Giải bài 9.7 trang 86 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức>
Một hộp đựng các tấm thẻ đánh số 10, 11,...; 20. Rút ngẫu nhiên từ hộp hai tấm thẻ.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...
Đề bài
Một hộp đựng các tấm thẻ đánh số 10, 11,...; 20. Rút ngẫu nhiên từ hộp hai tấm thẻ.
Tính xác suất của các biến cố sau:
a) C: “Cả hai thẻ rút được đều mang số lẻ”;
b) D: “Cả hai thẻ rút được đều mang số chẵn”.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
\(n\left( \Omega \right)\) là số cách chọn 2 phần tử từ tập \(\left\{ {10;11;...;20} \right\}\). Suy ra \(n\left( C \right)\) là số cách chọn 2 phần tử từ tập \(\left\{ {11;13;...;19} \right\}\) và \(n\left( D \right)\) là số cách chọn 2 phần tử từ tập \(\left\{ {10;12;...;20} \right\}\).
Lời giải chi tiết
Ta có \(n\left( \Omega \right) = C_{11}^2 = 55\).
a) Có 5 số lẻ là \(\left\{ {11;13;15;17;19} \right\}\) nên \(n\left( C \right) = C_5^2 = 10\). Vậy \(P\left( C \right) = \frac{{10}}{{55}} = \frac{2}{{11}}\).
b) Có 6 số chẵn là \(\left\{ {10;12;14;16;18;20} \right\}\) nên \(n\left( D \right) = C_6^2 = 15\). Vậy \(P\left( D \right) = \frac{{15}}{{55}} = \frac{3}{{11}}\).
- Giải bài 9.8 trang 86 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải bài 9.9 trang 86 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải bài 9.10 trang 87 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải bài 9.11 trang 87 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải bài 9.12 trang 87 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 10 - Kết nối tri thức - Xem ngay