :

b) Em hãy đọc các số các số chia hết cho 2 và đọc các chữ số tận cùng của các số chia hết cho 2.

c) Đọc kĩ nội dung sau :

Dấu hiệu chia hết cho 2 :

Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2.

Chú ý : Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7; 9 thì không chia hết cho 2.

d) Đọc kĩ nội dung sau :

- Số chia hết cho 2 là số chẵn.

Chẳng hạn : 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 96 ; 158 ; 160 ; … là các số chẵn.

- Số không chia hết cho 2 là số lẻ.

Chẳng hạn : 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 ; 97 ; 569 ; 671 ; … là các số lẻ.

Phương pháp giải:

- Tính giá trị các phép chia bằng cách đặt tính theo cột dọc hoặc tính nhẩm. 

- Dựa vào kết quả tính trong bảng để đọc các số chia hết cho 2 và đọc các chữ số tận cùng của các số chia hết cho 2

Lời giải chi tiết:

a)


b) Các số chia hết cho 2 là: 10 ; 32 ; 14 ; 36 ; 28.

 Các chữ số có tận cùng của các số chia hết cho 2 là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8.

Câu 3

Thực hiện các hoạt động sau:

a) Tính :

b) Đọc các số chia hết cho 5 và đọc chữ số tận cùng của các số chia hết cho 5.

c) Đọc kĩ nội dung sau :

Dấu hiệu chia hết cho 5 :

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Chú ý : Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

Phương pháp giải:

- Tính giá trị các phép chia bằng cách đặt tính theo cột dọc hoặc tính nhẩm.

- Dựa vào kết quả tính trong bảng để đọc các số chia hết cho 2 và đọc cá.c chữ số tận cùng của các số chia hết cho 2

Lời giải chi tiết:

a)

b) Các số chia hết cho 5 là 20 ; 30 ; 40 ; 25 ; 35.

Các chữ số có tận cùng của các số chia hết cho 5 là 0 hoặc 5.

Câu 4

Trong các số 35; 89; 98; 326; 1000; 767; 7536; 8401; 84683, em hãy viết vào vở:

a) Các số chia hết cho 2;

b) Các số không chia hết cho 2.

Phương pháp giải:

- Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2 :

Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2.

Chú ý : Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7; 9 thì không chia hết cho 2.

Lời giải chi tiết:

a) Các số chia hết cho 2 là: 98 ; 326 ; 1000 ; 7536.

b) Các số không chia hết cho 2 là: 35 ; 89 ; 767 ; 8401 ; 84683.

Câu 5

Trong các số 35; 8; 57; 660; 4674; 3000; 945; 5353, em hãy viết vào vở:

a) Các số chia hết cho 5;

b) Các số không chia hết cho 5.

Phương pháp giải:

- Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 5 :

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

- Chú ý : Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

Lời giải chi tiết:

a) Các số chia hết cho 5 là : 35 ; 660 ; 3000 ; 945.

b) Các số không chia hết cho 5 là : 8 ; 57 ; 4674 ; 5353.

 Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.3 trên 21 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí