Giải bài 46,47,48,49,50 SBT Sinh học 12 trang 34, 35


Giải bài 46,47,48,49,50 SBT Sinh học 12 trang 34,35. Đem lai 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 46

Đem lai 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Đem lai phân tích F1. Kết quả nào sau đây phù hợp với hiện tượng di truyền liên kết có hoán vị gen ?

A. 9 : 7                              B. 3 : 3 : 1 : 1

C. 9 : 3 : 3 : 1.                   D. 9 : 6 : 1

Phương pháp giải:

Viết sơ đồ lai

Lời giải chi tiết:

F1 lai phân tính: AB/ab x ab/ab với tần số hoán vị gen là 25% ta có ABab = 37,5% ; Ab = aB = 12,5 %

Tỉ lệ kiểu gen là AB/ab = ab/ab = 37,5%; Ab/ab = aB/ab = 12,5% 

TLKG là 3 : 3 : 1 : 1

Chọn B

Câu 47

Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn h nằm trên NST giới tính X. Một người phụ nữ mang gen bệnh ở thể dị hợp lấy chồng khoẻ mạnh thì khả năng biểu hiện bệnh của những đứa con họ như thế nào ?

A. 100% con trai bị bệnh

B. 50% con trai bị bệnh.

C. 25% con trai bị bệnh

D. 12,5% con trai bị bệnh.

Phương pháp giải:

Viết sơ đồ lai

Lời giải chi tiết:

\(X^BX^b\) x \(X^BY\) => \(1X^HX^H : 1X^HX^h : 1X^HY : 1X^hY\)

Sẽ có một nửa số con trai của vợ chồng này bị bệnh
Chọn B

Câu 48

Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên NST X giao phối với một ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F1 như thế nào ?

A. 50% ruồi cái mắt trắng.

B. 75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng ở cả đực và cái.

C. 100% ruồi đực mắt trắng.

D. 50% ruồi đực mắt trắng.

Phương pháp giải:

Viết sơ đồ lai

Lời giải chi tiết:

Quy ước A mắt đỏ ; a mắt trắng

Phép lai: \(X^AX^a\) x \(X^AY\) => F1: \(1X^AX^A : 1X^AX^a : 1X^AY : 1X^aY\)

Trong tổng số ruồi đực sẽ có 50% mắt trắng

Chọn D

Câu 49

Quan sát một bệnh di truyền được quy định bởi một cặp alen được ghi nhận trên sơ đồ phả hệ sau đây:

Câu 49

Cho biết bệnh do một cặp alen quy định. Bệnh là tính trạng trội hay lặn? Có di truyền liên kết với giới tính không?

A. Tính trạng trội - không liên kết với giới tính.

B. Tính trạng trội - có liên kết với giới tính.

C. Tính trạng lặn - không liên kết với giới tính.

D. Tính trạng lặn - có liên kết với giới tính.

Phương pháp giải:

Tính trạng biểu hiện liên tục từ thế hệ thứ hai trở đi

Chỉ có con trai trong gia hệ bị bệnh

Bố mẹ không bị bệnh nhưng sinh ra con trai bị bệnh và con gái không bị bệnh

Lời giải chi tiết:

Bệnh do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định

Chọn D

Câu 50

Quan sát sơ đồ phả hệ và cho biết quy luật di truyền nào chi phối sự di truyền tính trạng bệnh?

Câu 50

A. Di truyền theo dòng mẹ.

B. Di truyền theo gen trên NST X. 

C. Di truyền theo gen trên NST Y.

D. Di truyền liên kết với giới tính.

Phương pháp giải:

Bệnh biểu hiện liên tục qua các thế hệ

Tỉ lệ nam nữ mắc bệnh là: nam/nữ = 5/7. Cả nam và nữ đều mắc bệnh với tỉ lệ xấp xỉ bằng nhau.

Mẹ mắc bệnh bố không mắc bệnh thì sinh ra con trau, gái  đều bị bệnh

Bố mắc bệnh mẹ không mắc bệnh sinh ra con trai,con gái đều không mắc bệnh

Mẹ đóng vai trò trong việc di truyền bệnh cho con.

Lời giải chi tiết:

Bệnh này do gen nằm ngoài nhân quy định ,di truyền theo dòng mẹ

Chọn A

 Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 12 - Xem ngay

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí